Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà

docx 19 trang Chính Bách 17/08/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà
 Tuần: 21 LUYỆN TÂP + THỰC HÀNH Ng soạn:21.1.2024
Tiết: 41 GIẢI HỆ BẰNG MÁY TÍNH CASIO Ng giảng:31.1.2024
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: -Biết dùng máy tính để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số.
2.Kĩ năng: - Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số bằng máy tính bỏ túi CASIO.
HSKT: Biết sử dụng máy tính để giải những hệ đơn giản
II.Chuẩn bị:
GV: Bảng vẽ to bàn phím máy tính
HS : Máy tính CASIO
III.Phương pháp : - Thuyết trình , hoạt động nhóm.
IV .Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 Hoạt động 1: Kiểm tra 3ph
GV kiểm tra việc chuẩn bị máy tính của HS kiểm tra máy tính của từng tổ 
HS rồi báo số lượng cho GV
GV dựa theo số máy của từng tổ để phân 
chia nhóm thực hành
 Hoạt động 2: Xác định hệ số a1, b1, c1 của 1 phương trình trong hệ 5ph
GV : xác định các hệ số a,b,c của pt: 2x - HS : a= 2 , b= -1, c= 5
y = 5
 HS các nhóm xác định hệ số rồi 
GV: Xác định hệ số a,b,c, của các hpt đọc kết quả
sau:
 Hệ a) a1= 1, b1= 3, c1 =-2
 x
 y 1 a2= -2, b2= -5, c2 =0
 x 3y 2 2
a) b) 
 2x 5y 0 3y
 x 2 0
 5 1
 Hệ b) a1= , b1= 1, c1 =1
 2
 3
 a2= 1, b2= - , c2 =-2
 5
 Hoạt động 3: Thực hành giải hệ pt cơ bản 12ph
GV hướng dẫn HS khởi động máy vào HS theo dõi cách khởi động máy 1)Khởi động máy vào chương 
chương trình giải hệ pt bậc nhất hai ẩn, vào chương trình giải hệ trình giải hệ:(Đối với máy casio 
viết quy trình ấn phím lên bảng fx500MS)
 -Bấm on 3a b 1
 3a b 2
 giải hệ này (bằng máy) ta được:
 1 -3
 a= , b = 
 6 2
 Bài 27 b SGK tr 20: giải hpt:
 1 1
 2
 x 2 y 1
 2 3
 HS nhận xét 1
 x 2 y 1
GV cho HS làm bài 27 b SGK trang 20 HS hoạt động nhóm làm bài 27 b 
 trang 20 SGK ĐK: x 2 , y 1
GV hướng dẫn HS đặt ẩn phụ để đưc hệ 
về dạng hệ pt bậc nhất hai ẩn số rồi dùng Đại diện 1 nhóm lên bảng trìnhbày 1 1
 Đặt : u = , v = u ,v 0
máy tính lời giải x - 2 y - 1
 Ta có hệ phương trình ẩn u, v:
 u v 2
 Giải hệ bằng máy 
 2u 3v 1
 7 3
 tính ta được:(u;v) = ( ; )
 5 5
 Do đó ta có hệ:
 1 7
 x 2 5
 Giải được nghiệm: 
 1 3
 y 1 5
 19 8
 (x;y) = ( ; )
 7 3
GV cho HS nhận xét
 HS nhận xét
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2ph nêu điều kiện của ẩn? của 1 số tự nhiên và ta chon Đổi chỗ cho nhau yx = 10y + x
 hai đậi lượng đó làm ẩn
 HS giải thích
Tại sao các số x,y 0?
 ....................................................
 HS số cần tìm là : 10x + y
Biểu thị số cần tìm theo x và y ....................................................
Lập phương trình biểu thị hai lần chữ số 
 x 2y 1
đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị HS ta có pt: 2y -x = 1 Ta có hệ pt 
 x y 3
 Giải bằng máy
Lập phương trình biểu thị số mới bé hơn 
số cũ 27 đơn vị
 HS số mới là: 10y + x Nghiệm hệ phương trình 
 ....(TMĐK)
 Ta có : 10x+ y-(10y+ x) = 27
 Trả lời: Số cần tìm là 74
Lập hệ phương trình 
 x 2y 1
Yêu cầu giải hệ phương trình và trả lời HS ta co hpt: 
 x y 3
GV cho HS làm tiếp ví dụ 2
 1 HS lên bảng giải hệ và trả 
GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ chuyển động lời 
tóm tắt đề bài 
TPHCM CTho HS đọc đề bài
 *Ví dụ 2
 x y Sau 1 h
 X tai X khach Gọi vận tốc xe tải là x (km/h) và 
 vận tốc xe khách là y (km/h) ĐK: 
 x,y >0
GV: Khi hai xe gặp nhau thời gian xe 
khách đã đi bao lâu?
Tương tự.....
Em hãy chọn hai ẩn và đặt đk cho ẩn?
 HS:Khi hai xe gặp nhau, thời 
 gian xe khách đã đi là: 1giờ 
 9
 48 phút = giờ
 5
Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 ? 4 HS chọn ẩn: -Vận tốc xe tải là 
 x(km/h), vt xe khách là 
 ?5 y(km/h)( ĐK: x>0,y>0)
GV: yêu cầu đại diện nhóm trình bày? HS làm ?3
 1HS trả lời kết quả
 HS hoạt động nhóm làm 
 ? 4 và ?5
 Đại diện 1 nhóm lên bảng 
 trình bày lời giải - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Hoạt động cá nhân, nhóm.
 2.Chuẩn bị của học sinh: 
 - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Số đo góc ở tâm, Đọc trước góc nội tiếp ở nhà.
 - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, êke, compa, thước đo góc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1.Ổn định tình hình lớp: (1’)
 + Điểm danh học sinh trong lớp.
 + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ : 
 2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
 Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh điểm
 1. Nêu định nghĩa góc ở tâm. - Nêu đúng định nghĩa góc ở tâm 3
 2. Tính số đo cung nhỏ AC, cung ABC.
 Vì ·AOC =1500=> sđ »AC = 1500
 5
 Vì sđ »AC = 1500=> sđ ¼ABC = 3600 - 1500 
 = 2100
 2
 Vậy sđ ¼ABC = 2100
 3.Giảng bài mới : 
 a) Giới thiệu bài (1’) Nếu góc ở tâm AOC có đỉnh trùng tâm đường tròn; cạnh là hai bán 
kính vậy xét xem góc ABC có gì đặc biệt? Góc ABC được gọi là góc gì?
 b)Tiến trình bài dạy: 
 Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
 8’ HĐ1: Tìm hiểu định nghĩa góc nội tiếp
 - Quan sát hình vẽ ở kiểm tra bài 1) Định nghĩa.
 cũ: Góc ABC có gì khác với góc 
 - Góc nội tiếp là góc có đỉnh 
 ở tâm AOC?
 nằm trên đường tròn và hai 
 - Khẳng định góc ABC nội tiếp cạnh chứa hai dây cung của 
 trong đường tròn (O). đường tròn đó.
 Cung nằm bên trong góc gọi là 14 Hoạt động 2: Tìm hiểu định lý
’
 - Yêu cầu HS thực hiện?2: Đo - Cả lớp thực hiện?2 2) Định lý.
 ·
 góc nội tiếp BAC và số đo cung Trong một đường tròn số đo 
 bị chắn BC trong các hình 16, góc nội tiếp bằng nửa số đo 
 17, 18, rồi rút ra nhận xét về cung bị chắn.
 mối liên hệ giữa hai số đo này.
 A A
 - Gọi 3 HS đo đạc trực tiếp và C C
 ghi kết quả trên bảng.
 O O
 B
 - Số đo của góc nội tiếp có quan 
 B D
 hệ gì với số đo cung bị chắn - Ba HS đo đạc trực tiếp và 
 như thế nào? ghi kết quả trên bảng.
 - Yêu cầu vài HS phát biểu - Sau khi đo HS kết luận: 
 khẳng định trên thành định lí. 1
 sđ B¼AC = sđ B»C
 - Gọi HS nêu giả thiết, kết luận 2 Hình 16 Hình 
 17
 của định lí. - Vài HS phát biểu định lí 
 - Dựa vào?2 để chứng minh SGK 
 định lí trên ta phải chia những Chứng minh
 trường hợp nào? 
 - HS(Khá): Nêu giả thiết, kết a. Trường hợp tâm O nằm trên 
 -Treo bảng phụ 16, 17, 18 SGK luận của định lý một cạnh của góc BAC.
 - Để chứng minh định lí trên Ta có: OA = OC = R
 ta phải chia 3 trường hợp 
 µ µ
 như hình 16, 17, 18 SGK. Þ D OAC cân Þ A = C
 Mặc khác: B· OC = Aµ +Cµ
 Hình 16 Hình (góc ngoài của tam giác)
 17
 1
 Þ B· AC = B· OC
 2
 Mà: B· OC = sđ B»C 
 1
 Þ B· AC = sđ B»C
 2
 b. Trường hợp tâm O nằm 
 trong góc BAC.
 Hình 18
 Vì O nằm bên trong B· AC nên 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
 tia AD nằm giữa tia AB và 
 chứng minh định lí trong trường 
 AC: 
 hợp a ( h.16) trường hợp b · · 1
 b. AEC = AOC C· BA = sđ »AC
 2
 c. ·ACB = 900
 1
 C· BD = sđC»D
 2
 Mà »AC =C»D
- Thu bảng 2 nhóm và cho cả 
lớp nhận xét, sữa chữa ·AEC ·ABC C· BD
 · · · 1
- Các góc ABC,CBD, AEC có b) Chứng minh: ·AEC sđ
quan hệ như thế nào? Từ đó rút 2
 »
ra được kết luận gì? AC
 Ta có: ·AOC sđ »AC
 Ta có: ·ABC, ·AEC là góc nội 
 1
 tiếpchắn cùng một cung, ·AEC = ·AOC
 chúng bằng nhau. 2
 ·ABC,C· BD là góc nội tiếp 
 c) Chứng minh ·ACB = 900
-Tương tự từ câu b, c yêu cầu chắn các cung bằng nhau, 
HS rút ra kết luận 1 1800
 chúng bằng nhau Ta có : ·ACB sđ »AB =
 2 2
- Giới thiệu hệ qủa SGK Þ hệ qủa a
 ·ACB 900
- Tại sao trong hệ qủa c các góc - HS.TB: Rút ra kết luận
nội tiếp phải có số đo nhỏ hơn 
hoặc bằng 900? - Vài HS: đọc hệ qủa SGK
 Trong một đường tròn: 
 a) Các góc nội tiếp bằng nhau 
 - Vì nếu góc nội tiếp có số 
- Vẽ hình minh họa ở một số chắn các cung bằng nhau.
trường hợp đo lớn hơn 900 thì góc nội 
 tiếp và góc ở tâm tương ứng b) Các góc nội tiếp chắn một 
 không còn chắn một cung, cung hoặc chắn các cung bằng 
 do đó hệ qủa sai. nhau thì bằng nhau.
 c) Các góc nội tiếp nhỏ hơn 
 hoặc bằng 900 có số đo bằng 
 nửa số đo góc ở tâm chắn cùng 
 một cung.
 d) Góc nội tiếp chắn nửa 
 đường tròn là góc vuông.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_9_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_huynh.docx