Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà

Tiết 47 CUNG CHỨA GÓC NS:19.2.2024 Tuần 24 NG:2.3.2024 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng. - Biết vẽ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng cho trước. - Biết các bước giải một bài toán quỹ tích gồm phần thuận, phần đảo và kết luận. tròn vào giải một số bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, trình bày các bước thực hiện dựng quỹ tích cung chứa góc . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước kẻ, com pa, êke, bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập, tấm bìa (750 ) 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : Lồng ghép vào hoạt động khởi động 3. Bài mới: A. Hoạt động khởi động Đề bài: GV đưa bảng phụ Cho hình vẽ: Biết số đo cung AnB bằng 1100 · · · · a) So sánh các góc AM1B ; AM 2 B ; AM 3B và BAx b) Nêu cách xác định tâm O của đường tròn đó. Đáp án: · · · · 0 a) AM1B = AM 2 B = AM 3B = BAx = 55 (các góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AnB) b) Cách xác định tâm của đường tròn là: - Tâm O là giao điểm của đường trung trực d của đoạn thẳng AB và tia Ay vuông góc với tia tiếp tuyến Ax. - Học sinh thoả luận và trả lời ?1 Các CN1D , CN2 D , CN3D là các tam giác vuông có chung cạnh huyền CD Giải: CD a) Hình vẽ: N1O = N2O = N3O = (tính chất 2 b) KL: Các điểm N1; N2; N3 cùng nằm trên đường tròn đường trung truyến ứng với cạnh huyền) CD O; . Các điểm N1; N2; N3 cùng nằm trên 2 CD đường tròn O; . 2 +) GV khắc sâu ?1 . Quĩ tích các điểm nhìn đoạn thẳng CD dưới một góc vuông là đường tròn đường kính CD (đó là trường hợp = 900) +) Nếu góc 900 thì quĩ tích các điểm M sẽ như thế nào ? +) GV Hướng dẫn cho học sinh làm ?2 ?2 750 ; AB = 3cm. Quỹ đạo chuyển động của (SGK/84) trên bảng đã kí hiệu hai đinh A, B M là hai cung tròn có hai đầu mút là A và B và vẽ đoạn thẳng AB và một miếng bìa GV đã chuẩn bị sẵn ( 750 ) a) Phần thuận: +) GV yêu cầu học sinh dịch chuyển tấm bìa như hướng dẫn của SGK và đánh dấu vị trí của đỉnh góc . +) Hãy dự đoán quĩ đạo chuyển động của điểm M ? - GV y/c hs về nhà tự xem phần c/m thuận và đảo trong sgk b) Phần đảo: Lấy điểm M’ bất kì trên cung tròn AmB Ta có: ·AM ' B = B· Ax = ( hệ quả của góc tạo bởi của Ay với d - Vẽ cung AmB, tâm O bán kính OA sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia Ax. 2. Cách giải bài toán quỹ tích (GV HD HS đọc thêm) +) Qua bài toán vừa học trên muốn c/m quỹ Muốn chứng minh quỹ tích (hay tập hợp) các điểm M tích các điểm M thoả mãn tính chất T là hình thỏa mãn tính chất T là một hình H nào đó, ta chứng H nào đó ta cần tiến hành những phần nào ? minh hai phần: - Hình H trong bài toán này là gì ? - Tính chất Phần thuận: Mọi điểm có tính chất T đều thuộc hình T trong bài này là gì ? H - HS: Hình H trong bài toán này là hai cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng AB. Tính Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T chất T của các điểm M là tính chất nhìn đoạn AB dưới 1 góc bằng (Hay ·AMB không đổi) Kết luận: Quỹ tích (hay tập hợp) các điểm M có tính - GV đưa thông tin trên máy chiếu chất T là hình H - Thông thường để làm bài toán “quỹ tích” ta nên dự đoán hình H trước khi chứng minh C,D. Hoạt đông Luyện tập - Vận dụng - GV nhắc lại kiến thức trọng tâm trong GT : ABC ( µA 900 ). I là giao điểm của 3 bài đường phân giác trong của ABC - Giải bài tập 44/SGK KL : Tìm quỹ tích điểm I - GV ra bài tập, gọi học sinh đọc đề bài, GV vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán trên máy chiếu Tiết 48 TỨ GIÁC NỘI TIẾP NS:19.2.2024 Tuần 24 NG:4.3.2024 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp, tính chất về góc của tứ giác nội tiếp. - Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào . - Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và đủ) - Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong bài toán và thực hành. 2. Kỹ năng: Rèn khả năng nhận xét và tư duy lô gíc cho học sinh. quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức. Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. - Học sinh khuyết tật: Học sinh biết định nghĩa tứ giác nội tiếp, tính chất về góc của tứ giác nội tiếp. 2. Định lí/89. - GV yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động ?2 (Sgk - 88) nhóm làm ?2 - Vì tứ giác ABCD nội tiếp trong (O) - GV vẽ hình 45 ( sgk ) lên bảng yêu cầu 1 HS chứng minh : Ta có B· AD sđ B¼CD ( 1) 2 Aµ +µC = Bµ + Dµ = 1800 . ( góc nội tiếp chắn B¼CD ) µ µ 0 - Hãy chứng minh A C 180 còn 1 B· CD sđ B¼AD ( 2) Bµ + Dµ = 1800 chứng minh tương tự . 2 - GV cho học sinh nêu cách chứng minh, (góc nội tiếp chắn B¼AD ) có thể gợi ý nếu học sinh không chứng minh được : - Từ (1) và (2) ta có : *) Gợi ý: Sử dụng định lý về số đo góc nội 1 B· AD B· CD ( sđ B¼CD + sđ B¼AD ) tiếp và số đo cung bị chắn . 2 - GV gọi học sinh lên bảng chứng minh 1 B· AD B· CD . 3600 - Hãy tính tổng số đo của hai góc đối diện 2 theo số đo của cung bị chắn . B· AD B· CD = 1800 - Hãy rút ra định lý . GV cho học sinh phát *) Chứng minh tương tự ta cũng có: biểu sau đó chốt định lý như sgk . A· BC A· DC 1800 - Vậy trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo của - GV chiếu bài tập 53 *) Bài tập 53/SGK - Học sinh làm bài theo nhóm ra phiếu sau đó GV thu phiếu cho học sinh kiếm tra TH 1) 2) 3) chéo kết quả: Góc + GV cho một học sinh đại diện lên bảng điền kết quả. µA 800 750 600 + GV nhận xét và chốt lại kết quả. 0 0 Bµ 70 105 α - Hãy phát biểu định lý thuận và đảo về tứ 0 0 0 giác nội tiếp. Cµ 100 105 120 *) Vẽ hình, ghi GT, KL và giải bài tập 54 ( 0 0 0 Dµ 110 75 180 - α sgk ) TH - Xem tổng các góc đối của tứ giác ABCD 4) 5) 6) Tứ giác ABCD nội tiếp trong một Góc đường tròn không ? µA β 1060 950 Tâm O là giao điểm của các đường nào ? Bµ 400 650 820 Cµ 1800- β 740 850 - Hay các đường trung trực của các cạnh AB, BC, CD, DA đi qua điểm nào ? Dµ 1400 1150 980 00 , 1800 *) Bài tập 54/SGK 0 - Tứ giác ABCD có ·ABC ·ADC 180 nên nội tiếp được trong một đường tròn, gọi tâm của đường tròn là O. - Ta có: OA = OB = OC = OD - Do đó các đường trung trực của AC, BD, AB cùng đi qua O E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Về nhà tiếp tục học thuộc định nghĩa, định lý, chứng minh lại định lý đảo. Trên cơ sở đó HS tìm thêm các cách khác để chứng minh tứ giác nội tiếp. (có nhiều hơn 5 cách). - Giải bài tập 55; 56; 57 ( sgk - 89 ) và làm trước các bài phần luyện tập cho tiết sau PT : (32 – 2x)(24 – 2x) = 560 x2 – 28x + 52 = 0 Hoạt động 2 : Định nghĩa (5ph) Kiến thức: - Biết dạng phương trình bậc hai một ẩn số -Kĩ năng : Xác định các hệ số a, b, c của 1 phương trình bậc hai. GV viết dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn rồi giới thiệu định Phương trình bậc hai 1 ẩn là pt có nghĩa phương trình này. (chú ý a 0) dạng: ax2 + bx + c = 0 GV đưa bảng phụ một số phương trình x: ẩn ; a,b,c : hệ số ; a khác 0 bậc hai một ẩn, yêu cầu HS xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình Ví dụ : SGK HS đọc bảng phụ các phương trình đó. . . . - Yêu cầu HS làm bài ?1 HS xác định các hệ số a, b, c của Bài này yêu cầu HS xác định đâu là mỗi phương trình đó. phương trình bậc hai một ẩn (có giải - HS làm bài ?1 thích) đồng thời chỉ rõ các hệ số trong mỗi phương trình đó. 5 HS làm 5 câu . . . (Gọi 5 HS làm 5 câu) Hoạt động 3 : Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai Kiển thức: - Biết cách giải phương trình bậc hai bằng cách đưa về pt tích Kĩ năng: - Giải được các phương trình có b = 0 hay c = 0 - Hãy giải các phương trình bậc hai HS nêu cách giải. Ví dụ1 : SGK khuyết sau: Một em lên bảng giải . . . ?2 Ví dụ1 : Giải phương trình 3x2 – 6x = 0. 2 Một HS làm bài ?2 2x + 5x = 0 x(2x+5) = 0 - Yêu cầu HS nêu cách giải. - HS nêu cách giải. x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 - Gọi một HS làm bài ?2 -5 x= 0 hoặc x = 2 Ví dụ 2 : Giải phương trình x – 3 = 0 2 - Yêu cầu HS nêu cách giải. vậy pt có hai nghiệm: x1 = 0, - Gọi một HS làm bài ?3 -5 x2 = 2 Hãy nêu tóm tắc cách giải phương GV cho HS làm bài tập 13a SGK HS thảo luận làm bài 13 a Bài 13a SGK 1 HS lên bảng giải x2 + 8x = -2 x2 + 8x+ 16 = -2+16 (x+4)2 = 14.. Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 11, 12, 13, 14 tr 42,43 SGK - Qua các ví dụ giải phương trình bậc hai ở trên. Hãy nhận xét về số nghiệm của phương trình bậc hai.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_9_tuan_24_nam_hoc_2023_2024_huynh.docx