Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Tuần: 33 Tiết: 161,162 Ngày soạn: 28/04/2024 Ngày dạy: 29/04/2024 TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức Giúp học sinh: - Tổng kết một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã được học trong 4 năm ở cấp THCS bằng cách hệ thống hóa. Đối với em Ân Hệ thống một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã được học trong chương trình Ngữ văn 9 2. Kĩ năng - Biết cảm thụ được các tác phẩm văn học nước ngoài. 3. Thái độ - Yêu thích văn học nước ngoài. Đối với em Ân Bồi dưỡng tình yêu văn học II. Chuẩn bị * Giáo viên - Soạn bài theo yêu cầu * Học sinh - Soạn theo câu hỏỉ sách giáo khoa và hướng dẫn của giáo viên. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phân tích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, bình giảng IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Năng lực: Năng lực tiếp nhận, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - GV giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 về quê Trần Trọng San (Hồi hương dịch ngẫu thư ) Bài ca nhà tranh Đỗ Phủ á - Trung Quốc 8 Thơ trữ tình, thất ngôn bị gió thu phả Khương Hữu trường thiên (Mao ốc vị thu Dụng dịch phong sở phá ) Cô bé bán diêm H. An đéc xen Âu - Đam mạch 19 Truyện ngắn Truyện cổ tích Đánh nhau với M.Xéc-van tet Âu - Tây ban 16 - 17 Tiểu thuyết cối xay gió Phùng Văn Tửu nha dịch Chiếc lá cuối Ô Hen ri Mĩ - Hoa kì 16 Truyện ngắn cùng Ngô Vĩnh Viễn dịch Hai cây phong T.Ai ma tốp Âu - Pháp 18 Tự sự Ngọc Băng Cao, Truyện ngắn Xuân Viễn Đi bộ ngao du G.Ku rô Âu - Pháp 18 Nghị luận Phùng Văn Tửu dịch Cố hương Lỗ Tấn Trung Quốc 20 Tự sự Tự thuật Những đứa trẻ M.Go rơ ki Nga 20 Tiểu thuyết (Trích Thời thơ Tự thuật ấu ) Mây và sóng Ta go ấn độ 20 Thơ trữ tình tự do Rô Bin xơn Đi phô Anh 19 Tiểu thuyết phiêu lưu ngoài đảo hoang Bố của Xi mông Mo Pa xăng Pháp 19 Truyện ngắn Con chó Bấc G lân đơn Mĩ 20 Truyện ngắn Lòng yêu nước Ê ren bua Nga 20 Nghị luận Hoạt động của Hoạt động của giáo viên Nội dung cần đạt H/S GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Tuần: 33 Tiết: 163 Ngày soạn: 29/04/2024 Ngày dạy: 01/05/2024 Bài 33: Bắc Sơn (Trích hồi bốn) ( Nguyễn Huy Tưởng ) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức. Giúp học sinh: - Nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch Bắc Sơn: xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. -Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng: tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật. -Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói. Đối với em Ân: -Nắm được tác giả, tác phẩm -Nắm được diến biến của vở kịch 2.Kĩ năng. - Rèn kĩ năng đọc phân vai, phân tích xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại giữa các nhân vật trong đoạn kịch. Đối với em Ân: Rèn luyện kĩ năng đọc phân vai trong văn bản kịch 3.Thái độ. - Có thái độ khâm phục trân trọng tình cảm của những người chiến sĩ cách mạng, hiểu biết thêm một thể loại văn học gần gũi với đời sống. Đối với em Ân: Bồi đắp tình cảm yêu mến, kính trọng những người chiến sĩ cách mạng, những người có công với Tổ quốc II. Chuẩn bị. * Giáo viên: - Chuẩn bị nội dung lên lớp, đọc toàn bộ tác phẩm kịch Bắc Sơn. * Học sinh: - Soạn theo câu hỏỉ sách giáo khoa và hướng dẫn của giáo viên. III.Tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 6’) GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 đổi thì kịch chuyển sang lớp khác. -Vở kịch Bắc Sơn là tác phẩm kịch đầu GV bổ sung theo chú thích dấu tiên của văn học Cách mạng Việt Nam ** SGK/165. sau Cách mạng tháng Tám 1945, được GV: Kịch vừa thuộc sân khấu, Nguyễn Huy Tưởng viết năm 1946 và vừa thụộc văn học. Kịch bản là được trình diễn ở Hà Nội vào đêm 6 phương diện văn học của kịch. tháng 4 năm 1946. Kịch có thể đọc, nhưng chỉ được thể hiện đầy đủ trong vở diễn trên sân khấu. Vì thế, kịch chủ yếu thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu. -Mỗi vở kịch có một cốt truyện được cấu trúc chặt chẽ. Cốt truyện đó không được kể bằng lời kể của người trần thuật như trong tác phẩm tự sự mà nó 2. Đọc - Tóm tắt vở kịch. được kể trực tiếp qua ngôn ngũ -Nghe *Tóm tắt vở kịch. của các nhân vật ( đối thoại, độc Vở kịch kể về một câu chuyện xảy ra ở thoại) và cử chỉ, hành động của huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn trong thời họ. kì cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra ( 1940- -Về kết cấu, mỗi vở kịch được 1941). Câu chuyện xoay quanh gia đình chia thành nhiều hồi ( còn gọi là cụ Phương, một người nông dân dân tộc màn kịch), mỗi hồi thể hiện một tày ở vùng núi Bắc Sơn. Vở kịch gồm biến cố... năm hồi. GV tóm tắt toàn bộ nội dung vở -Hồi 1: Nhân dân Bắc Sơn khoiử nghĩa kịch. giành chính quyền với không khí cách mạng sục sôi. Ông cụ Phương và anh con trai tên là Sáng hăng hái tham gia chiến đầu còn bà cụ Phương và Thơm cùng chồng là Ngọc lại sợ hãi lẩn tránh. -Hồi 2: Ngọc làm Việt gian, dẫn đường cho quân Pháp kéo vào đánh chiếm được Vũ Lăng - nơi quân khởi nghĩa tụ hội, khiến quân du kích phải rút vào rừng. Quân giặc đàn áp dã man quần chúng GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 vở kịch. Ngọc. Đối với em Ân: +Lớp 2:Thơm - Thái- Sửu. Đọc to rõ Thơm giúp đỡ Thái, Cửu ( hai chiến sĩ - Đọc phân vai chú ý lời đối cách mạng) thoại của mỗi nhân vật. +Lớp 3: Thơm - Ngọc. Ngọc đột ngột trở Đối với em Ân: về, Thơm đối phó với Ngọc. Đọc phân vai theo lời thoại của nhân vật GV yêu cầu học sinh đọc những từ khó trong SGK/166. ? Hồi 4 gồm có mấy lớp kịch? Thuật lại diễn biến sự việc và hành động trong các lớp kịch trong hồi 4? Đối với em Ân: Xác định được các lớp kịch -Phát hiện, - Tình huống: Thái, Cửu là hai cán bộ nhận xét cách mnạg đang bị giặc truy lùng ( Ngọc - chồng của Thơm) lại chạy vào nhà -Phát hiện Thơm có chồng là Việt gian, chỉ điểm, lúc đó chỉ có một mình thơm ở nhà. -> Tình huống căng thẳng, bấy ngờ. GV: Xung đột kịch cơ bản của -Nghe -Tình huống đó bụộc Thơm phải quyết vở kịch là xung đột giữa lực định nhanh chóng cứu người hay bỏ lượng cách mạng và kẻ thù. mặc, Thơm đã quyết định che giấu cho Xung đột cơ bản ấy được thể hai người, bằng việc đó Thơm đã đứng hiện thành những xung đột cụ hẳn về phía cách mạng, mặt khác qua thể giữa các nhân vật và trong tình huống ấy Thơm cũng thấy rõ bộ mặt nội tâm của một số nhân vật phản động của chồng. (Thơm, bà cụ Phương). Xung II. Luyện tập. đột kịch diễn ra trong chuỗi các -Đọc -Đọc phân vai hành động kịch có quan hệ gắn kết với nhau. ? Xung đột kịch trong hồi 4 được bộc lộ qua tình huống nào? Nhận xét về tình huống đó? Đối với em Ân: GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 cả cha và em trai đều hi sinh, Thơm ân hận và càng bị giày vò khi dần dần biết được rằng Ngọc * Hoàn cảnh: làm tay sai cho địch, dẫn quân - Phát hiện - Cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, cha và em pháp về đánh úp lực lượng khởi của Thơm đều hi sinh, mẹ bỏ đi. nghĩa. - Thơm chỉ còn Ngọc duy nhất là người ? Trong lớp II của vở kịch đã thể thân. hiện được phần nào hoàn cảnh - Phát hiện - Ngọc là Việt gian. của Thơm, em hãy hình dung lại - Ngọc sẵn sàng và dễ dàng thỏa mãn hoàn cảnh đó ? nhu cầu ăn diện, mua sắm, của vợ. - Tình huống: Thái và Cửu bị bọn Ngọc ? Công việc của Ngọc là gì?Với - Suy luận truy lùng, đã chạy nhầm vào nhà Thơm. Thơm Ngọc là người chồng như -Thơm đã quyết định che chở cho hai thế nào ? - Suy luận người. Đối với em Ân: -> Hành động mau lẹ, khôn ngoan, Trả lời được công việc của Ngọc không sợ nguy hiểm để che giấu Thái, ? Em có suy nghĩ gì về công - Nghe Cửu. việc của Ngọc ? -Thơm có bản chất trung thực và lương Đối với em Ân: thiện, lòng quý mến Thái, sự hối hận..... Nêu được suy nghĩ về công việc - Thoáng mất bình tĩnh sau đó Thơm của Ngọc bình tĩnh che mắt Ngọc. ? H/ả người cha, em