Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà

Tiết:63 Giải bài toán bằng cách lập NS:20.4.2024 Tuần 32 phương trình(tt) NG: I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức: - HS được rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải của một bài toán , biết phân tích đề bài, tìm mối quan hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn 2) Kĩ năng : - Biết chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải phương trình bậc hai một ẩn - Vận dụng được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai - Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến các môn học. II: CHUẨN BỊ GV :Bảng phụ viết sẵn câu hỏi , bài tập , bài giải mẫu. Bút viết bảng. HS: Ôn các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, Bảng phụ nhóm, bút viết bảng phụ, máy tính bỏ túi. III:TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG, YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) - Mục tiêu: Ôlại kiến thức cũ, tạo hứng thú để hs vào phần luyện tập. - Nội dung phương thức tổ chức: + Chuyển giao: ? Nêu các bước giải bt bằng cách lập phương trình + Thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhân + Báo cáo, thảo luận: 1 học sinh trình bày bảng. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: G: Chốt kiến thức. nhóm Kết quả: x1 = 12 (TMĐK); x2 = -15 (loại) + Báo cáo : Nhóm trình bày bài làm , nhóm Trả lời : Chiều rộng mảnh đất là 12m khác nhận xét Chiều dài mảnh đất là 20 m. + Đánh giá tổng hợp: GV đưa phần giải trên bảng phụ Bài 3.Hướng dẫn giải : + Chuyển giao: Ta có :Đường kính đường tròn ngoại tiếp tam giác Bài 3: “Tính độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông nội tiếp đường tròn bán vuông là : 6,5 . 2 = 13 (cm) kính 6,5cm.Biết rằng hai cạnh góc vuông của tam giác hơn kém nhau 7cm”. Gọi x (cm) là độ dài cạnh góc vuông nhỏ (Đk : 0 < x < - Bài toán thuộc dạng gì? 13) - Có những đại lượng nào ? GV kẻ bảng phân tích yêu cầu HS lên bảng Cạnh góc vuông lớn có độ dài là: x + 7 (cm) điền + Thực hiện : Hoạt động cá nhân Áp dụng định lí Py ta go ta có phương trình: + Báo cáo : Cá nhân hs lên bảng điền. (x+7)2+x2=132 + Đánh giá tổng hợp: Nhận xét, chốt kiến 2 thức. x +7x−60=0 (1) Giải (1): => x1=5 (nhận) ; x2= −12<0 (loại) Vậy độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông cần tìm là: 5cm và 12cm . 1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10’) Bài 4 |* Mục tiêu: Học sinh giải các bài toán thực tế về tính dân số. Giải: Gọi tỉ số tăng dân số trung bình của mỗi năm là + Chuyển giao: Bài 4: Sau hai năm số dân x%( x>0). của một thành phố tăng từ 2000000 người lên Sau một năm dân số của thành phố là: 2020050 người.Hỏi trung bình mỗi năm dân số của thành phố đó tăng bao nhiêu phần 2000000 + 2000000. x/100 hay 2000000 +20000x trăm? (người). + Thực hiện : Hoạt động nhóm đôi Sau hai năm dân số của thành phố là: + Báo cáo : Cá nhân hs lên bảng trình bày + Đánh giá tổng hợp: Nhận xét, chốt kiến - Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến các môn học. II: CHUẨN BỊ + GV :Bảng phụ viết sẵn câu hỏi , bài tập , bài giải mẫu. Bút viết bảng. Vẽ sẵn đồ thi các hàm số y = 2x2 ; y = - 2x2 lên bảng phụ để trả lời câu hỏi. 1 1 Vẽ sẵn đồ thị y = x2 ; y = x2 trên bảng phụ để giải nhanh bài 54 SGK. 4 4 + HS: Làm các câu hỏi và bài tập chương III:TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG, YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) - Mục tiêu:HS hệ thống được kiến thức của chương IV theo sơ đồ tư duy. - Nội dung phương thức tổ chức: + Chuyển giao: Hãy tóm tắt các kiến thức của chương IV theo sơ đồ tư duy. + Thực hiện: Học sinh hoạt động nhóm bàn + Báo cáo, thảo luận: Đại diện 1 nhóm lên trình bày. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: G: Chốt kiến thức. 2. Hoạt động ôn tập (30’) 1: Ôn tập về hàm số y = ax2 ( a 0) HĐ2.1: Ôn tập về hàm số y = ax2 ( a 0) - Nếu a > 0 thì hàm số y = ax2 đồng biến khi x > 0; nghịch biến khi x < 0. *Mục tiêu : Học sinh nắm được tính chất và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a 0) Với x = 0 hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0. Không có giá trị nào của x để hàm số có giá trị lớn nhất. + Chuyển giao nhiệm vụ : - Nếu a < 0 thì hàm số y = ax2 đồng biến khi x < ? Nêu các tính chất, đặc điểm đồ thị hàm số 0; nghịch biến khi x >0. y = ax2 ( a 0) Với x = 0 hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 0. Không có ? GV đưa đồ thị các hàm số y = 2x2 giá trị nào của x để hàm số có giá trị nhỏ nhất y = - 2x2 vẽ sẵn trên