Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông
Tuần 7 Bài 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN NS: 10/10/23 Tiết 13 ND: 18/10/23 I. Mục tiêu của bài (chủ đề) 1. Kiến thức:- Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. - Viết được công thức tính công suất điện. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức P = UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 3.Thái độ: Hứng thú học tập môn Vật lí; Tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ; 4. Đinh hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực thực nghiệm,năng lực quan sát II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Đối với học sinh cả lớp: - Nhóm HS: - 1 bóng đèn 12V-3W - 1 bóng đèn 12V-6W - 1 bóng đèn 12V-10W – 1 nguồn điện 6V – 1 công tắc – 1 biến trở - 1ampe kế - 1 vôn kế - 9 dây nối. - Cả lớp: 1 bóng đèn 220V-25W - 1 bóng đèn 220V-75W. 2. Đối với giáo viên: Nghiên cứu Sgk, SBT III. Chuỗi các hoạt động học: Kiểm tra 15ph ĐỀ: KIỂM TRA 15 PHÚT Điểm: Họ và tên: .................................. MÔN: VẬT LÍ 9 Lớp: 9/... 2023-2024 I.Trắc nghiệm: ( 5đ ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và ghi vào ô bên dưới phần bài làm. 1. Hệ thức nào sau đây là của định luật Ôm? U U R A. I = C. R = D. I R B. U = I.R R U 2. Nếu tăng hiệu điện thế giữa 2 đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào? A. Giảm 4 lần. B. Tăng 4 lần. C. Tăng 2 lần. D. Giảm 2 lần. 3. Khi R1 song song R2 thì cường độ dòng điện trong mạch chính được tính bằng công thức: A. I = I1 = I2 B. I = I1 - I2 C. I = I1 + I2 D. I = I2 – I1 4. Một dây dẫn có điện trở 0,9 được cắt thành 3 đoạn bằng nhau. Nếu chập 2 đầu 3 dây lại với nhau thì chúng có điện trở là: A. 0,9 B. 0,3 C. 0,2 D. 0,1 5. Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? A.Chiều dài dây dẫn. B.Tiết diện dây dẫn. C. Vật liệu làm dây dẫn. D.Chiều dài, tiết diện, vật liệu dây dẫn. 6. Hai điện trở R1 = 10, R2 =15 mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của chúng là: A. 10 B. 15 C. 25 D. 30 7. Đơn vị của điện trở suất là: A. Mét (m) B. Ôm.mét (Ω.m) C. Ôm (Ω) D. Ampe (A) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học - GV bật công tắc 2 bóng đèn 220V- tập: 100W và 220V-25W. Gọi HS nhận - HS lắng nghe câu hỏi của GV xét độ sáng của hai bóng đèn? - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu - GV: các dụng cụ dùng điện khác của GV. như quạt điện, nồi cơm điện, bếp - Nhận xét câu trả lời của bạn. điện cũng có thể hoạt động mạnh 2. Báo cáo kết quả hoạt động yếu khác nhau. Vậy căn cứ vào đâu và thảo luận để xác định mức độ hoạt động mạnh, - HS hoàn thành nhiệm vụ của yếu khác nhau này? mình: HS nhận xét được 2 2. Đánh giá kết quả thực hiện bóng đèn này đựoc sử dụng ở nhiệm vụ học tập: cùng một HĐT 220V nhưng độ - GV: nhận xét đánh giá câu trả lời sáng của 2 bóng khác nhau. của HS B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu công suất 1. Thực hiện nhiệm vụ học I.Công suất định mức của định mức của các dụng cụ điện (15 tập: các dụng cụ điện: phút) - Quan sát TN của GV và nhận 1.Số vôn và số oát trên các 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: xét mức độ hoạt động mạnh dụng cụ điện. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. yếu khác nhau của các dụng cụ - Số vôn ghi trên một dụng cụ a) Tìm hiểu số vôn và số oát ghi trên có cùng số vôn nhưng số oát dùng điện cho biết hiệu điện dụng cụ điện. khác nhau. thế định mức của dụng cụ đó. - Quan sát, đọc số vôn và số oát ghi - Thực hiện C1. -Số oát: Với cùng HĐT, đèn trên một số dụng cụ điện qua ảnh - Vận dung kiến thức lớp 8 để có số oát lớn hơn thì sáng chụp hay hình vẽ. trả lời C2. mạnh hơn. b) Tìm hiểu ý nghĩa số oát ghi trên 2. Báo cáo kết quả hoạt động 2.