Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

doc 9 trang Chính Bách 20/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
 Trường THCS Lê Ngọc Giá 
Tuần: 09
Tiết: 41,42
Ngày soạn: 29/10/2023
Ngày dạy: 30/10/2023
 KIỂM TRA GIỮA HKI
GV: Huỳnh Thị Vân Trang Trường THCS Lê Ngọc Giá 
chuyển nghĩa của từ). Giờ này tranh.
chúng ta ôn lại các nội dung: từ 
đồng âm,trường từ vựng để giúp 
các em nắm vững hơn và biết vận 
dụng các kiến thức này vào giải 
quyết các bài tập.
- GV theo dõi, gợi ý. -Định hướng được nội dung, 
- GV ghi tên bài học mới. -HS ghi đề bài. chủ đề bài học.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 25 phút)
- Mục tiêu: Giúp học sinh: nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học 
từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ, 
trường từ vựng).
- Năng lực: Thu nhận thông tin, hợp tác cảm thụ, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. 
 HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng
 * HĐ 1: HDHS Ôn tập về Từ đồng âm 
 V- Từ đồng âm:
Đối với HS Ân: - Nhắc lại 1- Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau 
Nhắc lại được nội kiến thức. về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau không liên 
dung khái niệm quan gì với nhau.
? Từ đồng âm là từ - Thảo luân 2- Bài tập 2:
như thế nào? cặp đôi. - Trường hợp (a) là hiện tượng từ nhiều nghĩa.
 - Trình bày + Ở đoạn thơ lá là nghĩa gốc.
- Cho HS đọc BT2, kết quả. + Trong đoạn văn lá là nghĩa chuyển.
nêu yêu cầu BT2. - Trường hợp (b) là hiện tượng Từ đồng âm nghĩa 
 - Nhận xét, của hai từ khác xa nhau, không có mối liên hệ nào 
- GV hướng dẫn cả đánh giá. cả..
lớp cùng chữa bài.
 * HĐ 2: HDHS Ôn tập về Từ đồng nghĩa 
 VI- Từ đồng nghĩa:
Đối với HS Ân: - Nhắc lại 1- Từ đồng nghĩa: là những từ ngữ có nghĩa giống 
Nhắc lại được nội kiến thức. nhau hoặc gần giống nhau, một từ nhiều nghĩa có thể 
dung khái niệm thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Đối với HS Ân: - Có 2 loại từ đồng nghĩa:
Trả lời được một - Chọn ý hiểu + Đồng nghĩa hoàn toàn.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang Trường THCS Lê Ngọc Giá 
? Bài tâp 3*/125?
 * HĐ 1: HDHS Ôn tập về Từ đồng âm 
Đối với HS Ân: VIII- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Nhắc lại được nội - Nhắc lại 1- Khái niệm: Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn 
dung khái niệm kiến thức. (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) 
Đối với HS Ân: nghĩa của từ ngữ khác.
? Nêu hiểu biết của - Từ ngữ nghĩa rộng.
em về cấp độ khái - Từ ngữ nghĩa hẹp.
quát của nghĩa từ 2- Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống:
ngữ? 
 Việt Nam
 - HS thảo luận 
 Hà Giang Tuyên Quang
- GV treo bảng phụ nhóm.
có ghi sẵn yêu cầu. - cử đại diện 
 nhóm lên 
- Cho HS xp lên điền hoàn thành Mèo Vạc Đồng Văn
vào ô trống. bảng.
