Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 9 - Tuần 33+34+35 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 9 - Tuần 33+34+35 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 9 - Tuần 33+34+35 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông

Tuần 33,34,35 ÔN TẬP HỌC KÌ II NS: 24/4/24 Tiết 65-69 NG: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2023- 2024 MÔN: VẬT LÝ 9 I/ CÂU HỎI: 1/ Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều như thế nào? Để tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín, ta làm gì? 2/ Nêu cấu tạo, nguyên tắc và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay? Vì sao trong máy phát điện xoay chiều có khung dây quay, chỉ khi khung dây quay thì trong khung mới có dòng điện xoay chiều? 3/ Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào? Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng dụng cụ nào? Các số đo này chỉ giá trị gì của hiệu điện thế xoay chiều và cường độ dòng điện xoay chiều? 4/ Vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện? Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện? Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện? Biện pháp nào tối ưu? 5/ Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy biến áp? Tại sao không thể dùng dòng điện 1 chiều để chạy máy biến thế? 6/ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng như thế nào? Mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi tia sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại? vẽ hình minh họa, chỉ rõ tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ? 7/ Phân biệt giữa TKHT và TKPK: đặc điểm nhận biết , đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt đi qua TK, đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TK? 8/ Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? Khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau thì mắt phải làm gì? Điểm cực viễn (Cv) là điểm như thế nào? Điểm cực cận (Cc) là điểm như thế nào? 9/ Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão? Cách khắc phục tật cận thị? Cách khắc phục tật mắt lão? 10/ Kính lúp là gì? Viết hệ thức liên hệ giữa số bội giác và tiêu cự f (đo bằng cm) của một kính lúp? 11/ Khi nào ta nói một vật có năng lượng ? Kể tên được những dạng năng lượng đã học? Nêu ví dụ mô tả hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác. 13/ Ph¸t biÓu ®îc ®Þnh luËt b¶o toµn vµ chuyÓn ho¸ n¨ng lîng? II/ BÀI TOÁN : Bài 1: Đặt đầu đường dây tải một công suất 1.106W. Hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây là 200000V . Điện trở đường dây truyền tải là 200. a.Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường truyền? b.Muốn công suất hao phí giảm đi một nửa thì hđt ở hai đầu đường dây phải là bao nhiêu? Bài 2: Đặt vật AB vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự 20 cm, ta thu được ảnh A’B’ là ảnh thật cao 5cm, vuông góc với trục chính và cách thấu kính 60cm. a/ Vẽ hình, xác định độ lớn, vị trí của vật AB. b/ Dùng kiến thức hình học tính độ lớn, vị trí của vật AB? Bài 3: Một TKPK có tiêu cự f= 6cm. Một vật sáng AB cao 3cm đặt cách thấu kính 4 cm và vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính. a/ Dựng ảnh của vật AB qua thấu kính đã cho. C. truyền thẳng theo phương của chùm tia tới. D. hội tụ tại tiêu điểm chính của thấu kính. Câu 7. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều, cao bằng vật AB thì: A. OA = f. B. OA = 2f. C. OA > f. D. OA < f. Câu 8. Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ. Ảnh A’B’của AB qua thấu kính là: A. ảnh thật, ngược chiều với vật.B. ảnh ảo, ngược chiều với vật. C. ảnh thật, cùng chiều với vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 9. Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là: A. ảnh thật ngược chiều nhỏ hơn vậtB. ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật C. ảnh thật ngược chiều lớn hơn vật.D. ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật Câu 10. Biểu hiện của mắt cận là: A. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. B. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. C. không nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt và không nhìn rõ các vật ở xa mắt. Câu 11. Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F trùng với: A. điểm cực cận của mắt.B. điểm cực viễn của mắt. C. điểm giữa điểm cực cận hoặc điểm cực viễn.D. điểm giữa điểm cực cận và mắt Câu 12. Kính lúp là thấu kính hội tụ có: A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ. B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp. C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn. Câu 13. Nguồn phát ánh sáng trắng là: A. mặt trời ban ngày, bóng đèn pha xe ô tô đang sáng.B. bút lade. C. đèn LED.D. đèn ống dùng trong quảng cáo đang sáng. Câu 14. Chiếu chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh, ở phía sau tấm lọc: A. ta thu được ánh sáng màu đỏ. B. ta thu được ánh sáng màu xanh. C. không thấy gì vì tấm lọc màu xanh hấp thụ mạnh ánh sáng màu đỏ. D. ta thu được ánh sáng màu trắng. Câu 15. Chiếu ánh sáng trắng (ánh sáng mặt trời) vào mặt ghi của đĩa CD. Quan sát ánh sáng phản xạ trên đĩa CD, theo các phương khác nhau sẽ thấy: A. ánh sáng màu trắngB. ánh sáng màu vàng C. không thấy ánh sáng màu D. có nhiều màu khác nhau. II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Bài 1. (0,75đ) Trình bày nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp? Bài 2. (1,00đ) Trình bày đặc điểm của thấu kính phân kỳ (cách nhận biết thấu kính phân kỳ qua quan sát hình dạng bên ngoài và quan sát đường truyền của chùm sáng song song truyền qua thấu kính)? Bài 3. (0,75đ) Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được các chùm sáng như thế nào? Lăng kính có tác dụng gì trong trường hợp này? Câu 8. Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ cao bằng nửa vật AB khi: A. OA f. D. OA = f. Câu 9. Trong máy ảnh, để cho ảnh của vật cần chụp hiện rõ nét trên phim, người ta thường: A. thay đổi tiêu cự của vật kính và giữ phim, vật kính đứng yên. B. thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim bằng cách đưa vật kính ra xa hoặc lại gần phim. C. thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim bằng cách đưa phim ra xa hoặc lại gần vật kính. D. đồng thời thay đổi vị trí của cả vật kính và phim. Câu 10. Khi mắt nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở: A. thể thủy tinh của mắt. B. võng mạc của mắt (màng lưới). C. con ngươi của mắt. D. lòng đen của mắt. Câu 11. Công dụng của kính lão là để: A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt. B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực cận của mắt. C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực cận của mắt. D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực cận của mắt. Câu 12. Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải đặt vật: A. ngoài khoảng tiêu cự của kính.B. trong khoảng tiêu cự của kính. C. áp sát vào mặt kính. D. bất cứ vị trí nào so với kính. Câu 13. Nguồn sáng nào trong các nguồn sáng dưới đây không phát ra ánh sáng trắng? A. Bóng đèn pin đang sáng. B. Bóng đèn pha xe ôtô đang sáng. C. Một đèn LED. D. Một ngôi sao. Câu 14. Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ, ở phía sau tấm lọc ta thu được ánh sáng: A. màu đỏ. B. màu vàng.C. màu hồng. D. màu trắng. Câu 15. Khi quan sát các váng dầu mỡ trên mặt nước, bong bóng xà phòng hay cầu vồng, ta thấy chúng: A. có màu trắngB. có màu vàng C. không thấy màu D. có nhiều màu sắc khác nhau. II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Bài 1. (0,75đ) Trình bày và viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế với số vòng dây của các cuộn dây trong máy. Từ mối liên hệ này hãy cho biết khi nào máy biến thế được gọi là máy hạ thế và khi nào máy biến thế được gọi là máy tăng thế? Bài 2. (1,00đ) Trình bày đặc điểm của thấu kính hội tụ (cách nhận biết thấu kính hội tụ qua quan sát hình dạng bên ngoài và quan sát đường truyền của chùm sáng song song truyền qua thấu kính)? Bài 3. (0,75đ) Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta thu được các chùm sáng như thế nào? Lăng kính có tác dụng gì trong trường hợp này? Bài 4. (2,50đ) Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính và cho ảnh A’B’như hình vẽ. 1. Thấu kính này là thấu kính gì? Vì sao? 2. Bằng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính, quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên. 3. Biết rằng thấu kính có tiêu cự 4cm. Vật AB cách thấu kính 12cm. Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và độ cao của ảnh A’B’. C. có chỗ bị thắt lại.D. trở thành chùm tia song song. Câu 11. Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì là A. ảnh thật lớn hơn ngọn nến.B. ảnh ảo nhỏ hơn ngọn nến. C. ảnh ảo lớn hơn ngọn nến.D. ảnh ảo ngược chiều ngọn nến. Câu 12. Ảnh ảo của một vật sáng đặt trước thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì giống nhau ở chỗ là A. cùng chiều với vật. B. ngược chiều với vật. C. lớn hơn vật.D. nhỏ hơn vật. Câu 13. Trong các thông tin dưới đây, thông tin nào không phù hợp với thấu kính phân kì? A. Vật đặt trước thấu kính cho ảnh ảo. B. Ảnh luôn lớn hơn vật. C. Ảnh và vật luôn cùng chiều .D. Ảnh nằm gần thấu kính hơn so với vật. Câu 14. Cấu tạo của mắt gồm các bộ phận chính là A. con ngươi và thấu kính. B. thể thủy tinh và thấu kính. C. thể thủy tinh và màng lưới. D. màng lưới và võng mạc. Câu 15. Kính lúp là dụng cụ quang học dùng để quan sát các vật: A. rất lớn.B. lớn.C. bình thường.D. nhỏ. II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Bài 1. (1,50đ) 1. Em hãy nêu dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều? 2. