Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà

docx 16 trang Chính Bách 17/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà
 Tuần : 20 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG Ng Soạn: 17.1.22024
 Tiết : 39 PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Ng.giảng: 24.1.22024
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức: -Hiểu quy tắc cọng và biết pp giải hệ phương trình bằng PP cọng.
2.Kĩ năng: -Vận dụng được quy tắc cọng để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
HSKT: Biết giả hệ đơn giản
II. Chuẩn bị : 
-GV: - Bảng phụ ghi nội dung của qui tắc cộng đại số , các ví dụ minh hoạ ...
-HS: - bảng nhĩm , ơn lại cách biến đổi tương đương các PT lớp 8 
III.Phương pháp: -Đàm thoại gợi mở , hoạt động nhĩm.
IV.Tiến trình dạy- học :
 Hoạt động GV Hoạt động của HS Nội dung
 Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
 Giải hệ pt sau bằng pp thế: 1 HS lên bảng giải hệ
 2x y 1
 x y 2 HS nhận xét
 GV nhận xét cho điểm
 GV: cịn cách nào khác để giải hệ pt 
 trên khơng?
 Hoạt động 2: Qui tắc cộng đại số
 Kiến thức: Hiểu qui tắc cọng đại số 
 Kĩ năng: Biết cách giải hệ bằng pp cọng
 GV: Giới thiệu qui tắc cộng đại số I/Qui tắc cộng đại số :
 SGK , cho HS đọc SGK , sau đĩ 
 HS : Đọc qui tắc cọng đại số SGK tr 16
 GV hướng dẫn ở ví dụ 1 
 SGK trang 16
 Ví dụ1: xét phương trình 
 H: nhận xét hệ số của y ở cả hai PT 
 ? (I) 2x - y = 1 (1)
 HS: hệ số của y ở cả hai PT 
 H: ta thực hiện cộng hay trừ từng vế x + y = 2 (2) 
 đối nhau 
 của hai PT để thu được PT chỉ chứa 
 một ẩn ? (1) + (2) vế theo vế ta cĩ 
 ( 2x - y ) + ( x + y ) = 3  3x = 3 (4)
 H: - PT mới thu được như thế nào ? HS: ta thực hiện cộng từng 
 làm thế nào tìm giá trị của x cịn lại vế để triệt tiêu y ta cĩ hệ mới 3x = 3 (4)
 ? ( GV hướng dẫn cách trình bày ) - GV :Xét trường hợp 2 : 9x 6y 21 5x 15
   
H: khi hệ số khác nhau thì làm thế HS: ở ví dụ 4 - ta nhân hai vế - 4x - 6y -6 2x 3y 3
nào biến đổi về trường hợp thứ nhất của 1 với 2 , của 2 với 3 thì 
? cĩ hệ số của x bằng nhau ; x 3
 . 
 cịn nhân 1 với 3 và 2 với - 2 y -1
GV nêu ví dụ 4 và ghi bảng 
 thì cĩ hệ số của y đối nhau 
GV cho 1 HS lên bảng giải tiếp ?5 
 HS hđ nhĩm làm ?5
GV: cho HS l làm ? 5 SGK 
 Đại diện 1 nhĩm lên bảng 
y/c HS hoạt động nhĩm trình bày
 Hoạt động 4: Luyện tập- củng cố 
 Kiến thức: -Nắm cách giải hệ bằng pp cộng
 Kĩ năng: -Giải được các hệ phương trình bằng pp cộng
Qua hai trường hợp trên cĩ thể rút HS đọc tĩm tắt cách giải hệ pt 3) Tĩm tắc cách giải : 
ra phương pháp chung khi giải hệ bằng pp cộng đại số : SGK 
 SGK tr 18
PT bằng phương pháp cộng đại số 
như thế nào ? Bài 20 SGK tr 19
HS: nêu như sgk , GV tĩm tắc lại 3x y 3 5x 10
các ý chính :Cĩ mấy trường hợp cần a) 
lưu ý khi giải HPT bằng PP cộng đại 2x y 7 3x y 3
số ? nêu cách giải mỗi trường hợp ? HS cĩ 2 t . hợp:  x 2
GV cho HS làm bài 20 a , b (GV 6 y 3
chia lớp thành hai nhĩm )
 x 2
 vậy hệ cĩ nghiệm duy 
 HS làm bài 20a,b SGK( nửa y 3
 lớp làm câu a, nữa lớp làm nhất: 
 câu b)
 (x;y) =(2;-3)
 HS 1 lên làm câu a
 4x 3y 6 4x 3y 6
 HS 2 lên làm câu b b) 
 2x y 4 6x 3y 12
 2x 6 x 3
 2x y 4 6 y 4
 x 3
 vậy hệ cĩ nghiệm duy 
 y 2
 nhất: (x;y) =(3;-2)
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
học thuộc pp giải và làm bài tập ghi nhớ GV dặn cơng việc về GV nhận xét và cho điểm HS nhận xét
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Kĩ năng: Giải hệ phương trình bằng PP cộng và thế
 -Giải được một dạng tốn vận dụng hệ phương trình.
H: cặp (x ; y) như thế nào gọi là HS: trả lời theo SGK 1)Xác định các hệ số của hệ phương trình 
nghiệm của HPT?
 Bài 18 SGK :
H: làm thế nào tìm giá trị của avà b 
 a) vì ( 1; -2 ) là nghiệm của HPT nên 
trong HPT trên ? 
 HS: nêu cách giải tìm a và b 
GV: gọi 2 HS lên làm bài 18 a 2.1 b.( 2) 4 2 2b 4
  
