Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Thùy Diễm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Thùy Diễm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Thùy Diễm

Ngày soạn: 09/01/2024 Ngày dạy: 15/01/2024 và 22/1/2024 CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐNG BÀI 9: AN TOÀN THÔNG TIN TRÊN INTERNET (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt: - Biết được một số tác hại và nguy cơ bị hại khi sử dụng Internet. Nêu và thực hiện được một số biện pháp phòng ngừa cơ bản với sự hướng dẫn của GV. - Trình bày được tầm quan trọng của sự an toàn và hợp pháp của thông tin cá nhân và tập thể, nêu được ví dụ minh họa. - Bảo vệ được thông tin và tài khoản cá nhân với sự hỗ trợ của người lớn. - Nêu được một vài cách thông dụng để chia sẻ thông tin của bản thân và tập thể sao cho an toàn và hợp pháp. - Nhận diện được một số thông điệp lừa đảo hoặc mang nội dung xấu. HSKT: - Biết được một số tác hại và nguy cơ bị hại khi sử dụng Internet. Nêu và thực hiện được một số biện pháp phòng ngừa cơ bản với sự hướng dẫn của GV. 2. Năng lực a. Năng lực tin học: - Thông qua các hoạt động học tập, HS được hình thành và phát triển tư duy lôgic, khả năng phán đoán, phân tích và giải quyết vấn để. Các hoạt động thảo luận nhóm và trình bày bài giúp các em phát triển năng lực hợp tác, giao tiếp và thuyết trình. - Nội dung trong bài học gắn kết kiến thức trong sách vở với thực tế, được tích hợp kiến thức của nhiều môn học nhằm kết nối trị thức với cuộc sống. An: Máy tính của bạn có cài phần mềm chống virus không? Minh: Có! Nhưng vì háo hức muốn chơi nên tớ đã bỏ qua cảnh báo khi cài đặt. An: Vấn đề là ở chỗ ấy đấy! Máy tính nhà bạn có thể đã nhiệm virus hoặc mã độc rồi. Bạn nên nói với bố mẹ nhờ chuyên gia máy tính kiểm tra xem sao. - GV nhận xét, đánh giá màn đóng vai của hai bạn, tuyên dương 2 bạn đã có tinh thần xung phong. GV đặt vấn đề vào bài học mới, bài 9: An toàn thông tin trên Internet. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tác hại và nguy cơ khi dùng Internet a. Mục tiêu: - HS nêu được các nguy cơ gây hại mà người sử dụng có thể gặp trên internet - HS nhận thức được mức độ gây hại của các nguy cơ đó. b. Nội dung: Tìm hiểu nội dung trong sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện yêu cầu. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Nhiệm vụ 1: 1. Tổ chức thông tin trên Internet Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập NV1: - GV cho 1 bạn HS đọc to, rõ ràng yêu cầu - Bạn Minh có nguy cơ bị mất dữ của HĐ1. Sau đó, GV chia lớp thành 4 nhóm, liệu do mánh tính bị nhiễm virus. thảo luận nội dung: - Tác hại và nguy cơ khi dùng + Bạn Minh đã gặp phải rắc rối gì? internet: +Hỏi HSKT: Tác hại và nguy cơ khi dùng + Người sử dụng internet có thể bị Internet? đánh cắp và phát tán thông tin cá Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập nhân, từ đó bị đe dọa, bị bắt nạt, trẻ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS ghi ý chính vào vở và tiếp tục suy nghĩ, trả lời câu hỏi + GV quan sát HS hoạt động, nhắc nhở và hỗ trợ khi HS cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS xung phong đứng tại chỗ trình bày kết quả. + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung ý (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, đưa ra các câu trả lời chính xác và khái quát. Hoạt động 2: Một số quy tắc an toàn khi sử dụng Internet a. Mục tiêu: - HS nêu lên được những việc cần làm để tránh gặp phải những rắc rói, những nguy cơ. - HS nêu được các nguy cơ gây hại mà người sử dụng có thể gặp trên internet. + GV