trai hi sinh -Thơm nhận thấy bộ mặt Việt gian của và sự ra đi của người mẹ đã tác Ngọc. động đến Thơm như thế nào? ->Thơm đã đứng hẳn về cách mạng. GV: Chính vì sự ám ảnh đó và -Tác giả đặt nhân vật vào hoàn cảnh những lời đồn đại của bà con căng thẳng tình huống gay cấn để làm trong làng về Ngọc Thơm đã bộc lộ đời sống nội tâm của nhân vật. quyết định tìm hiểu về công việc -Tâm trạng Thơm lúc đầu là ân hận, của chồng.Ngọc quanh co, lừa day dứt, đau xót và đi đến hành động dối nhưng Thơm vẫn nghi ngờ - Phát hiện dứt khóat đứng hẳn về phía cách mạng. và đã dần nhận ra bộ mặt của -> Tác giả khẳng định ngay cả trong khi chồng. Ngọc luôn tìm cách lảng cuộc đấu tranh cách mạng gặp khó khăn, tránh tuy nghi ngờ Ngọc ngày - Phát hiện bị kẻ thù àn áp khốc liệt cách mạng vẫn càng tăng song Thơm vẫn muốn không thể bị tiêu diệt, nó vẫn thức tỉnh níu kéo chồng một chút và cũng - Nhận xét quần chúng cả với những người ở vị trí không muốn từ bỏ cuộc sống trung gian. GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 điều gì ? gắt trong lần đối thoại giưũa Ngọc với Thái, Cửu... xung đột kịch diễn ra trong ? Diễn biến tâm trạng của nhân - Suy luận nội tâm của Thơm...đi đến bước ngoặt vật Thơm được tái hiện như thế quan trong chị đã đứng hẳn về phía cách nào mạng. Đối với em Ân: -Tình huống éo le, bất ngờ, bộc lộ xung Trình bày được diễn biến tâm đột và đẩy hành động kịch phát triển. trạng của nhân vật Thơm - Phát hiện - Ngôn ngữ đối thoại với nhịp điệu, ? Qua nhân vật Thơm nhà văn giọng điệu khác nhau phù hợp với từng đã khẳng định điều gì về vai trò đoạn của hành động kịch, đối thoại bộc lãnh đạo của cách mạng ? lộ được tâm trạng của nhân vật. III. Tổng kết - Hình dung -Tác giả đã xây dựng tình huống để làm GV khái quát chuyển ý. bộc lộ xung đột cơ bản của vở kịch.... ? Trong hồi 4 ngoài nhân vật * Ghi nhớ: SGK/167 Thơm ta còn bắt gặp những -Suy luận IV. Luyện tập nhân vật nào khác? - Đọc phân vai Đối với em Ân: Xác định được các nhân vật khác -Đọc ? Trong hồi 4 nhân vật Ngọc -Phát hiện được giới thiệu như thế nào? Đối với em Ân: -Nhận xét Tìm được các chi tiết giới thiệu về nhân vật Ngọc ? Khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra thái độ của Ngọc như thế nào? -Nghe -Khái quát ? Hành động chiều chuộng vợ của Ngọc nhằm mục đích gì ? Đối với em Ân: Xác định được mục đích chiều GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Tuần: 33 Tiết: 164,165 Ngày soạn: 29/04/2024 Ngày dạy: 04/05/2024 TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: -Giúp học sinh ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự cần thiết phải đối hợp chúng trong thực tế làm bài. -Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. -Biết đọc các kiểu văn bản theo đặc trưng kiểu văn bản, nâng cao năng lực tích hợp đọc và viết các văn bản thông dụng. Đối với em Ân: - Ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học ở lớp 9 - Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học 2.Kĩ năng -Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong văn bản. 3.Thái độ -Có ý thức sử vận dụng lí thuyết vào thực hành. II. Chuẩn bị của thầy và trò. - Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp, sưu tầm thêm bài tập cho h/s luyện tập. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ? Kể tên các kiểu văn bản đã được học trong chương trình Ngữ văn THCS? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. Trong chương trình Ngữ văn THCS chúng ta đã tìm hiểu 6 phương thức biểu đạt tương ứng với 6 kiểu văn bản, để giúp các em có cái nhìn toàn diện chúng ta hệ thống lại các kiểu văn bản đó. * Hoạt động 3: Luyện tập. 1. Bảng tổng kết. Đối với em Ân: Thống kê được hai kiểu văn bản đã học Các yếu tố Kiểu thường có Ví dụ về hình thức văn STT Phương thức biểu đạt văn bản trong văn bản cụ thể bản GV Huỳnh Thị Vân Trang
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_33_nam_hoc_2023_2024_huy.doc