bảng phụ để HS trả lời b)Đồ thị hàm số y = ax2 (a 0) là đường cong hai số khi biết tổng và tích của chúng. + Chuyển giao nhiệm vụ : GV đưa lên bảng phụ: 3. Hệ thức Viet 2 Hãy điền vào chổ()để được khẳng định - Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax + đúng. bx + c = 0 (a 0) thì: - Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình b c 2 x1 + x2 = ; x1 .x2= ax + bx + c = 0 (a 0) thì: a a x1 + x2 = ; x1 .x2= Muốn tìm hai số u và v biết u = v = S; u.v = - Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có x1 =1 ; x2 P ta giải phương trình (điều kiện c để có u và v là.) . = ; a - Nếu a + b + c = 0 thì phương trình c 2 Nếu a– b + c = 0 thì x1 = -1 ; x2 = - ax + bx + c = 0 (a 0) có hai nghiệm là : a x1 =; x2 = 2 Nếu .thì phương trình ax + bx + c = 0 (a 0) có hai nghiệm là : x1 =; x2 = + Thực hiện nhiệm vụ : Cá nhân trả lời câu hỏi + Báo cáo : hs trả lời , các bạn khác nhận xét. Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau. + Đánh giá tổng hợp : GV nhận xét đưa ra câu trả lời đúng 3. Hoạt động luyện tập- vận dụng (10’) Bài 54 tr 63 SGK *. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học làm a) Hoành độ của M là (- 4) và hoành độ của M’ là 4 vì một số bài tập. thay y = 4 vào phương trình hàm số ta có + Chuyển giao nhiệm vụ : 1 2 2 x = 4 x = 16 x1,2 = 4 GV đưa bảng phụ đã vẽ sẵn đồ thị hai hàm 4 1 1 số y = x2; y = - x2 trên cùng mặt phẳng Tung độ của điểm N và điểm N’ là (- 4) 4 4 - Điểm N có hoành độ là - 4 tọa độ. - Điểm N’ có hoành độ là 4 Tính y của N và N’ 1 1 y = - (- 4)2 = - .42 = - 4 4 4 Vì N và N’có tung độ bằng (- 4) nên NN’// Ox II. Chuẩn bị của GV&HS: _ Gv: sgk, mô hình,bảng phụ bài tập củng cố . _ Hs: sgk III. Tổ chức HĐ dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động của Thầy&Trò Nội dung chính HĐ 1: Hình cầu: 1/ Hình cầu: Giới thiệu hình cầu như sgk. Khi quay nửa hình tròn tâm O,bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định thì được một hình cầu - Điểm O gọi là tâm, R là bán kính của hình cầu HĐ 2: Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng: hay mặt cầu Cắt hình cầu bởi một mp thì mặt cắt là hình gì? Mặt cắt là hình tròn 2/ Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng: Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì phần Cho hs làm ?1. mặt phẳng nằm trong hình đó là một hình tròn HĐ 3: Diện tích mặt cầu: Nhắc lại công thức tính diện tích hình cầu. 3/ Diện tích mặt cầu: Cho hs xem vd sgk và trình bày trên bảng. Thể tích hình cầu: S = 4 R2 hay S = d. Dùng bộ ĐDDH kiểm tra thể tích hình cầu (R là bán kính; d là đường kính) so với thể tích của hình trụ như sgk => V Vd: (sgk) hình cầu =? 4/ Thể tích hình cầu: 4 V = R3 => R = ? 3 * Tính thể tích và diện tích mặt trời, giả sử biết đường kính khoảng 138.104km? Giải: d = 138.104km => R = 69.104km 4 4 V = R3 = = (69.104) 3 = 1375357768.1012 (km3) 3 3 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG _ Nắm vững công thức tính diện tích các hình đã học; đọc tiếp công thức tính thể tích hình cầu _Chuẩn bị: “ Luyện tập” Tiết:64 LUYỆN TẬP NS:20.4.2024 Tuần 32 ***** NG: Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Qua bài này, hs cần: - Nắm chắc các khái niệm của hình cầu: tâm; bán kính; đường kính; đường tròn lớn mặt cầu. Công thức tính diện tích hình cầu. 2. Kỹ năng:Có kĩ năng vận dụng công thức trong giải bài tập và tính toán thực tế. - Mô hình hình cầu. Các công thức về diện tích của các hình đã học. _ Gv: sgk, bảng phụ bài tập củng cố . _ Hs: sgk, các công thức diện tích và thể tích hình trụ, hình cầu; máy tính bỏ túi nếu có. I. Tổ chức HĐ dạy học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: -Kiểm tra bài cũ : ? Nêu công thức tính thể tích của hình trụ; hình cầu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động của Thầy&Trò Nội dung chính HĐ 1: Bt 35(sgk_126) => OM là trung trực của AP => OM AP góc AMO bằng gócPAO (cùng phụ góc MAP) mà góc AMO bằng gócOMN (t/c 2tt) => gócOMN = gócPAO do đó MON và APB là hai tam giác vuông đồng dạng. b/ cm: AM.BN = R2 MON vuông; OP MN(t/c tt) => OP2 = PM.PN => R2 = PM.PN mà AM =PM; NP = NB => R2 = AM.BN NB = R2 : AM c/ MON đd APB nên 2 S MON MN = 2 S APB AB khi AM = R/2 => NB = R2 : R/2 = 2R. b/ Aùp dụng đl: bình phương đường cao MN = 5R/2 25R 2 trong tam giác vuông MON MN 2 = 4 và t/c 2 tt cắt nhau. S 25R 2 MON = : 4R2 S APB 4 S MON = 25/16 S APB 4 3 d/ Vcầu = R . 3 Có R2 = AM.BN => NB =? => MN =? MN2 =?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_9_tuan_32_nam_hoc_2023_2024_huynh.docx