Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Tuần: 07 Tiết: 31 Ngày soạn: 15/10/2023 Ngày dạy: 16/10/2023 Văn bản: CẢNH NGÀY XUÂN I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được NT miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du: kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuânvới những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên được tâm trạng của nhân vật. - Vận dụng bài học để viết văn bản tả cảnh. Đối với HS Ân: Đọc được văn bản Nắm được tác giả, tác phẩm Nhắc lại được nội dung bài học 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm; chọn lọc, phân tích; cảm thụ. 3. Năng lực: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 4. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương, cảnh đẹp thiên nhiên và lòng tự hào dân tộc. Đối với HS Ân: Yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Một số lời bình về đoạn trích - Tranh ảnh phong cảnh 2. Học sinh: Soạn bài III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phân tích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, bình giảng IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn thơ Chị em Thúy Kiều Nêu những nét NT đặc sắc mà tác giả sử dụng trong đoạn thơ đó. 3. Bài mới: GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 sung. - Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh (8 câu tiếp) - Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về - Cho HS đọc một lượt (6 câu cuối) toàn VB. 4- Đại ý: đoạn trích tả cảnh chị em Thúy ? Đoạn trích có kết cấu Kiều chơi xuân trong tiết thanh minh như thế nào? ? Nội dung đoạn trích nói gì? - GV chốt ý. * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản II. ĐỌC HIỂU CHI TIẾT: - Cho HS đọc 4 câu thơ - HS đọc 4 1) Khung cảnh ngày xuân: đầu câu thơ đầu. - “Ngày xuân con én đưa thoi Đối với HS Ân: Thiều quang chín chục đã... sáu mươi” Đọc được văn bản -> Vừa nói lên thời gian vừa gợi không gian. Trả lời được câu hỏi Ngày xuân thấm thoát trôi nhanh, chim én rộn dưới sự gợi mở của giáo - HS trả lời cá ràng bay liệng giữa bầu trời trong sáng. viên nhân HS khác - “Cỏ non xanh rợn chân trời bổ sung (bức Cành lê trắng điểm một vài bông hoa” tranh: thảm cỏ là một bức tranh tuyệt đẹp về mùa xuân: gợi tả non trải rộng vẻ đẹp riêng của mùa xuân: mới mẻ, tinh khôi, ? Cảnh ngày xuân được tới chân trời, giàu sức sống, khoáng đạt, trong trẻo, nhẹ Nguyễn Du gợi tả bằng điểm xuyết nhàng, thanh thiết. những hình ảnh nào? vài bông lê => Tất cả đều gợi lên vẻ đẹp rất mùa xuân: mới trắng. Màu mẻ, tinh khôi, giàu sức sống (cỏ non), khoáng ? Những hình ảnh đó sắc hài hòa đạt trong trẻo (xanh rợn chân trời), nhẹ nhàng, gợi ấn tương gì về mùa tuyệt diệu) thanh khiết (trắng điểm một vài bông hoa). xuân? Cảnh vật, sinh động có hồn chứ không tĩnh tại. 2) Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh: ? Những câu thơ nào gợi -HS đọc 8 câu - Một loạt từ hai âm tiết là DT, ĐT, TT xuất bức tranh mùa xuân sâu thơ tiếp. hiện gợi lên không khí ngay hội rộn ràng, đông sắc nhất? Hãy phân tích -HS xung vui, náo nhiệt: gần xa, yến anh, chị em, tài phong trả lời tửgợi không khí lễ hội rộn ràng , náo nhiệt. cá nhân. - “Nô nức yến anh”: (ẩn dụ) gợi hình ảnh từng GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 ? Cảm nhận của em về đoạn thơ? \ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) - Mục tiêu: HS khái quát kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải bài tập. - Năng lực: Tiếp nhận, giải quyết vấn đề. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cần đạt GV HS GV chuyển giao HS thực hiện nhiệm vụ học tập nhiệm vụ học tập - Yêu cầu thực hiện BT - Đọc yêu cầu BT HS trả lời đúng theo hướng dẫn: Gợi tả không gian và thời gian: Em có nhận xét gì về - HS suy nghĩ, trả Ngày xuân con én đưa thoi, cách dùng từ ngữ và lời Thiều quan chín chục đã ngoài sáu mươi. bút pháp nghệ thuật -HS giải bài tập - Hình ảnh thiên nhiên: Cỏ non xanh tận chân trời, của Nguyễn Du khi gợi theo hướng dẫn. Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. tả mùa xuân? Nền cảnh của bức tranh thiên nhiên được GV: nhận xét, đánh hoạ nên bởi màu xanh non, tươi mát của giá, tuyên dương thảm cỏ trải ra bao la. Trên nền xanh tươi, trong trẻo ấy điểm xuyết sắc trắng tinh khôi của vài bông hoa lê. Chữ điểm có tác dụng gợi vẻ sinh động, hài hoà. Tác giả sử dụng bút pháp hội hoạ phương Đông: chấm phá, lấy tĩnh tả động. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để viết bài văn ngắn. - Năng lực: Tiếp nhận, sáng tạo, tự học. Hoạt động GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt - GV chuyển giao HS thực hiện nhiệm nhiệm vụ học tập vụ học tập - Viết đoạn văn ngắn - HS làm việc độc lập - HS biết viết đoạn văn theo hướng dẫn: Ở sáu câu thơ cuối là cảnh chị em Kiều du nêu cảm nhận của em xuân trở về. Bên cạnh vẻ thanh thoát, dịu về khung cảnh thiên nhẹ của mùa xuân như ở những câu thơ nhiên và tâm trạng trước, khung cảnh mùa xuân đến đây đã mang một sắc thái khác với bức tranh lễ con người trong sáu - HS trình bày kết quả hội rộn ràng, nhộn nhịp: GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 - Khắc sâu kiến thức bài học (GN/ 87) - Học thuộc lòng đoạn thơ. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học mới. 5. Rút kinh nghiệm: GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - GV giới thiệu bài học: HS thực hiện nhiệm vụ Thuật ngữ là lớp từ vựng đặc biệt học tập: của một ngôn ngữ. Lớp từ vựng -Học sinh trình bày các -Khởi động gây hứng thú này bao gồm các từ và ngữ cố tranh ảnh đã chuẩn bị. cho HS. định, gọi chung là từ ngữ biểu thị -HS nhận xét các bức các khái niệm khoa học và công tranh. nghệ. Những từ ngữ này có đặc điểm cơ bản gì chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài học. - GV theo dõi, gợi ý. -Định hướng được nội dung, - GV ghi tên bài học mới. -HS ghi đề bài. chủ đề bài học. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) - Mục tiêu: Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó; Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ. - Năng lực: Thu nhận thông tin, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái niệm thuật ngữ - GV treo bảng phụ có ghi - Một HS đọc I- Thuật ngữ là gì? bài tập, cho HS đọc bài BT1 ở bảng 1- so sánh các cách giải thích về nghĩa của tập, nêu yêu cầu BT1. phụ, nêu yêu từ: Đối với HS Ân: cầu BT1. - Cách 1: Cách giải nghĩa dựa theo đặc tính Đọc được bài tập bên ngoài của sự vật Cảm tính. Trả lời được câu hỏi dưới - HS thảo luận - Cách 2: Giả thích dựa vào đặc tính bên sự gợi mở của giáo viên nhóm cử đại trong của sự vật nghiên cứu khoa học: diện trả lời. Đại môn hóa. ? Hãy so sánh 2 cách giải diện nhóm khác -> Nếu không có kiến thức CM về lĩnh vực thích? bổ sung. có liên quan thì người tiếp nhận không thể ? Cách giải thích nào hiểu được nội dung ý nghĩa này. không có kiến thức 2- Các định nghĩa: chuyên môn về hóa học - Thạch nhủ Địa lý thì không hiểu được? - Một HS đọc - Bazơ Hóa học - GV chốt ý. BT2, nêu yêu - Ẩn dụ Tiếng việt cầu BT2. - Phân số rhập phân Toán. GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 1- Bài tập 1: - GV ghi sẵn yêu cầu của - 1 em trong - Lực (Vật lý) 3 BT lên bảng. dãy đọc BT và - Xâm thực (Địa lý) nêu yêu cầu BT - Hiện tượng hóa học (Hóa học) - Phân cho 4 dãy, mỗi dãy của dãy mình - Trường từ vựng (Ngữ Văn) làm mỗi bài tập. đựơc phân - Di chỉ (Lịch sử) công. - Thụ phấn(Sinh học) - HS làm bài - Lưu lượng (Địa lý) vào vở nháp. - Trọng lực (Vật lý) - Khí áp (Địa lý) - Đơn chất (Hóa học) - Thị tộc phụ hệ (Lịch sử) - Đường trung trực (Toán học) 2- Bài tập 2: - Cho HS làm vào vở - HS của 3 dãy - “Điểm tựa”: không được dùng như một nháp. xp lên bảng thuật ngữ vật lý, nó có ý nghĩa nơi gửi gắm - Sau đó gọi mỗi dãy một làm. niềm tin và hi vọng của nhân loại tiến bộ HS lên bảng làm. (thời kì chúng ta đang chống Mỹ cứu nước rất gian khổ, ác liệt) 3- Bài tập 3: a) Hỗn hợp thuật ngữ - GV hướng dẫn cả lớp - Cả lớp theo b) Hỗn hợp là một từ thông thường. cùng chữa bài. dõi và góp ý. - Đặt câu 4. Hướng dẫn tự học: (3 phút) - Khắc sâu kiến thức bài học (2 GN/sgk). - Về nhà làm BT4, BT5 - HS chuẩn bị bài học tiếp theo: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. 