Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Đinh Việt Hà

Tiết: 23 §5 CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN NS:16.11.2023 Tuần:12 NG:24.11.2023 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 2.Kỹ năng: Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn(HSKT). Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán, chứng minh. II.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: BP: Đáp án Bài tập 21 SGK - Phương án tổ chức lớp học,nhóm học: Đặt và giải quyết vấn đề + Hợp tác trong nhóm 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Các phương pháp chứng minh vuông góc. - Dụng cụ học tập: Thước kẻ, êke, compa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) - Điểm danh học sinh trong lớp. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: 2.Kiểm tra bài cũ:(7’). Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm 1. Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp 1. 5 tuyến của một đường tròn. - Nếu đường thẳng a và đường tròn (O) có một điểm chung thì đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O). - Nếu khoảng cách từ tâm của một đường tròn đến đường thẳng a bằng bán kính của đường tròn thì đường thẳng a là tiếp tuyến của 2. đường tròn (O). - Cho một điểm O cách đường 2. Đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn tâm O vì khoảng cách thẳng a một khoảng bằng 3cm. Vẽ từ tâm của đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính 3cm. đường tròn tâm O, bán kính 3cm. - Đường thẳng a có vị trí như thế 5 nào với đường tròn (O) vì sao? - Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm. 3.Giảng bài mới: Vì BC (A;AH) = H - Áp dụng dấu hiệu nhận biết tiếp BC AH tuyến ta giải bài toán sau Suy ra BC là tiếp tuyến của đường tròn tâm (O). 5’ Hoạt động 2: Áp dụng GV hướng dẫn HS tự học - Đọc bài toán và tìm hiểu bài 2. Áp dụng toán. - Yêu cầu HS làm ?2 : 17’ 4. Củng cố - Gọi HS nhắc lại các dấu hiệu nhận -Vài HS nhắc lại các dấu hiệu Bài 21 SGK. biết tiếp tuyến của đường tròn, cách nhận biết tiếp tuyến của đường A vẽ tiếp tuyến của đường tròn. tròn: 3 4 - Giới thiệu bài tập 21 trang 111 SGK. B 5 C - Gọi HS đọc đề toán. Hướng dẫn HS - Đọc đề và vẽ hình theo hướng vẽ hình dẫn - Tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao? - Tam giác ABC là tam giác vuông tại A theo định lí Pitago đảo vì Ta có: BC2 = 52 = 25 BC2 AB2 AC2 = 25. - Cho HS hoạt động nhóm khoảng 3 AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25. - Hoạt động nhóm: phút. Vậy ABC có: - Đại diện các nhóm nhận xét bài làm BC2 = AB2 + AC2 của nhóm khác - Nhận xét bài làm của nhóm khác, bổ sung HSKT:Tham gia cùng bạn Hay ABC vuông tại A (định lý đảo Pitago) => AB AC tại A. Vậy AC là tiếp tuyến của đường tròn (B;AB) 5. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Ra bài tập về nhà: + Làm các bài tập 23, 24 trang 111 SGK + Làm bài tập và học bài kĩ, tiết sau luyện tập. HD: Bài 24: a) Gọi H là giao điểm của OC và AB. CMR: OBC = OAC (c.g.c) suy ra CB là tiếp tuyến của đường tròn (O). b) Vận dụng hệ thức OA2 OH OC OC = 25cm Tiết: 24 LUYỆN TẬP NS:16.11.2023 Tuần:12 NG:27.11.2023 Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. - Gọi HS nhắc lại tính chất và dấu - HS lần lượt nhắc lại tính chất và hiệu nhận biết tiếp tuyến của dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của a. Nếu đường thẳng a và đường đường tròn? của đường tròn. tròn (O) có một điểm chung thì đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O). - Gọi HS nhận xét, bổ sung cho hoàn - HS nhận xét, bổ sung cho hoàn b. Nếu khoảng cách từ tâm (O) của chỉnh chỉnh một đường tròn đến đường thẳng - Ghi vào góc bảng dấu hiệu nhận bằng bán kính thì đường thẳng đó là biết tiếp tuyến của đường tròn tiếp tuyến của đường tròn. c. Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì - Áp dụng tính chất và dấu hiệu đường thẳng ấy là một tiếp tuyến nhận biết tiếp tuyến của đường của đường tròn tròn để giải một số bài tập sau 30’ Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 (Bài tập 24 SGK tr.111) Bài 1 (Bài tập 24 SGK tr.111) -Yêu cầu HS đọc đề bài 24 - Một HS đọc đề to, rõ và lên SGK.(HSKT) bảng vẽ hình... - Yêu cầu HS vẽ hình.... ......CB OB tại O. - Nếu CB là tiếp tuyến của đường tròn (O), thì CB phải thỏa mãn điều kiện gì? - Gợi ý: a) Chứng minh BC là tiếp tuyến của CB OB (O). Gọi H giao điểm của AB và OC Bˆ 90o Ta có: OAB cân tại O và OH là đường cao đồng thời là đường ˆ ˆ phân giác. O1 O2 AOC BOC Xét OAC và OBC O· AC O· BC 90o Oˆ Oˆ 1 2 Hay OB BC = B - HS.TB lên bảng trình bày - Gọi HS lên bảng trình bày bài giải, Vậy BC là tiếp tuyến của (O) cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu các HS khác nhận xét... - Vài HS khác nhận xét b) Tính OC ˆ ˆ E1 H2 (1) b) Chứng minh DE là tiếp tuyến của Mặt khác: ABC cân tại A. đường tròn (O). AD là đường cao đồng thời là đường trung tuyến. - Chứng minh DE là tiếp tuyến của Nên: BD = DC. (O) ta cần chứng minh điều gì? DE OE tại E Vậy BEC vuông tại E có: ED là trung tuyến ứng với cạnh BC. - Nêu cách chứng minh. 1 BD = DE = BC DE OE 2 ˆ ˆ B1 E2 ( BDE cân) (2) O· EB 90o Từ (1) và (2) suy ra: - Chốt lại kiến thức cho HS. Eˆ Eˆ Bˆ Hˆ 90o + Chứng minh một đường thẳng là 1 2 1 1 ˆ ˆ o E1 E2 90 tiếp tuyến của (O) ta cần chứng Eˆ Eˆ 90o minh đường thẳng đó vuông góc với 1 2 bán kính tại tiếp điểm. Vậy DE OE tại E. + Chứng minh một điểm thuộc (O) Hay DE là tiếp tuyến của (O) ta cần chứng minh khoảng cách từ tâm của đường tròn (O) đến điểm đó bằng bán kính. 4. Củng cố: Thông qua cách làm các bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Ra bài tập về nhà: + Làm các bài tập sau: Bài 25 SGK, Bài 55 SBT + Bài tập dành cho học sinh Khá–Giỏi: Bài 41, 44 SBT - Chuẩn bị bài mới: + Ôn các các các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn + Chuẩn bị thước, êke, compa. + Tiết sau §6 Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau. Tiết : 23 LUYỆN TẬP NS: 16.11.2023 Tuần :12 NG: 22.11.2023 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống được kiến thức về điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, trùng nhau và song song. Vận dụng kiến thức đã học vào bài tập cụ thể. phút. phút Bài 20 – trang 54 Chia lớp thành 4 tổ -Các nhóm báo cáo kết quả a)Ba cặp đường thẳng cắt nhau là: ứng với: tổ 1,3 song và kiểm tra chéo chữa sai. y 1,5x 2 và y x 2 song – tổ 2,4 cắt nhau. y 1,5x 2 và y 0,5x 3 -GV nhận xét và chốt y x 3 và y 1,5x 1. lại kiến thức. b)Các cặp đường thẳng song song là: y 1,5x 2 và y 1,5x 1 y x 2 và y x 3 y 0,5x 3 và y 0,5x 3 . Hoạt động 2: -HS thảo luận theo cặp , Dạng 2. Xác định hàm số y ax y . hoàn thiện vào bài vở. Cho HS làm bài 23- tr Bài 23 – tr.55 55 -Quan sát và nhận xét bài của bạn. a)Ta có b là tung độ gốc của đường thẳng +Hoạt động theo đôi y 2x b do đó b 3. cặp. b) Thay x 1 , y 5 vào y 2x b ta +Gọi 1 HS lên bảng. được: +Cho HS nhận xét bài làm của bạn. 5 2 b suy ra b 3. +GV nhận xét và sửa sai. Hoạt động 3: Bài 24 – tr.55 Cho HS làm bài 24- tr a) Điều kiện để hàm số 55 ý a y 2m 1 x 2k 3 là hàm số bậc 1 nhất m . 2 +Hoạt động theo Hai đường thẳng y 2x 3k và nhóm (5 phút). y 2m 1 x 2k 3 cắt nhau khi Chia lớp thành 3 1 nhóm thực hiện và chỉ khi 2m 1 2 m . nhiệm vụ a,b,c và 2 hoàn thành sản 1 Vậy điều kiện của m là m . phẩm vào bảng phụ. 2 HSKT tham gia cùng +Các nhóm thảo luận và bạn trình bày vào bảng phụ. +Cho HS nhận xét
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_9_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_huynh.docx