Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 TUẦN 8 CTĐP PHẦN VĂN HỌC NS: 22/10/2023 Tiết 36 TRONG RỪNG LOÒNG BOONG (Thu Bồn) NG: 23/10/2023 I. MỤC TIEU CẦN DẠT 1.Kiến thức: - Bổ sung vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được một số tác giả tác phẩm sau 1975 viết về địa phương hoặc những nhà thơ địa phương viết về Đảng, Bác, anh bộ đội cụ Hồ. - Cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên, sản vật và con người của đất Quảng: Những cánh rừng loòng boong sai quả, những chiến sĩ dũng cảm, nhân hậu. - Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học của địa phương. Đối với HS Ân: Nắm được tác giả, tác phẩm Nhắc lại được nội dung bài học 2.Kĩ năng: - Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương. - Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học của địa phương. 3. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh: Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học,năng lực tư duy. 4. Phẩm chất : Yêu mến kính trọng những nhà văn, nhà thơ địa phương và tự hào về nền văn học địa phương - Sống tự chủ, trách nhiệm - Tự học, tự quản lí, giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp, hợp tác II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Thầy: + Sưu tầm văn học địa phương. Quảng Nam các nhà thơ, nhà văn dùng văn học như một thứ vũ khí: Phan Sào Nam, Huỳnh Thúc Kháng, Trần Quí Cáp..... 2.Trò: + Sưu tầm tư liệu văn học, tư liệu về nhà văn Thu Bồn. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: + Phương pháp vấn đáp, gợi tìm; rèn luyện theo mẫu; trực quan; thảo luận nhóm + Kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật động não; kĩ thuật phòng tranh IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Chọn đọc thuộc diễn cảm 1 đoạn trong “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” .Phân tích đoạn thơ mà em thích nhất. - Hình ảnh Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga hiện GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 GV giao nhiệm vụ HT cho HS nhiệm vụ HT (Tài liệu) Qua việc tìm hiểu, em hãy giới thiệu vài nét HS trả lời Thu Bồn sinh ngày về tác giả Thu Bồn? Tác phẩm? 01/12/1935 mất 17/06/2003. GV cung cấp thêm Ông nhận được khá Quê ở xã Điện Thắng, Điện nhiều giải thưởng: Giải thưởng Văn học Bàn, Quảng Nam. Ông là Uỷ Nguyễn Đình Chiểu của UBTƯ Mặt trận viên BCH Hội Văn nghệ Giải phóng Miền Nam Việt Nam (1965), miền Trung Trung Bộ và Uỷ Giải thưởng văn học quốc tế của Hội Nhà viên BCH Hội nhà văn Việt văn Á- Phi (1973)... Nam khoá IV GV. Cho học sinh tìm hiểu vài chú thích - HS đọc Tác phẩm của Thu bồn rất SGK: 1,2,4,8,10,11,16... phong phú và đa dạng như GV. Cho HS đọc văn bản chú ý cách đọc thơ, trường ca, truyện, tiểu nhẹ nhàng, thể hiện được cảm xúc thuyết... - GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý HS thực hiện Truyện ngắn Trong rừng GV giao nhiệm vụ HT cho HS nhiệm vụ HT loòng boong được viết vào Văn bản Trong rừng loòng boong có cốt Dựa vào chú mùa hè 1973 truyện và nhân vật cụ thể. Em hãy tóm tắt thích SGK tóm III. Đọc và tìm hiểu chú văn bản này? tắt thích: Em hãy xác định vị trí của đoạn trích? Đoạn trích nằm ở phần đầu của truyện. Đoạn trích có thể chia bố cục như thế nào? IV. Tìm hiểu văn bản: Nội dung của từng phần? 1. Bố cục: 2 đoạn Đoạn trích gồm có những nhân vật nào? Ai HS trả lời là nhân vật chính? Vì sao em lại xác định -Đoạn 1. như vậy? Từ “đầu...chai...cha...cha”, Gồm nhân vật: Tôi, Thận, con nhồng mỏ chốn. Cảm nhận của tác giả đỏ. Trong đó Thận là nhân vật chính bởi vì về vẻ đẹp của cảnh rừng câu chuyện tập trung vào vẻ đẹp của cảnh loòng boong. rừng loòng boong và Thận- một con người - Đoạn 2. Còn lại. Vẻ đẹp của đầy tinh thần trách nhiệm với công việc. nhân vật Thận. Truyện được kể đan xen với những phương Tự sự kết