Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 33+34+35 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 33+34+35 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 33+34+35 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà

Tiết: 65 ÔN TẬP HỌC KÌ NS:30.4.2024 Tuần :33 NG: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh được ôn tập các kiến thức về hàm số bậc hai, giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình, phương trình bậc hai. 2. Kĩ năng: - Học sinh được rèn thêm kĩ năng giải phương trình, giải hệ phương trình, áp dụng hệ thức Vi-ét vào giải bài tập. - Tiếp tục rèn cho học sinh kĩ năng phân loại bài toán, phân tích các đại lượng của bài toán, trình bày bài giải. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bảng tổng kết kiến thức cơ bản của toàn bộ chương trình trên máy chiếu. 2. Học sinh - Ôn tập các kiến thức toàn bộ chương trình - Bảng phụ, bút viết bảng phụ, MTBT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Ôn tập chương III: hệ hai phương trình bâc nhất hai ẩn * Mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về hệ hai phương trình bâc nhất hai ẩn - Kĩ năng:Củng cố và rèn thêm kĩ năng giải phương trình và giải hệ phương trình . phân tích bài toán và trình bày bài toán theo 3 bước - Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, nhanh nhẹn, tính chính xác * Nội dung phương pháp tổ chức: I. Lý thuyết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ? Thế nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax by c số a) Dạng tổng quát : a ' x b' y c ' ? Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn . b) Cách giải : - Từ(1) và (2) ta có hệ phương trình: 4 5 2 x y 3 1 1 đặt a ; b ta có hệ 5 4 41 x y x y 60 2 4a 5b 3 1 1 Giải ra ta có : a = ; b = 41 12 15 5a 4b 60 Thay vào đặt ta có x = 12 ( km/h ) ; y = 15 ( km/h ) Vậy vận tốc lên dốc là 12 km/h và vận tốc xuống dốc là 15 km/h . Bước 2: Nhóm HS thực hiện các bài tập Bước 3: Một học sinh đại diện báo cáo kết quả bài làm của nhóm, Các nhóm khác thảo luận, nhận xét kết quả các bài làm Bước 4: GV tổng kết đánh giá bài làm của các nhóm 2. Hoạt động 2: Ôn tập chương IV: Hàm số y = ax2( a 0) – Phương trình bậc hai một ẩn * Mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về Hàm số y= ax2( a 0), phương trình bâc nhất hai ẩn - Kĩ năng:Củng cố và rèn thêm kĩ năng giải phương trình và giải hệ bài toán bằng cách lập phương trình . phân tích bài toán và trình bày bài toán theo 3 bước - Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, nhanh nhẹn, tính chính xác I . Lý thuyết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hàm số bậc hai : a) Công thức hàm số : y = ax2 ( a 0 ) ? Hàm số bậc hai có dạng nào ? Nêu công thức b) TXĐ : mọi x R tổng quát ? Tính chất biến thiên của hàm số và đồ thị của hàm số . - Đồng biến : Với a > 0 x > 0 ; với a < 0 x < 0 - Nghịch biến : Với a > 0 x < 0 ; với a < 0 x > 0 - Đồ thị hàm số là một Parabol đỉnh O( 0 ; 0 ) 40 - Số học sinh ngồi tren một ghế là : (HS) x 40 - Nếu bớt đi hai ghế thì số ghế còn lại là : x - 2 ghế Số học sinh ngồi trên mỗi ghế là: ( HS ) x 2 Theo bài ra ta có phương trình 40 40 1 40x - 40 ( x - 2) = x( x- 2) x 2 x 40x + 80 - 40x = x2 - 2x x2 - 2x - 80 = 0 ( a = 1 ; b' = - 1 ; c = - 80 ) Ta cã : ' = ( -1)2 - 1. ( -80) = 81 > 0 ' 9 x1 = 10 ; x2 = - 8 Đối chiếu