 - Nhóm khác 
- GV HD cả lớp nhận nhận xét, bổ Lũng Phìn Sủng Trái
xét, rồi cùng bổ sung xung.
những chổ chưa 
đúng. Cờ Láng
 * HĐ 1: HDHS Ôn tập về Từ đồng âm 
 IX- Trường từ vựng:
Đối với HS Ân: - Nhắc lại 1- Khái niệm: Trường từ vựng là tập hợp của những 
Nhắc lại được nội kiến thức. từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
dung khái niệm 2- Bài tập 2: 
? Trường từ vựng là - Suy nghĩ, - Hai từ cùng trường từ vựng: là tắm và bể.
gì? phát biểu. - Góp phần làm tăng giá trị biểu cảm của câu nói làm 
 cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
? yêu cầu 2.IX/ 126
4. Hướng dẫn tự học: (3 phút)
- GV hệ thống lại bài dạy.
- HD HS ôn tập các nội dung kiến thức đã học.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang Trường THCS Lê Ngọc Giá 
Tuần: 9
Tiết: 45
Ngày soạn: 02/11/2023
Ngày dạy: 04/11/2023
 - Tiếng Việt: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
 (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến 
lớp 9. (Sự phát triển của từ vựng, từ mượn từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình 
thức trau dồi vốn từ).
Đối với HS Ân:
Nhắc lại được nội dung bài học
2. Kĩ năng: Vận dụng, hệ thống kiến thức.
3. Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
4. Phẩm chất:
Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp và biết cách trau dồi vốn 
từ.
II- CHUẨN BỊ: 
1- Giáo viên: Bảng phụ (ghi sẵn BT1 trang 135 mục I)
2- Học sinh: Chuẩn bị bảng tổng kết từ vựng.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phân tích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, bình giảng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh. 
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị “bảng tổng kết từ vựng” của HS
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
- Năng lực: Năng lực tiếp nhận, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
GV giới thiệu, dẫn dắt học sinh HS thực hiện nhiệm 
vào bài học mới: vụ học tập:
Để nắm vững hơn và biết vận -Học sinh trình bày -Khởi động gây hứng thú cho HS.
dụng những kiến thức về từ các tranh ảnh đã 
vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9, chuẩn bị.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang Trường THCS Lê Ngọc Giá 
 => Ngôn ngữ phải phát triển từ vựng theo hai cách: phát 
 triển nghĩa của từ ngữ và phát triển số lượng của từ.
 * HĐ 2: HDHS Ôn tập về Từ mượn 
 II- Từ mượn:
Đối với HS Ân: - HS xp trả 1- Khái niệm về từ mượn:
Nhắc lại được nội lời cá nhân, - Ngoài từ thuần việt là những từ do nhân dân ta tự sáng 
dung khái niệm HS khác tạo ra, chúng ta còn vay mượn nhiều từ của tiếng nước 
?Thế nào là từ nhận xét, bổ ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc 
mượn? sung. điểmmà tiếng việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. 
 Đó là các từ mượn.
- GV chốt ý - Chia lớp - Trong khi sử dụng từ ngữ chúng ta phải có sự chọn lọc, 
 làm 2 nhóm gìn giữ sự trong sáng Tiếng Việt.
 nhóm 1 làm - Tiếng vay mượn chủ yếu: tiếng hán và tiếng hệ la - 
- Cho lớp chia thành BT2. tinh.
2 nhóm lớn, mỗi 
nhóm làm một bài - Nhóm 2 2- Bài tập 2: Chọn nhận định đúng.
tập rồi cử người lên làm BT3. - Chọn (c)
trình bày. - Mỗi nhóm 3- Bài tập 3: Phân biệt các từ:
- GV hướng dẫn cả cử 1 em lên - săm, lốp, ga, phanh là từ mượn nhưng đã được Việt 
lớp chữa bài bảng trình hoá hoàn toàn dùng như từ thuần việt.
 bày. - A- xít, ra - đi - ô, vi- ta - min.là những từ chưa được 
 Việt hóa hoàn toàn
 4. Hướng dẫn tự học: (3 phút)
 - Nhắc lại những kiến thức cơ bản.
 - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị nội dung bài học còn lại.
 5. Rút kinh nghiệm:
 GV: Huỳnh Thị Vân Trang

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_huyn.doc