 HS lên bảng làm bài 18 a b.1 a.( 2) 5 b 2a 5
 b 3 b 3
  
 3 2a 5 a 4
 Vậy a = - 4 ; b = 3
 2)Đặt ẩn phụ để giải HPT 
 HS nhận xét Bài 24 SGK: Giải các hệ p/trình sau :
 2(x y) 3(x y) 4
 HS: Trả lời và nêu cách giải ( 
GV cho HS làm bài 24 SGK (x y) 2(x y) 5
 cĩ hai cách )
H: Nhận xét biểu thức chứa ẩn xvà y Cách 1: Đặt x+y =u , x-y = v ta cĩ hệ PT mới 
trong HPT ? Từ đĩ nêu cách giải ? 2u 3v 4
 . Hệ này cĩ nghiêm (u;v)= ( -7 
GV: Yêu cầu hai HS lên bảng trình u 2v 5
bày Hai HS lên bảng làm theo 2 ; 6 ) suy ra hệ đã cho tương đương với :
 cách khác nhau
 1
 x 
 x y 7 2
 từ đĩ 
 x y 6 13
 y 
 2
 Cách 2: 
 Thu gọn vế trái của hai PT trong hệ ta được 
 hệ tương đương :
 1
 x 
 5x y 4 2
 từ đĩ giải được 
 3x y 5 13
 y 
 2 P( 1) 0
 HS: giải HPT 
 P(3) 0
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
-Làm bài tập 19 tr 16 SGK đã hướng dẫn
- Làm các bài tập cịn lại , xem lại hai bài giải hệ pt đã học
-Về ơn tập lại chương I và chương II ; chương III đến bài giải hệ phương trình bằng PPcọng để tiết tới ơn tập kt HKI
-Soạn bài theo đề cương ơn tập do trường để ra.
 Tiết: 39 §2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY NS:17.1.2024
 Tuần:19 NG:22.1.2024
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: HS hiểu rõ được mối liên hệ giữa cung và dây thơng qua định lý 1, định lý 2, phát 
biểu được hai nội dung định lý, chứng minh được định lý 1. Hiểu và sử dụng được cụm từ “cung căng 
dây” và “dây căng cung”. HS hiểu được vì sao định lý 1, 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một 
đường trịn hay trong hai đường trịn bằng nhau.
 2. Kỹ năng Vận dụng được nội dung định lý 1, 2 vào giải các bài tập liên quan, so sánh độ lớn các 
gĩc, các cung, các dây....giải một số dạng tốn liên quan, nâng cao.
HSKT: Biết so sánh hai dây, hai cung
 II. CHUẨN BỊ :
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Đồ dùng dạy học: BP1:KTBC; BP2: BT10 SGK; BP3: BT12 SGK; BP4: BT11SBT; BP5: BT trắc 
nghiệm.
 - Phương án tổ chức lớp học: Nêu vấn đề – Hoạt động nhĩm.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh ơn tập : Làm bài tập về nhà, xem trước bài mối liên hệ giữa cung và 
dây.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tình hình lớp.(1’)
 + Điểm danh học sinh trong lớp.
 + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:
 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) 1. Định lí 1: 
- Người ta dùng cụm từ “cung căng - Đọc SGK và nghe giới thiệu Với hai cung nhỏ trong một đường 
dây” hoặc “dây căng cung” để chỉ trịn hay trong hai đường trịn bằng 
mối liên hệ giữa cung và dây cĩ nhau :
chung mút.
 a. Hai cung bằng nhau căng hai dây 
