Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Đông

Tuần 25 Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ NS: 29/02/24 Tiết 49 NG:04/3/24 I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được thấu kính phân kì. - Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. 2. Kỹ năng: Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cộng tác với bạn để thực hiện được thí nghiệm. 4. Năng lực:-Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. II – CHUẨN BỊ : * Mỗi nhóm :Một TKPK có tiêu cự 12 cm,1 giá quang học,1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song, 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng. III. Chuỗi các hoạt động học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập -Kiểm tra bài cũ: ( 6ph ) - HS lắng nghe câu hỏi của GV HS1: Hãy nêu đặc điểm của ảnh của - Trả lời câu hỏi kiểm tra 1 vật tạo bởi TKHT. HS2: Hãy nêu cách dựng ảnh của 1 2. Báo cáo kết quả hoạt động vật tạo bởi TKHT? và thảo luận Tình huống: Thấu kính phân kì có Cá nhân HS trả lời đặc điểm gì khác với TKHT. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Khuyến khích học sinh trình bày kết quả. - Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh một cách hợp lý. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm TKPK. (10’) Kiến thức cần đạt: - Nhận biết được thấu kính phân kì. 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập I. Đặc điểm của TKPK: -Đưa ra cho HS 2 loại TK, Y/C HS -Thảo luận tìm thấy hai loại TK này có đặc 2. Báo cáo kết quả hoạt động -TKPK là 1 khối trong điểm gì? TKHT là TK nào? Khác và thảo luận suốt, có phần rìa dày với TK còn lại ở đặc điểm nào? -C1: Nhận biết TKHT hơn phần giữa. -Y/C HS tự bố trí TN. -C2: TKPK có độ dày phần rìa lớn -Chùm tia tới song song -Y/C HS trả lời C3 hơn phần giữa với trục chính -Cho HS quan sát 1 số dạng TKPK củaTKPK thì chùm tia như hình 42.2 a,b,c -Bố trí và tiến hành TN như H44.1 ló phân kì -Thông báo kí hiệu TKPK -C3: Chùm tia ló là chùm phân kì -Kí hiệu: -TKPK có đặc điểm gì khác so với TKHT? 2. Đánh giá kết quả thực hiện -Nêu cách nhận biết TKPK nhiệm vụ học tập: - Khuyến khích học sinh trình bày kết quả. - Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh một cách hợp lý. *Củng cố: (4’) - HS làm theo yêu cầu của GV 1.Làm thế nào để nhận biết đây là 1 2. Báo cáo kết quả hoạt động TKPK? và thảo luận: 2.Hãy mô tả đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKPK và biểu diễn bằng hình vẽ *Dặn dò: (2’) -Làm bài tập 44-45.1 3 SBT. -Học bài theo câu hỏi củng cố. - Đọc mục “Có thể em chưa biế -Nghiên cứu bài mới: Ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kì 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Tuần:25 Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI NS: 29/02/24 Tiết 50 THẤU KÍNH PHÂN KÌ NG: 09/3/24 I – MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. 2.Kĩ năng: -Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. -Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay phân kì qua việc quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính đó. 3.Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác. 4. Năng lực:-Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. II – CHUẨN BỊ : * Mỗi nhóm : 1 TKPK có f = 12 cm, 1 giá quang học,1 cây nến,1 khe sáng chữ F,1 nguồn sáng III. Chuỗi các hoạt động học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập học tập: - HS lắng nghe câu hỏi của GV A.Kiểm tra bài cũ:( 6ph ) - Trả lời câu hỏi kiểm tra HS1: Làm thế nào để nhận biết đây là 1 TKPK? Chữa bài 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo tập 44 – 45.3 luận HS2: Hãy mô tả đường truyền Cá nhân HS trả lời của các tia sáng đặc biệt qua TKPK và biểu diễn bằng hình vẽ Tình huống: Yêu cầu HS đặt một vật sau TKPK, nhìn qua TKPK, nhận xét ảnh quan sát được. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Khuyến khích học sinh trình bày kết quả. - Xử lý các tình huống sư -Giao điểm BO và FK luôn nằm trong phạm nảy sinh một cách hợp khoảng FO. lý. Hoạt động 3: So sánh độ lớn 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập III. Độ lớn của ảnh ảo tạo của ảnh tạo bỡi TKHT -Thảo luận nhóm và thực hiện trên bỡi các thấu kính: vàTKPK. (7’) PHT a.TKHT:(Hình vẽ bên ) 1.Chuyển giao nhiệm vụ 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo * Ảnh ảo của TKHT bao học tập: luận giờ cũng lớn hơn vật. – Y/C 2 HS lên bảng : B’ b.TKPK: (Hình vẽ bên ) – HS1 : Vẽ ảnh của TKHT. * Ảnh ảo của TKPK bao – HS2 : Vẽ ảnh của TKPK. B’ giờ cũng nhỏ hơn vật. (vẽ theo tỉ lệ thống nhất để dễ O so sánh). A F A’ F -Qua hình vẽ em có nhận xét gì ? 2. Đánh giá kết quả thực B hiện nhiệm vụ học tập: B’ - Khuyến khích học sinh F O F’ trình bày kết quả. A A’ - Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh một cách hợp -Ảnh ảo của TKHT bao giờ cũng lớn lý. hơn vật. -Ảnh ảo của TKPK bao giờ cũng nhỏ hơn vật. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (7ph ) 1.Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập IV. Vận dụng: học tập: -Thảo luận nhóm C6: 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo *Giống nhau: cùng –Y/C HS trả lời C6 luận chiều với vật. -C6:Ảnh ảo của TKHT & TKPK. * Khác nhau: *Giống nhau: cùng chiều với vật. -TKHT cho ảnh ảolớn –Y/C HS nêu cách phân biệt * Khác nhau: ảnh ảo của TKHT lớn hơn hơn vật và ở ngoài nhanh chóng. vật và ở ngoài khoảng tiêu cự, ảnh ảo khoảng tiêu cự –Y/C HS làm C7 (nếu có thời của TKPK nhỏ hơn vật, và nằm trong -TKPK cho ảnh ảo nhỏ gian) khoảng tiêu cự. hơn vật và nằm trong * Cách phân biệt nhanh chóng: khoảng tiêu cự – Sờ tay thấy giữa dày hơn rìa *Cách phân biệt nhanh –C8: HS quan sát các bạn cận TKHT: thấy rìa dày hơn giữa TKPK. chóng: thị trong lớp để trả lời câu hỏi – Đưa vật gần TK ảnh cùng chiều – Sờ tay thấy giữa dày của GV. Nhìn qua mắt kính nhỏ hơn vật TKPK: ảnh cùng chiều hơn rìa TKHT, thấy thấy mắt bạn như thế nào so lớn hơn vật TKHT. rìa dày hơn giữa với lúc tháo kính? *C8: Nhìn thấy mắt bạn đó to hơn khi TKPK. 2. Đánh giá kết quả thực nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính vì kính -Bằng cách quan sát hiện nhiệm vụ học tập: đó là TKPK. Khi ta nhìn mắt bạn qua ảnh ảo của một vật tạo - Khuyến khích học sinh TKPK, ta đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt, bởi thấu kính, cụ thể: trình bày kết quả. nhỏ hơn mắt khi không đeo kính. +Ảnh ảo tạo bởi TKPK - Xử lý các tình huống sư luôn cùng chiều và nhỏ phạm nảy sinh một cách hợp hơn vật. lý. +Ảnh ảo tạo bởi TKHT luôn cùng chiều và lớn hơn vật. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG( 7ph )
File đính kèm:
giao_an_vat_li_lop_9_tuan_25_nam_hoc_2023_2024_dinh_thi_dong.docx