Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 30 - Tiết 59+60 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà

docx 9 trang Chính Bách 17/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 30 - Tiết 59+60 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 30 - Tiết 59+60 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 30 - Tiết 59+60 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà
 Tiết : 59,60 HÌNH NÓN – HÌNH NÓN CỤT – NS:4.4.2024
Tuần: 30 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ NG:8.4 .2024
 THỂ TÍCH CỦA HÌNH NÓN , 
 HÌNH NÓN CỤT
I/ Mục tiêu cần đạt : 
 1.Kiến thức:HS nắm được đáy, mặt xung quanh , đường sinh , chiều cao , mặt cắt 
của hình nón , hình nón cụt 
- Công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần , thể tích của hình 
nón(HSKT) 
 2.Kỹ năng: biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần 
, thể tích của hình nón ,hình nón cụt
II/ Chuẩn bị của GV&HS:
 -GV: Compa ; thước ; bảng phụ ; phấn màu 
 -HS : thước ; compa ; tập nháp 
III/ Tổ chức HĐ dạy và học :
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
 Hoat động của Thầy&Trò Nội dung chính
GV : Khi quay tam giác vuông AOC một vòng 1) Hình nón : 
quanh cạnh góc vuông OA cố định thì được 
 - Đáy : là hình tròn (O;OC)
hình nón 
 - Mặt xung quanh :do cạnh AC quét tạo thành 
Các yếu tố của hình nón gồm ? 
 ,mỗi vị trí của AC được gọi là đường sinh ( 
Các yếu tố của hình nón gồm : cạnh AC ; AD) 
Đáy ; mặt xung quanh ; đường sinh ; đường - Đỉnh : A 
cao ; đỉnh .l.n
Độ dài AA’ = 
 180
Độ dài hình tròn đáy hình nón là 2 .r
 r l.n
 n = và r = 
 l 360
 2 n 2 r 360
Sxq = .l . .l . . .r.l
 360 l 360
Sử dụng mô hình của hình nón được cắt ngang 4) Hình nón cụt :
bởi mp song song với đáy giới thiệu hình 
 phần hình nón nằm giữa mặt cắt song song 
nón cụt , giới thiệu về mặt cắt 
 với đáy và mặt đáy một hình nón gọi là hình 
- Hình nón cụt có mấy đáy ? là các hình như nón cụt 
thế nào ? 
HS: Hình nón cụt có 2 đáy là 2 hình tròn 
 S = .(r + r ).l
không bằng nhau xq 1 2
 1
 V = .h(r 2 r 2 r r
 3 1 2 1 2
GV: đưa hình 92 lên bảng phụ và giới thiệu 
:các bán kính đáy ; độ dài đường sinh ; chiều 
cao của hình nón cụt 
- ta có thể tính Sxq nón cụt theo Sxq của hình 
nón lớn và hình nón nhỏ như thế nào ? 
Sxq của hình nón cụt là hiệu Sxq của hình nón 
lớn và hình nón nhỏ
- GV yêu cầu HS lên bảng ghi lại công thức 
tính Sxq ; V của hình nón cụt 
 b) 2x2 + 9x +7 = 0
HS2:- Nêu cách tính nhẩm 
nghiệm trường hợp: a + b + c = 
0 và a - b + c = 0
 - áp dụng làm bài 37 a;b
 Hoạt động 2: Luyện tập
 1/ P/trình: x2 - 2x - 15 = 0
 ' = (- 1)2 - 1(- 15) = 16 > 0
GV cho phương trình: HS làm bài tập thêm x1 + x2 = 2, x1. x2 = - 15
 2 2 2 2
 x - 2x - 15 = 0 1 HS lên bảng giải x1 + x2 = (x1 + x2) - 2x1.x2
Không giải phương trình. Hãy = 22 - 2(- 15) = 34
tính x1 + x2, 
 2 2
x1 . x2, x1 + x2
 HS hoạt động nhóm làm bài 32b Bài 32b: u và v là nghiệm phương trình
 Bài 32b. Cho HS hoạt động theo 
 Đại diện 1 nhóm lên bảng tình 2
nhóm. x + 42x - 400 = 0
 bày
 ' = 212 + 400 = 841 => ' = 29
 HS nhận xét
 x1 = 8, x2 = - 50 từ đó
GV gợi ý bài 32c, HS về nhà làm. Nếu u = 8 thì v = - 50 hoặc
 u - v = 5; u . v = 24 u = 50 thì v = 8
 u ( v) 5
 u.( v) 24 b c
 Bài 33: ax2 + bx + c = a[x2 - (- )x ]
 a a
Đặt - v = t, ta có: 
 = a[x2 - (x + x ) x+ x . x ] 
 u + t = 5 1 2 1 2
 = a(x - x )(x - x )
 u . t = 24 2 2
 Áp dụng
Giải ra: u = 8, t = -3 
 a, Vì phương trình 2x 2 - 5x + 3 = 0 có 2 
=> v = 3
 nghiệm:
Bài 33
GV hướng dẫn HS làm bài 33 x x 2x HS nêu 4 bước:
2(x 3) 2(x 1) (x 1)(x 3) ĐKXĐ: x - 1 và x + 3
 Qui đồng khử mẫu có: 
 x(x + 1) + x(x - 3) = 4x
GV nhận xét cho điểm Giải ra: x = 0, x = 3. 
 HS nhận xét Chọn x = 0 loại x = 3
 Vậy: S = {0}
 Hoạt động 2: 1/ Phương trình trùng phương.
- GV: Vào bài: Ở lớp 8 có nhiều Dạng tổng quát: 
phương trình ta đưa được về dạng 4 2
ax + b = 0. Hôm nay ta cũng xét ax + bx + c = 0 (a 0)
những phương trình mà có thể đưa Cách giải:
về dạng phương trình bậc 2.
+ GV giới thiệu định nghĩa và cho ví Đặt: x2 = t (t 0)
dụ phương trình trùng phương. Sau đó 
 Có phương trình: at2 + bt + c = 0
nhận xét và gợi ý cách giải.
 HS đọc ví dụ 1 SGK Ví dụ1: (SGK)
- GV trình bày giải mẫu.
 ?1
VD 1 SGK.
 a) Đặt x2 = t (t 0)
- GV cho HS hoạt động theo nhóm ?1 
 Có phương trình: 4t2 + t - 5 = 0
- GV cho các nhóm giải phương 
trình. 5
 x4 - 9x2 = 0 t1 = 1; t2 = - (loại)
 HS hoạt động nhóm làm ?1 4
 4 2
 x - 3x - 4 = 0 2
 Từ đó x = 1 => x 1 = 1
 2
 Đại diện 2 HS lên bảng trình bày 
 lời giải b. Đặt x2 = t (t 0)
GV nhận xét Có: 3t2 + 4t + 1 = 0
 => t1 = - 1 (loại)
 1
 t2 = - (loại)
 3
 => Phương trình vô nghiệm.
 HS nhận xét
 Hoạt động 3: Phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_9_tuan_30_tiet_5960_nam_hoc_2023_2.docx