- Trong một đường trịn, mỗi dây bằng nhau.
căng bao nhiêu cung?
 - Trong một đường trịn, mỗi dây b. Hai cung bằng nhau căng hai dây 
- Nêu ví dụ: Dây AB căng hai cung căng hai cung phân biệt. bằng nhau
AmB và AnB. 
- Với các kiến thức dưới đây ta chỉ D
xét những cung nhỏ.
 C
- Trở lại bài tập ở phần kiểm tra bài O
cũ: Với hai cung nhỏ trong một 
đường trịn, nếu hai cung bằng nhau 
thì căng hai dây cĩ độ dài như thế - Hai cung nhỏ bằng nhau thì căng A B
nào? Vì sao? hai dây cĩ độ dài bằng nhau.vì .
 » » · ·
- Điều ngược cĩ đúng khơng? AB DC AOB COD
- Yêu cầu HS phát biểu và hoạt AO = OD; OB = OC
động nhĩm chứng minh điều ngược AOB COD (c.g.c)
lại trong 3’
 Cho (O) có AB và
 AB = CD (2 cạnh tương ứng) GT CD là hai cung nhỏ.
 - Chứng minh định lí 1b bằng hoạt KL a) AB = CD AB = CD
- Kiểm tra các nhĩm thực hiện bài 
 động nhĩm. chứng minh : b) AB = CD AB = CD
chứng minh.
 »AB C»D
 Xét OAB và OCD, ta cĩ:
 OA = OC, OB = OD, AB = CD 
 Do đĩ OAB OCD (c. c. c) 
- Thu bảng 2 nhĩm, yêu cầu đại 
 · · Bài tập 10 SGK tr.71
diện 1 nhĩm trình bày bài chứng Suy ra AOB COD
minh. A B
 Suy ra: »AB C»D
- Từ 2 bài tốn trên hãy rút ra nội 
 60
dung định lý? - Đại diện 1 nhĩm trình bày bài 
 chứng minh, cả lớp theo dõi, nhận O
- Vẽ hình và yêu cầu HS nêu gỉa xét.
thiết, kết luận của định lí 1.
 - Vài HS phát biểu nội dung định lí 
- Chú ý rằng định lí 1 cũng đúng 1 
trong trường hợp cung lớn.
 - HS.TB: Nêu giả thiết, kết luận 
- Giới thiệu bài tập 10 SGK định lí 1. HĐ2: Tìm hiểu nội dung định lý 2
- Dựa vài kiểm tra bài cũ ta cĩ: - Nhìn vào hình vẽ và khẳng định 2.Định lý 2: (SGK)
»AB B»C AB? BC Vì sao? AB < BC. vì AC, BD là các đường 
 kính ABCD là hình chữ nhật.
- Ngược lại AB< BC
 »AB B»C (600 < 1200)
 »AB? B»C
- Phát biểu thành lời nội dung định 
lý 2.
 - HS.TBK dựa vào 2 khẳng định 
-Trên đây là trường hợp riêng, trên phát biểu được nội dung định lý 
trường hợp AC, BD là các đường 2.
kính, chúng ta xét trường hợp tổng 
quát AC, BD khơng là đường kính 
thì định lý trên vẫn đúng. 
- Khơng yêu cầu HS chứng minh 
định lý.Nhưng giới thiệu định lý 
“Hai tam giác cĩ hai cạnh tương ứng 
bằng nhau” để học sinh tham khảo.
- Củng cố định lý 1, định lý 2 bởi bài 
tập trắc nghiệm sau đây.
-Treo bảng phụ 5.Cho hình vẽ: - Lắng nghe, ghi nhớ
Một HS khẳng định: AB = CD 
vì »AB D»C (cùng cĩ số đo 500)
Theo em HS trên khẳng định đúng 
hay sai? Vì sao?
- Vận dụng định lý để giải một số bài 
tập như thế nào? 
 - HS.TB phát hiện sai vì định lý trên 
 đúng khi 2 cung, 2 dây trên một 
 đường trịn hay 2 đường trịn bằng 
 nhau.
 Hoạt động 3: Luyện tập

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_9_tuan_20_nam_hoc_2023_2024_huynh.docx