Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Tuần: 06 Tiết: 26,27 Ngày soạn: 8/10/2023 Ngày dạy: 09/10/2023 CHỦ ĐỀ 1 TRUYỆN KIỀU VÀ NGHỆ THUẬT MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ Tiết 22 đến tiết 29 Tuần Tiết Bài Lưu ý 22 Truyện Kiều của Nguyễn Du 5 23 Truyện Kiều của Nguyễn Du 24 Chị em Thúy Kiều 25 Chị em Thúy Kiều 26 Kiều ở lầu Ngưng Bích 27 Kiều ở lầu Ngưng Bích 6 28 Miêu tả trong văn tự sự 29 Miêu tả nội tâm trong văn tự sự TIẾT 26 + 27 : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nổi niềm thương nhớ của Kiều để cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng. - Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm của Nguyễn Du, diễn biến tâm trạng thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng nhân vật qua việc phân tích cảnh. - Học sinh biết vận dụng kiến thức để phân tích bức tranh tâm trạng trong đoạn trích, thấy được những đặc sắc trong bút pháp miêu tả của tác giả. 3. Thái độ: Cảm thông, trân trọng những mảnh đời bất hạnh, có cái nhìn thiện cảm với những cô gái tài hoa, bạc mệnh. Đối với HS Ân: Đọc được văn bản Nhắc lại được nội dung bài học GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 4. Bố cục ? Hãy cho biết bố cục của văn bản. Trả lời 3 đoạn. Đối với HS Ân: - Đoạn 1: 6 câu đầu: Toàn cảnh trước Nhắc lại được nội dung câu trả lời Lầu Ngưng Bích qua con mắt và tâm trạng của Kiều. - Đoạn 2: 8 câu tiếp theo: Nỗi nhớ chàng Kim và nhớ cha mẹ. - 8 câu còn lại: Tâm trạng đâu buồn, lo âu. HD học sinh Tìm hiểu văn bản. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều Gọi học sinh đọc 6 câu thơ đầu. Đọc Ngưng Bích? (Ngưng là ngừng đọng lại, Bích: xanh -> tên lầu trông ra biển và núi xanh). Khoá xuân? (Giam lỏng Kiều) ? Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả Trả lời - Non xa, trăng gần ở chung khung cảnh trước lầu Ngưng Bích? - Bốn bề bát ngát xa trông - Cát vàng, bụi hồng ? Qua những từ ngữ đó em có nhận - Không gian mở rộng cả 2 chiều: xét gì về không gian miêu tả của tác + Chiều cao: trăng giả? + Chiều rộng: Bốn bề bát ngát xa trông, cát vàng ? Như vậy em có nhận xét gì về Nhận xét - Khung cảnh mênh mông, hoang khung cảnh trước lầu? vắng, lạnh lẽo, thiếu vắng sự sống của con người. (Câu thơ 6 chữ, chữ nào cũng gợi lên sự rợn ngợp của không gian, không gian mở rộng đến vô cùng “Bốn bề GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 HD HS Luyện tập Thảo luận Bài tập 1: Phân tích đặc sắc nghệ nhóm thuật Phân tích cái hay của câu thơ “Bẽ bang mây sớm đèn khuya” D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’) Đọc diễn cảm bài thơ. HS đọc E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI – MỞ RỘNG (1’) - Học thuộc lòng đoạn thơ.. Đối với HS Ân: Học thuộc một vài câu thơ IV. Rút kinh nghiệm Phân tích cụ thể hơn hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều. Tiết 27: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (tiếp) (Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nổi niềm thương nhớ của Kiều để cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng. - Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm của Nguyễn Du, diễn biến tâm trạng thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. Đối với HS Ân: Nắm được tác giả, tác phẩm Nhắc lại được nội dung bài học 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng nhân vật qua việc phân tích cảnh. - Học sinh biết vận dụng kiến thức để phân tích bức tranh tâm trạng trong đoạn trích, thấy được những đặc sắc trong bút pháp miêu tả của tác giả. 3. Thái độ: Cảm thông, trân trọng những mảnh đời bất hạnh, có cái nhìn thiện cảm với những cô gái tài hoa, bạc mệnh. Đối với HS Ân: Yêu thương mẹ 4. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực thẩm mỹ; GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 nhớ cha mẹ sau, như vậy có phù nhóm hợp không? HS giỏi ? Nhớ Kim Trọng, Kiều nhớ đến - Hoàn toàn phù hợp với diễn biến tâm hình ảnh (kỷ niệm nào nhất)? Vì lý nhân vật. Kiều đã thất tiết với Mã sao? Giám Sinh lại bắt phải tiếp khách làng Đối với HS Ân: chơi nên Kiều luôn cảm thấy mình có Trả lời dưới sự dẫn dắt, gợi mở lỗi và mắc nợ chàng Kim, Kiều đã phụ của GV lời thề thiêng liêng, mối tình đầu vẫn còn nhức nhối, Kiều hình dung khi Kim Trọng trở về sẽ đau khổ như thế nào. ? Khi nghĩ về Kim Trọng thì nổi Trả lời -Nhớ lời thề dưới ánh trăng vì người đau lớn nhất của Kiều là gì? con gái đã nguyện ước cùng ai thì đó là điều thiêng liêng nhất và trọn đời chung thuỷ. ? Nhận xét tình cảm của Kiều Trả lời - “Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” dành cho Kim Trọng? Nhớ Kim Trọng Kiều lại nghĩ đến phận mình, đang lạc lõng, bơ vơ giữa đất khách quê người nhưng tấm lòng son vẫn luôn hướng về người yêu. -> Luôn hướng về Kim Trọng với một cõi lòng đau đớn, xót xa. ? Kiều nhớ về cha mẹ như thế Trả lời * Nỗi nhớ cha mẹ: nào? ? Em nhận xét như thế nào về - Xót thương cha mẹ già đang ngóng tình cảm của Kiều dành cho cha chờ tin con, không ai chăm sóc, phụng mẹ? dưỡng. ? Nỗi nhớ người yêu và nỗi nhớ Trả lời - Hiếu thảo, ơn sâu nghĩa nặng. cha mẹ có gì khác nhau? - Nhớ Kim Trọnh: Kiều liên tưởng, hình dung kỷ niệm của 2 người, một nỗi nhớ cồn cào, đau đớn. ? Trong cảnh ngộ ở lầu Ngưng Trả lời - Nhớ cha mẹ: Nghĩ đến bổn phận làm Bích Kiều là người đáng thương con. nhất nhưng Kiều đã quên bản thân để nghĩ đến người khác, qua GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 ngồi là cảnh tượng hãi hùng như báo trước giông bão cuộc đời đang nổi lên. => Lo âu, kinh sợ không biết sóng gió Tổng kết sẽ xô đẩy về đâu. ? Qua văn bản em cảm nhận Đọc III. Tổng kết: Ghi nhớ được nét đẹp nào trong tâm hồn Kiều? Đối với HS Ân: Nhắc lại được nội dung bài học C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7’) HD học sinh luyện tập Viết một đoạn văn ngắn khoảng Làm bài cá nhân 5 câu phân tích biện pháp nghệ thuật được tác giả dùng trong 8 câu thơ cuối. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’) Chỉ ra bút pháp tả cảnh ngụ tình Thảo luận nhóm trong đoạn thơ, nêu hiểu biết của em về bút pháp này. E. HOẠT ĐỘNG TIM TÒI – MỞ RỘNG (1’) - Đọc diễn cảm và thuộc lòng đoạn thơ.. - Soạn: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga 4. Hướng dẫn tự học: (3 phút) - Củng cố kiến thức, nhận xét giờ học. - Hướng dẫn tự học và dặn dò: + Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiếp theo: Miêu tả trong văn bản tự sự. + Đọc nội dung bài học có trong SGK. + Trả lời các câu hỏi trong phần Tìm hiểu ngữ liệu. + Đọc các bài tập trong phần Luyện tập và thử giải. 5. Rút kinh nghiệm: GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 1. Giáo viên: - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: - Soạn bài. - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm. III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong tiết dạy 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG CẦN ĐẠT CỦA HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) “... Đặt chân tới con đê cao, con đê Trả lời Khởi động gây hứng thú cho chắn ngang nếp nhà lụp xụp của HS. gia đình chị đúng lúc ở phía trời đông ông mặt trời bắt đầu thắp sáng bình minh bằng những ánh hồng rực rỡ, chị Dậu bỗng chợt nhìn thấy một đoàn người...” Chỉ ra và nêu tác dụng của yếu tố miêu tả trong đoạn văn? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả miêu tả trong VB TS trong văn bản tự sự - Cho HS đọc đoạn văn -HS đọc Bài 1: - Đoạn trích kể về trận đánh nào? -HS trả lời -Đoạn văn tự sự kể chuyện vua Trong trận đánh đó vua Quang Quang Trung đánh đồn Ngọc Trung đã xuất hiện như thế nào, để Hồi làm gì? -Trong trận đánh đó hình ảnh Đối với HS Ân: người anh hùng được khắc hoạ Đọc được văn bản khá đậm nét với tính cách quả Nhắc lại được nội dung câu trả lời cảm, mạnh mẽ, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, dụng binh như GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 phân vẹn mười của Thuý Kiều và Thuý Vân, tác giả đã sử dụng bút pháp ước lệ tượng trưng, 1 thủ pháp quen thuộc và nổi bật trong thơ văn cổ. (*Gợi ý: HS cần chỉ ra được ở mỗi đối tượng, Nguyễn Du đã chú ý tả ở phương diện nào? So sánh, ví von với những gì? Cách tả ấy đã làm nổi bật được vẻ đẹp khác nhau như thế nào ở mỗi nhân vật?) -Trong đoạn Cảnh ngày xuân, Nguyễn Du chọn lọc những chi tiết để miêu tả và làm nổi bật cảnh sắc mùa xuân( HS chỉ rõ chi tiết ) Bài tập 2: Giúp HS rèn kĩ năng viết -HS làm việc độc Bài 2: HS viết đoạn văn tự sự dùng các yếu tố lập miêu tả. HS làm việc độc lập Bài tập 3:Giúp HS rèn kĩ năng nói, -HS làm việc theo Bài 3: HS nói trước lớp theo thuyết minh, giới thiệu. HS trình nhóm. Các nhóm nhóm. bày theo nhóm cử người trình bày (Có thể chia lớp ra ba nhóm, mỗi nhóm thực hiện một bài tập, sau đó cử đại diện mỗi nhóm trình bày, HS cả lớp nhận xét và bổ sung, góp ý.) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (2 phút) - Lồng ghép yếu tố miêu tả trong việc viết đoạn văn. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI – MỞ RỘNG (1 phút) -Soạn bài: Trau dồi vốn từ. 4. Hướng dẫn tự học: (3 phút) - Củng cố kiến thức, nhận xét giờ học. - Hướng dẫn tự học và dặn dò: + Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiếp theo: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Tuần: 06 Tiết: 29 Ngày soạn: 10/10/2023 Ngày dạy: 13/10/2023 CHỦ ĐỀ 1 TRUYỆN KIỀU VÀ NGHỆ THUẬT MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ Tuần Tiết Bài Lưu ý 22 Truyện Kiều của Nguyễn Du 5 23 Truyện Kiều của Nguyễn Du 24 Chị em Thúy Kiều 25 Chị em Thúy Kiều 26 Kiều ở lầu Ngưng Bích 27 Kiều ở lầu Ngưng Bích 6 28 Miêu tả trong văn tự sự 29 Miêu tả nội tâm trong văn tự sự Tiết 29: MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm vững vai trò, nội dung của yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. Đối với HS Ân: Nhắc lại được nội dung bài học 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. 3. Thái độ: Qua những đoạn miêu tả nội tâm trong Truyện Kiều nhằm giáo dục cho học sinh tình yêu thương con người và đồng cảm sâu sắc trước nổi đau của họ. 4. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực thẩm mỹ; - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ, năng lực đọc – hiểu văn bản. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn giáo án. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước phần bài học. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1’) GV Huỳnh Thị Vân Trang
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_6_nam_hoc_2023_2024_huyn.doc