gọi HS một số bạn khác đánh giá câu hoạt động thể chất, hoạt động xã trả lời bạn vừa trình bày. hội, tham gia các hoạt động lành Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm mạnh. vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét và chọn ra nhóm làm tốt, nhóm cần góp ý. Nhiệm vụ 2: NV2: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Giải pháp để giữ bí mật thông tin - HS đọc phần nội dung kiến thức mới về một cá nhân: số quy tắc an toàn khi sử dụng internet + Đặt mật khẩu cho máy tính - GV chốt kiến thức cơ bản trong hộp kiến + Không chia sẻ thông tin cá nhân thức và thông tin của người thân, bạn bè trên mạng hay cho người khác (trừ trường hợp cần thiết),... 2. HS trả lời theo ý kiến của riêng mỗi người. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện trả lời câu hỏi củng cố kiến thức trang 39sgk. + Em có thể đưa ra một số giải pháp để giữ bí mật thông tin cá nhân không? + Trong 5 quy tắc trên, em thấy quy tắc nào quan trọng nhất? Tại sao? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học net tập NV1: Phiếu BT HĐ3 - GV cho 1 bạn HS đọc to, rõ ràng yêu cầu 1. Một số người nhận thư có thể tỏ của HĐ3. Sau đó, GV yêu cầu HS thực hiện thái độ khó chịu với Minh, nghĩ là thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập Minh không tốt; có bạn phê phán của hoạt động 3. Minh; có bạn hỏi lại Minh thực hư sự Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập việc;... + HS lập nhóm, thảo luận và tìm ra câu trả 2. Bạn không nên mở liên kết hoặc lời. thư điện tử đó. Trao đổi với bố mẹ + GV quan sát, hỗ trợ khi cần hoặc thầy cô sự việc đó và xin lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và khuyên. thảo luận 3. Để bảo vệ tài khoản thư điện tử, ta + GV gọi đại diện nhóm đứng dậy nêu lên cần: Đặt mật khẩu mạnh để không bị câu trả lời của cặp sau khi thảo luận. người khác đoán biết, bảo vệ mật + GV gọi HS một số bạn khác đánh giá câu khẩu, đăng xuất khi dùng xong, cài trả lời nhóm vừa trình bày. đặt phần mềm diệt virus,... Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét và chọn ra nhóm làm tốt, nhóm cần góp ý. Nhiệm vụ 2: NV2: HĐ4 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Em không cho người quen trên tập mạng số điện thoại và địa chỉ của em. - HS đọc phần nội dung kiến thức mới về an Không hẹn gặp người nói chuyện với toàn thông tin + GV đánh giá, nhận xét, đưa ra các câu trả lời chính xác và khái quát. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 1, 2 phần luyện tập trang 41sgk: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành thảo luận, đưa ra đáp án: Câu 1. Đáp án A, B, D, E Câu 2: Đáp án A, B, C, D, E - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Đáp án của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 1 phần luyện tập trang 41sgk: Em hãy đưa ra một số cách nhận diện những trò lừa đảo trên Internet? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành thảo luận, đưa ra đáp án: Những trò lừa đảo trên mạng thường là những lời quảng cái đánh vào lòng tham vật chất, những lời dụ dỗ, rủ rê làm những việc liên quan đến các vấn đề nhạy cảm, những tin nhắn tự giới thiệu là người quen của cha mẹ để bảo em làm điều gì đó mà không cho bố mẹ biết, tin nhắn của người lạ hay đại diện cho một tổ chức nào đó liên quan đến tiền bạc, những lời giới thiệu gây sự tò mò, hiếu kì,... - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Câu 3. Em hãy nêu một vài cách để bảo vệ tài khoản thư điện tử. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tin_hoc_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_20.docx