Ý nghĩa của số oát ghi dụng cụ điện. và thảo luận trên mỗi dụng cụ điện: - Trả lời C3. + Số oát ghi trên mỗi dụng cụ Số oát ghi trên một dụng cụ 2. Đánh giá kết quả thực hiện dùng điện chỉ công suất định dùng điện cho biết công suất nhiệm vụ học tập: mức của dụng cụ đó. định mức của dụng cụ đó, - Đánh giá bằng kết quả trả lời của + Khi dụng cụ điện được sử nghĩa là công suất điện của HS dụng với HĐT băng HĐT định dụng cụ này khi chúng hoạt mức thì tiêu thụ công suất bằng động bình thường. công suất định mức C3. Cùng một bóng đèn khi II. Công thức tính công sáng mạnh thì có công suất lớn. suất: + Cùng một bếp điện lúc nóng 1. Thí nghiệm. Hoạt động 2: Tìm công thức tính ít hơn thì công suất nhỏ hơn. H12.2 SGK công suất điện (10 phút) 1. Thực hiện nhiệm vụ học C4: Udm1 . I1 = 4,92 ≈ 5 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: tập: Udm2 . I2 = 3,06 ≈ 3 - Nêu mục tiêu TN. a) Đọc phần đầu của phần II và Udm1 . I = Pdm1 - Nêu các bước tiến hành TN với sơ nêu mục tiêu của TN được Udm2 . I = Pdm2 đồ hình 12.2 SGK. trình bày trong SGK. 2.Công thức: - Nêu cách tính công suất điện của b) Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN P = U.I. đoạn mạch. theo hình 12.2 SGK và các - Có thể gợi ý HS vận dụng định bước tiến hành TN. c) Thực Trong đó: Tuần 7 NS: 10/10/23 Tiết 14 Bài 13: ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN ND: 21/10/23 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 2.Kĩ năng: Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3. Th¸i ®é: - Nghiªm tóc trong qu¸ tr×nh học tập theo nhãm. - TÝch cùc, s«i næi, hµo høng tham gia vµo c¸c ho¹t ®éng cña nhãm. 4. Năng lực: -Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. - Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác, phân tích rút ra nhận xét, kết luận; đánh giá kết quả . II. CHUẨN BỊ: GV:Phương tiện : Dụng cụ thí nghiệm . Dụng cụ giảng dạy. Phương pháp: Vấn đáp , trực quan , quan sát hiện tượng Cả lớp : 1 công tơ điện. III.: Chuỗi các hoạt động học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Thực hiện nhiệm vụ học Kiểm tra bài cũ: tập: 1.Số vôn là gì? Số oát là gì? Số oát ghi - HS lắng nghe câu hỏi của trên dụng cụ điện cho biết điều gì? GV 2.Định nghĩa và viết công thức tính - Trả lời câu hỏi kiểm tra công suất điện của một đoạn mạch -Thảo luận. 3.Trên bóng đèn có ghi (220V-45W), 2. Báo cáo kết quả hoạt nêu ý nghĩa của các số ghi đó. động và thảo luận -Hãy cho biết hằng tháng nhà em trả - Đại diện nhóm trình bày nội bao nhiêu tiền điện? Tiền này trả cho dung đã thảo luận. công suất hay điện năng đã sử dụng? - Các nhóm khác có ý kiến bổ 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm sung. vụ học tập: - Khuyến khích học sinh trình bày kết quả. - Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh một cách hợp lý. Để trả lời vấn đề này ta vào bài mới B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ1: Tìm hiểu về năng lượng 1.Thực hiện nhiệm vụ học I.Điện năng: của dòng điện. ( 5ph ) tập: 1.Dòng điện có mang 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Thảo luận. năng lượng. Từng nhóm HS thực hiện C1 để phát 2. Báo cáo kết quả hoạt động -Dòng điện có khả năng hiện dòng điện có năng lượng. và thảo luận thực hiện công và làm thay - Dòng điện có năng lượng không? Vì - Đại diện nhóm trình bày nội đổi nhiệt năng của các vật. -Câu hỏi củng cố 2. Báo cáo kết quả hoạt động KW 1.Vì sao ta có thể nói dòng điện có và thảo luận Điện năng bóng đèn đã mang năng lượng?. Năng lượng của - Đại diện nhóm trình bày nội tiêu thụ trong 4 giờ: dòng điện gọi là gì? dung đã thảo luận. A = P.t = 0,075.4 2.Định nghĩa công của dòng điện. - Các nhóm khác có ý kiến bổ = 0,3 kWh. Công thức tính và đơn vị công sung. Vậy khi đó số đếm của 3.Dùng dụng cụ gì để đo công của *C8: dòng điện? Mỗi số đếm của công tơ Lượng điện năng mà bếp điện công tơ là N = 0,3 số. điện cho biết gì? đã sử dụng: 4.Điện năng có thể chuyển hoá thành A = 1,5 kW.h các dạng năng lượng nào? Cho ví dụ? = 1500W.3600s =5,4.106 J. 2. Đánh giá kết quả thực hiện Công suất của bếp điện: nhiệm vụ học tập: A 1,5kWh P 0,75kW - Khuyến khích học sinh trình bày kết t 2h quả. P 750W - Xử lý các tình huống sư phạm nảy Cường độ dòng điện qua bếp: sinh một cách hợp lý. Từ: P = U.I - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết P 750 quả. => I = 3,4 A U 220 D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học - GV yêu cầu HS đọc phần có thể em tập: chưa biết. - HS làm theo yêu cầu của GV + Làm bài tập 13.1 – 13.5; 13.7 – 2. Báo cáo kết quả hoạt động 13.11 KG: 13.6,12 SBT. và thảo luận: + Hướng dẫn bài tập 13.6: - Công suất điện trung bình của khu dân cư bằng tổng công suất điện của từng hộ. - Điện năng mà khu dân cư sử dụng trong 30 ngày tính bằng công thức nào? - Tính tiền điện của mỗi hộ (cả khu dân cư) phải trả tính như thế nào?. - Nghiên cứu bài mới: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: :
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_dinh_thi_dong.docx