5. Rút kinh nghiệm: GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 - Năng lực: Năng lực tiếp nhận, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác. Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung cần đạt HS - GV giới thiệu bài học: HS thực hiện - Có một tác phẩm được G.Ô-ba-rê nhiệm vụ học tập: đánh giá “như là một trong những sản -Học sinh trình bày -Khởi động bằng hình ảnh phẩm hiếm có của trí tuệ con người, các tranh ảnh đã trực quan, gây hứng thú cho có cái ưu điểm lớn là diễn tả được chuẩn bị. HS. trung thực những tình cảm của cả một -HS nhận xét các dân tộc” - đó chính là tác phẩm “Lục bức tranh. Vân Tiên”. Chúng ta cùng vào bài học hôm nay để hiểu những nét chính nhất về T/g và một phần của tác phẩm. - GV theo dõi, gợi ý. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới, ghi -HS ghi đề bài. -Định hướng được nội dung, tên bài học mới. chủ đề bài học. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) - Mục tiêu: Nắm được xuất xứ, phương thức biểu đạt, chủ đề, thể loại của văn bản. - Năng lực: Thu nhận thông tin, hợp tác cảm thụ, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu về tác giả - tác phẩm I- TÁC GIẢ - TÁC PHẨM: - Gọi HS đọc chú - HS đọc chú 1) Tác giả: thích/112 thích Nguyễn Đình Chiểu (1822 – 1888) - Tục gọi là Đồ Chiểu. ? Trình bày hiểu biết của - HS xp trả lời cá a) Nghị lực sống và cống hiến: em về tác giả, Nguyễn nhân (gọi HS - Bi kịch của bản thân: sống trong cảnh Đình Chiểu? TB, yếu) nghèo túng, bị mù năm 26 tuổi, bệnh tật, Đối với HS Ân: công danh lỡ dở, được hứa gả người yêu Nắm được tác giả, tác - HS theo dõi nhưng bị bội ước. phẩm quan sát kênh - Bi kịch thời đại: giặc Pháp xâm lược nước - GV giới thiệu tượng hình ở SGK ta - đây là thời kỳ, giai đoạn đau thương nhất chân dung Nguyễn Đình trang 112. của dân tộc. Chiểu đặt trong lăng - HS chú ý theo -> Trong cảnh nước mất, nhà tan nhưng NĐC GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Tiết 2 (tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản II- KHÁI QUÁT VĂN BẢN: - Gọi HS đọc VB/ 109 - HSđọc VB 1- Đọc văn bản: Sgk/109 2- Giải nghĩa từ khó: ? Vị trí của đoạn trích? - Phần đầu 3- Vị trí đoạn trích: của tác phẩm. Đoạn này ở phần đầu của truyện. ? Đại ý nội dung của đoạn - 1 HS phát a) Đại ý: Đoạn trích kể về cảnh Lục Vân Tiên trích là gì? biểu trên đường về nhà gặp bọn cướp, chàng đã đánh Đối với HS Ân: - Nhận xét, bổ tan bọn cướp cứu hai cô gái Kiều Nguyệt Nga Trả lời được câu hỏi dưới xung. cảm kích muốn trả ơn nhưng Vân Tiên từ chối. sự gợi mở của giáo viên * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản III. ĐỌC HIỂU CHI TIẾT: - Cho HS đọc 14 câu đầu. - 1 HS đọc 14 1) Hình ảnh người anh hùng đánh cướp Lục câu thơ đầu. Vân Tiên: ? Hành động đánh cướp - HS xp trả lời - Hành động đánh cướp thể hiện tính cách anh cứu KNN thể hiện LVT là cá nhân. hùng, tài năng và tấm lòng trọng nghĩa của người ntn? LVT. Chàng chỉ có một mình với hai tay không ? Nhân vật được xây - Khắc họa qua trong khi bọn cướp đông người, gươm giáo đầy dựng theo mô tip gì? một mô típ đủ, thanh thế lẫy lừng. “người đều sợ nó có tài quen thuộc ở khôn đương” vậy mà LVT vẫn “ Bẻ cây làm ? Miêu tả Lục Vân Tiên truyện Nôm gậy nhằm làng xông vô”. đánh cướp tác giả sử dụng truyền thống: - Hình ảnh LVT trong trận đánh được miêu tả từ ngữ hình ảnh nào? anh hùng cứu thật đẹp - vẻ đẹp của người dũng tướng theo Đối với HS Ân: mỹ nhân. phong cách VC thời xưa. Trả lời được 1 câu hỏi - HS quan sát -> Hành động của LVT chứng tỏ cái đức của dưới sự gợi mở của giáo kênh hình con người vì nghĩa quên thân, đem cái tài và viên sức mạnh của bậc anh hùng bênh vực kẻ yếu, - Biện pháp so chiến thắng những thế lực bạo tàn. - HD HS quan sát kênh sánh: khắc hoạ - Thái độ cư xử của LVT với KNN sau khi đánh hình ở trang 110 SGK và vẽ đẹp của một cướp thể hiện tư cách của con người chính trực, nhận xét, miêu tả. dũng tướng nghĩa hiệp coi trọng danh dự và bổn phận. - Tác giả sử dụng biện thời xưa. +“Làm ơn há dễ trông người trả ơn” GV Huỳnh Thị Vân Trang
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_huyn.doc