hợp thức biểu đạt nào? miêu tả, biểu Xác định ngôi kể và tác dụng của ngôi kể? cảm. Cho học sinh đọc lại đoạn 1.Cảnh rừng loòng boong được miêu tả qua cái nhìn của 2. Nội dung ai? HS đọc a. Cảm nhận của tác giả về GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 lên hoàn cảnh của chính mình. dân đất Quảng giàu lòng yêu Qua những chi tiết đó cho thấy Thận là quê hương, đất nước, âm người như thế nào? thầm hi sinh cho sự nghiệp Qua đó em hiểu gì về nhân vật Thận nói đánh giặc, cứu nước, dũng riêng và con người đất Quảng nói chung? cảm, cần cù, nhân hậu. Từ ngữ của đoạn trích này có điều gì chú Tóm lại, với ngôn ngữ giàu ý? chất Quảng Nam đoạn trích Từ ngữ mang đậm bản chất địa phương nổi bật vẻ đẹp của thiên Quảng Nam: ngầm, sốt kinh niên, vùi đầu, nhiên và con người đất im bặt, chọc tức, gói ghém,, chớ, làm chi.... HS nhận xét, bổ Quảng. Qua đoạn trích em hiểu thêm được gì về sung thiên nhiên và con người đất Quảng? V/Tổng kết: GV chốt ý HS khái quát 1. Nghệ thuật: Những đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm? Cách kể chuyện hấp dẫn, Cho học sinh khái quát, giáo viên chốt lại 1 HS trả lời miêu tả đặc sắc giàu cảm xúc số đặc sắc nổi bật trữ tình. Lối so sánh độc đáo, dùng từ sáng tạo 2.Nội dung: Ca ngợi đất Quảng với vẻ ?Nội dung truyện ca ngợi về những vấn đề đẹp thiên nhiên và con người gì? giàu lòng yêu quê hương đất GV chốt ý, cho học sinh đọc ghi nhớ sgk. nước. Hoạt động luyện tập : - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào bài tập thực hành. - Năng lực: Năng lực: tự học ( xác định mục tiêu học tập; đánh giá và điều chỉnh việc học); Năng lực giao tiếp ( sử dụng TV; thể hiện thái độ giao tiếp; lựa chọn nội dung và phương thức giao tiếp); Năng lực giải quyết vấn đề và sỏng tạo ( phát hiện và làm rõ vấn đề); Năng lực hợp tác (Xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân); GV giao nhiệm vụ HT cho HS HS thực hiện VI. Luyện tập Vẻ đẹp của cánh rừng loòng boong được nhiệm vụ HT theo miêu tả qua những chi tiết nào? Em học tập yêu cầu của GV được những gì qua cách viết văn tự sự giàu chất nghị luận của tác giả? GV nhận xét, chốt ý GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Tuần: 08 Tiết: 37 Ngày soạn: 23/10/2023 Ngày dạy: 25/10/2023 Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức: Giúp học sinh: nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ). Đối với HS Ân: Nhắc lại được nội dung bài học 2- Kĩ năng: Hệ thống hóa kiến thức, vận dụng. 3. Năng lực: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 4. Phẩm chất: Biết cách vận dụng những kiến thức trên vào hoạt động giao tiếp. II- CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: Bảng phụ hệ thống hóa kiến thức. 2- Học sinh: Soạn bài, ôn tập kiến thức. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phân tích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, bình giảng IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Năng lực: Năng lực tiếp nhận, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - GV giới thiệu bài học: HS thực hiện nhiệm vụ - Để củng cố các kiến thức đó học học tập: từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng, từ đó -Học sinh chú ý theo -Khởi động gây hứng thú cho GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 TỪ ĐƠN TỪ PHỨC Từ ghép Từ láy Chính phụ Đẳng lập Toàn bộ Bộ phận Láy âm Láy vần 2- Bài tập 2: ? Trong những từ sau, từ nào - 2 HS lên - Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi là từ ghép, từ nào là từ láy? bảng t.bày. tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi Đối với HS Ân: - Nhận xét, rụng, mong muốn. Trả lời được câu hỏi dưới sự bổ xung. - Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp gợi mở của giáo viên lánh. 3- Bài tập 3: - 2 HS lên - Những từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đèm bảng t.bày. đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. - Nhận xét, - Những từ láy tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát ? Trong các từ láy sau đây, bổ sung. sàn sạt, nhấp nhô. từ láy nào có sự giảm nghĩa và từ nào từ tăng nghĩa so với nghĩa của yếu tố gốc? * HĐ 2: HDHS Ôn tập về Thành ngữ II- Thành ngữ: ? Thành ngữ là gì? - Nhắc lại 1- Thành ngữ là: một cụm từ có cấu tạo cố định GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 ? Cách giải thích nào trong - Chọn có sai lầm và dễ tha thứ. hai cách giải thích sau là phương án Vì cách giải nghĩa (a) là sai, đã vi phạm một đúng? đúng, giải nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích. thích nghĩa của từ (dùng một cụm từ có nghĩa Vì sao? thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm tính chất) * HĐ 4: HDHS Ôn tập về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ IV- Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: ? Thế nào là từ nhiều nghĩa - Nhắc lại 1- Lý thuyết: và hiện tượng chuyển nghĩa kiến thức. - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. của từ? - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. ? Hãy phân biệt nghĩa gốc - So sánh, - Trong từ nhiều nghĩa có: Nghĩa gốc và nghĩa với nghĩa chuyển? phân biệt, rút chuyển. kiến thức + Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở Đối với HS Ân: để hình thành các nghĩa khác. Nhắc lại được nội dung bài + Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên học cơ sở của nghĩa gốc. 2- Bài tập 2: - 2 HS lên - Từ hoa trong “thềm hoa”, “lệ hoa” được dùng bảng t.bày. theo nghĩa chuyển. Tuy nhiên không thể coi đây ? Trong hai câu thơ trên, từ - Nhận xét, là hiện tượng từ nhiều nghĩa vì nghĩa chuyển hoa trong thềm hoa, lệ hoa bổ xung. của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, chưa được dùng theo nghĩa gốc làm thay đổi nghĩa của từ. hay nghĩa chuyển? ? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa đượckhông? Vì sao? 4. Hướng dẫn tự học: (3 phút) - GV thống kê lại bài. - Về nhà làm các bài tập còn lại /sgk. - HD HS chuẩn bị: phần V, VI, VII, VIII. 5. Rút kinh nghiệm GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 chúng ta ôn lại các nội dung: từ đồng âm,trường từ vựng để giúp các em nắm vững hơn và biết vận dụng các kiến thức này vào giải quyết các bài tập. - GV theo dõi, gợi ý. -Định hướng được nội dung, - GV ghi tên bài học mới. -HS ghi đề bài. chủ đề bài học. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 25 phút) - Mục tiêu: Giúp học sinh: nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ, trường từ vựng). - Năng lực: Thu nhận thông tin, hợp tác cảm thụ, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: HDHS Ôn tập về Từ đồng âm V- Từ đồng âm: ? Từ đồng âm là từ - Nhắc lại 1- Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau như thế nào? kiến thức. về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau không liên Đối với HS Ân: quan gì với nhau. Nhắc lại được khái - Thảo luân 2- Bài tập 2: niệm cặp đôi. - Trường hợp (a) là hiện tượng từ nhiều nghĩa. - Cho HS đọc BT2, - Trình bày + Ở đoạn thơ lá là nghĩa gốc. nêu yêu cầu BT2. kết quả. + Trong đoạn văn lá là nghĩa chuyển. - Trường hợp (b) là hiện tượng Từ đồng âm nghĩa - GV hướng dẫn cả - Nhận xét, của hai từ khác xa nhau, không có mối liên hệ nào lớp cùng chữa bài. đánh giá. cả.. Đối với HS Ân: Trả lời được câu hỏi dưới sự gợi mở của giáo viên * HĐ 2: HDHS Ôn tập về Từ đồng nghĩa VI- Từ đồng nghĩa: ? Từ đồng nghĩa là - Nhắc lại 1- Từ đồng nghĩa: là những từ ngữ có nghĩa giống những từ như thế kiến thức. nhau hoặc gần giống nhau, một từ nhiều nghĩa có thể GV Huỳnh Thị Vân Trang
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_8_nam_hoc_2023_2024_huyn.doc