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Biết hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp? Bài 2. (3,50đ) 1. Em hãy mô tả đường truyền của hai trong ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ? 2. Một vật sáng AB đặt trên trục chính Δ, trước một thấu kính cho ảnh thật A’B’cao gấp đôi vật (như hình vẽ). a) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì? Vì sao? b) Vẽ hình xác định quang tâm O và các tiêu điểm F, F’ của thấu kính? c) Biết khoảng cách từ vật đến thấu kính là 9cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tiêu cự của thấu kính? SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 QUẢNG NAM Môn: Vật lý – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) Mà ĐỀ B Câu 13. Vật AB đặt trước một thấu kính cho ảnh ảo A'B'. Điều kiện thêm nào sau đây cho phép khẳng định thấu kính đó là thấu kính phân kì? A. Ảnh cao hơn vật.B. Ảnh cao gấp hai lần vật. C. Ảnh bằng vật. D. Ảnh thấp hơn vật. Câu 14. Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như A. thấu kính hội tụ. B. gương cầu lõm.C. gương cầu lồi. D. thấu kính phân kì. Câu 15. Kính lúp là A. thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn.B. thấu kính phân kì có tiêu cự dài. C. thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.D. thấu kính hội tụ có tiêu cự dài. II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Bài 1 (1,50đ) 1. Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra hao phí điện năng trên đường dây tải điện? Biện pháp thường dùng đề làm giảm hao phí trên đường dây tải điện là gì? 2. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Biết số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng. Tính số vòng dây cuộn thứ cấp? Bài 2 (3,50đ) 1. Em hãy mô tả đường truyền của hai trong ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ? 2. Một vật sáng AB đặt trên trục chính Δ, trước một thấu kính cho ảnh ảo A’B’ cao gấp đôi vật (như hình vẽ). a) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì? Vì sao? b) Vẽ hình xác định quang tâm O và các tiêu điểm F, F’ của thấu kính? c) Biết khoảng cách từ vật đến thấu kính là 3cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tiêu cự của thấu kính? SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 QUẢNG NAM Môn: Vật lý – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) Mà ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì A. stato là cuộn dây dẫn.B. stato là nam châm. C. stato là thanh quét.D. stato là 2 vành khuyên. Câu 2. Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc? A. Luôn đứng yên. B. Chuyển động đi lại như con thoi. II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Bài 1. (3,00 điểm) 1. Trình bày điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín? (0,50 điểm) 2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? (1,00 điểm) 3. Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật cận thị. (1,50 điểm) Bài 2. (2,00 điểm) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính Δ của một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính, cách thấu kính 10cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. 1. Nêu cách vẽ và vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính. 2. Ảnh A’B’ cách thấu kính bao nhiêu cm? SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 QUẢNG NAM Môn: Vật lý – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) Mà ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì A. rôto là nam châm.B. rôto là cuộn dây dẫn. C. rôto là bộ góp điện.D. rôto là vỏ sắt bao bọc bên ngoài. Câu 2. Trong máy phát điện xoay chiều, stato hoạt động như thế nào khi máy làm việc? A. Luôn đứng yên. B. Chuyển động đi lại như con thoi. C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều. D. Luân phiên đổi chiều quay. Câu 3. Tác dụng của dòng điện xoay chiều chạy trong dây dẫn thẳng đối với kim nam châm là tác dụng A. nhiệt. B. từ. C. quang. D. sinh lí. Câu 4. Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm sẽ A. mất đi. B. mạnh lên. C. giảm đi. D. đổi chiều. Câu 5. Bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên một A. lõi sắt (hay thép).B. lõi nhôm.C. thanh nam châm.D. thanh kim loại. Câu 6. Với hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế thì A. cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp.B. cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp. C. cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp.D. cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp. Câu 7. Thấu kính phân kì là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi A. hai mặt cầu lồi.B. một mặt cầu lồi và một mặt phẳng. C. hai mặt cầu lõm.D. mặt cầu lồi có bán kính nhỏ hơn mặt cầu lõm. Câu 8. Tiêu cự là khoảng cách từ A. tiêu điểm đến trục chính.B. tiêu điểm đến quang tâm. C. quang tâm đến thấu kính.D. thấu kính đến trục chính. Câu 9. Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_li_lop_9_tuan_333435_nam_hoc_2023_2024.docx