với điều kiện thì x = 10 thoả mãn Vậy Số ghế lúc đầu của lớp học là 10 ghế . Bước 2: HS thực hiện: HS hoạt động cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Gọi lần lượt hs lên bảng trả lời Bước 4: Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV chốt cách làm. Tiết: 66,67 KIỂM TRA HỌC KÌ NS:30.4.2024 Tuần :33,34 NG: Tiết: 68 TRẢ BÀI HỌC KÌ NS:30.4.2024 Tuần 34 NG: Tiết: 69,70 ÔN TẬP CUỐI NĂM NS:30.4.2024 Tuần 35 NG: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh được ôn tập các kiến thức về căn bậc hai, hàm số bậc nhất. A A = ( A 0 ; B > 0 ) ? Nêu các phép biến đổi căn thức bậc hai . Viết B B công thức minh hoạ các phép biến đổi đó ? 3. Các phép biến đổi . Bước 2: HS thực hiện a) Đưa thừa số ra ngoài - vào trong dấu căn HS hoạt động cá nhân A2B = A B ( B 0 ) Bước 3: Báo cáo, thảo luận b) Khử mẫu của biểu thức lấy căn Cá nhân hs lần lượt trả lời các câu hỏi. A AB Bước 4: Đánh giá, nhận xét, tổng hợp ( AB 0 ; B 0 ) B B G: Hệ thống lại lý thuyết của chương Giáo viên kết luận, chú ý cho HS việc tìm đkxđ c) Trục căn thức của P A AB +) ( A 0 ; B > 0 ) B B 1 A B +) ( A 0 ; B 0 A B A - B ; A B ) II. Bài tập Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : hS làm các bài tập sau: Bài 1: Tính: a/ 12,1.250 121.25 11.5 55 b/ 117 2 1082 117 108 117 108 9.225 3.15 45 Bài 2: Rút gọn các biểu thức: a/ 75 48 300 5 3 4 3 10 3 3 b/ 5 a 4b 25a 3 5a 9ab 2 2 16a với a > 0; b > 0 5 a 20ab a 15ab a 8 a 3 a 5ab a x 2 x 2 1 x 2 Bài 3: Cho biểu thức P x 1 x 2 x 1 2 2 1 1 1 Do đó P x x x 2 4 4 1 1 Nên GTLN của P = khi và chỉ khi x = (TMĐK) 4 4 2 Hoạt động 2: Ôn tập chương II: Hàm số bậc nhất * Mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất, xác định được góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thỏa mãn điều kiện đầu bài - Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, nhanh nhẹn, tính chính xác I . Lý thuyết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Hàm số bậc nhất : - GV nêu câu hỏi HS trả lời sau đó chốt các a) Công thức hàm số : y = ax + b ( a 0 ) khái niệm vào bảng phụ . b) TXĐ : mọi x R ? Nêu công thức hàm số bậc nhất ; tính chất biến thiên và đồ thị hàm số - Đồng biến : a > 0 ; Nghịch biến : a < 0 - Đồ thị hàm số là đường gì ? đi qua những - Đồ thị là đường thẳng đi qua hai điểm A( điểm nào ? xA ; yA) và B ( xB ; yB) bất kỳ . Hoặc đi qua hai b điểm đặc biệt P ( 0 ; b ) và Q ( ;0) Bước 2: HS thực hiện a HS hoạt động cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận Cá nhân hs lần lượt trả lời các câu hỏi. Bước 4: Đánh giá, nhận xét, tổng hợp G: Hệ thống lại lý thuyết của chương II. Bài tập Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Hệ thống lại kiến thức lí thuyết về hàm số bậc nhất - Thảo luận nhóm làm các bài tập Bài 1: Cho hàm số y = ax + b. tìm a và b biết rằng đồ thị hàm số đã cho thỏa mãn một trong các điều kiện sau 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá lại các kiến thức về đường tròn và góc với đường tròn. - Luyện tập cho học sinh một số bài toán tổng hợp về chứng minh hình. Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích đề bài, vẽ hình, vận dụng các định lý vào bài toán chứng minh hình học. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng trình bày bài toán hình lôgic và có hệ thống, trình tự. II/ Chuẩn bị của GV&HS: - GV: Bảng phụ tóm tắt kiến thức chương II và III, thước kẻ. - HS: Thước thẳng, phiếu học tập. III/ Tổ chức HĐ dạy học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động của Thầy&Trò Nội dung chính GV: Y/c HS làm bài 13 Bài 13: (SGK - 136) - GV hướng dẫn học sinh vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. Cho (O); sđ B»C 1200 GT A cung lớn BC , AD = AC HS: vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán KL D chuyển động trên đường - Để chứng minh BD2 = AD . CD ta đi GT Cho ABC (AB = AC); BC chứng minh cặp nào đồng dạng ? < AB; nội tiếp (O) Bx OB; Cy OC cắt AC và AB tại D, E - Chứng minh ABD và BCD đồng dạng KL a) BD2 = AD . CD với nhau b) BCDE nội tiếp c) BC // DE Chứng minh: a) Xét ABD và BCD có - Hãy chứng minh ABD và BCD đồng dạng với nhau ? A· DB (chung) D· AB D· BC - GV yêu cầu học sinh chứng minh sau đó (góc nội tiếp cùng chắn cung BC) đưa ra lời chứng minh cho học sinh đối chiếu. ABD S BCD (g . g) AD BD - Nêu cách chứng minh tứ giác BCDE nội BD CD tiếp ? Theo em nên chứng minh theo tính BD2 = AD . CD ( Đpcm) chất nào ? 1 - Gợi ý: Chứng minh điểm D, E cùng nhìn b) Ta có: A· EC sdA»C sd B¼C 2 BC dưới những góc bằng nhau Tứ giác BCDE nội tiếp theo quỹ tích cung chứa góc ( Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn) - Học sinh chứng minh GV chữa bài và chốt 1 A· DB (sdA»B sdB»C) (góc có đỉnh bên lại cách làm ? 2 ngoài đường tròn ). Mà theo ( gt) ta có AB = AC - Nêu cách chứng minh BC // DE ? · · - Chứng minh hai góc đồng vị bằng nhau: AEC ADB B· ED A· BC . - Luyện tập cho học sinh một số bài toán tổng hợp về chứng minh hình. Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích đề bài, vẽ hình, vận dụng các định lý vào bài toán chứng minh hình học. 2. Kĩ năng: II/ Chuẩn bị của GV&HS: - GV: Bảng phụ tóm tắt kiến thức chương II và III, thước kẻ. - HS: Thước thẳng, phiếu học tập. III/ Tổ chức HĐ dạy va học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động của Thầy&Trò Nội dung chính Bài 6: (SGK - 134) - GV treo bảng phụ vẽ hình 121 sgk - Quan sát Hình vẽ 121 - Kẻ OH EF và BC tại K và H Theo t/c đường kính và dây cung ta có EK = KF ; HB = HC = 2,5 (cm) AH = AB + BH đó vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán ? Chứng minh: a) Xét BDO và COE có HS: đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL Bµ Cµ 600 (vì ABC đều) (1) B· OD C· OE 1200 Mà · · 0 OEC EOC 120 B· OD O· EC (2) - Từ (1) và (2) suy ra BDO S COE (g.g) BD BO CO CE BD.CE = CO.BO = R 2 = h/số. Hs chứng minh theo Hd của Gv BD.CE không đổi . b) Vì BDO S COE (cmt) BD DO mà CO = OB ( gt ) CO OE BD DO (3) OB OE Lại có: Bµ D· OE 600 (4) - Nêu các cách chứng minh hai tam giác đồng dạng từ đó vận dụng chứng minh BDO đồng Từ (3) và (4) BOD S OED ( c.g.c ) dạng với tam giác COE theo trường hợp ( g.g ) . B· DO O· DE (hai góc tương ứng) - BDO đồng dạng với COE ta suy ra được · những hệ thức nào ? DO là phân giác của BDE . BD BO c) Đường tròn (O) tiếp xúc với AB tại H ta suy ra điều gì ? CO CE AB OH tại H . Từ O kẻ OK DE tại K . Vì O thuộc phân giác của B· DE nên OK =OH K (O; OH) - GV yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải . Lại có DE OK K - Từ đó suy ra hệ thức nào ? có nhận xét gì về DE tiếp xúc với đường tròn (O) tại K tích BO.CO ? .
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_9_tuan_333435_nam_hoc_2023_2024_hu.docx