Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Tuần: 03 Tiết: 11,12 Ngày soạn: 17/09/2023 Ngày dạy: 18/09/2023 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. - Hiểu được tầm quan trọng và sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Đối với HS Ân: Nhắc lại được nội dung kiến thức bài học 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại. - RLKN cảm thụ, cách lập luận của văn bản chính luận. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Tự nhận thức về quyền được bảo vệ và chăm sóc của trẻ em và trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với việc bảo vệ chăm sóc trẻ em. - Xác định giá trị bản thân: cần hướng tới để bảo vệ và chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay. - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với những hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh của trẻ em. 3. Năng lực: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 4. Phẩm chất: - Giáo dục lòng yêu hoà bình, có những hành động việc làm bảo vệ hoà bình trong lớp trong trường, biết đấu tranh vì một thế giới hoà bình. - Cảm nhận được sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ, chăm sóc của cộng đồng. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, Tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh (Bác Hồ, Nông Đức Mạnh đang thăm nhi đồng). - Công ước về Quyền trẻ em (1989). 2. Học sinh: Đọc trước bài, chuẩn bị bài. GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 - GV hướng dẫn cách đọc, - HS nghe, 1. Đọc văn bản: Sgk/31-34 đọc mẫu theo dõi 2. Thể loại: Văn bản nhật dụng. Đối với HS Ân: - HS đọc văn 3. Giải nghĩa từ khó: Sgk/34 Đọc được văn bản bản 4. Bố cục: Đối với HS Ân: - Mục 1+2: Lý do của bản tuyên bố Biết chú ý lắng nghe - VBND - Phần thách thức: Thực trạng trẻ em trên thế giới. - HS xp trả lời - Phần Cơ hội: Những điều kiện thuận lợi để - Gọi HS đọc VB. cá nhân, HS thực hiện nhiệm vụ. khác nhận xét, - Phần Nhiệm vụ: Những việc cần phải thực ? Thể loại của VB? bổ sung. hiện. => Bố cục rõ ràng, rành mạch, liên kết giữa các - Tìm bố cục của VB? phần chặt chẽ. - Phân tích tính chặt chẽ, hợp lý của văn bản? * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản II. ĐỌC HIỂU CHI TIẾT - Gọi HS đọc mục 1, 2 - 1 HS đọc 1. Phần mở đầu: sgk/31-32 - Mục 1: Làm nhiệm vụ mở đầu, nêu vấn đề, Đối với HS Ân: giới thiệu mục đích và nhiệm vụ của Hội nghị Biết chú ý lắng nghe cấp cao thế giới về trẻ em. - Suy nghĩ, - Mục 2: Khái quát những đặc điểm, yêu cầu phát biểu. của trẻ em, khẳng định quyền được sống, được - Nội dung và ý nghĩa của phát triển trong hòa bình, hạnh phúc. hai mục trên? => Nêu vấn đề ngắn gọn, có tính chất khẳng - Ngắn gọn, rõ định. ràng, chặt chẽ. - Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề của văn bản? Tiết 2 (tiếp theo) GV dẫn: - Giờ này chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp văn bản này để thấy được trước những khó GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 sung. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) - Mục tiêu: HS khái quát kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải bài tập. - Năng lực: Tiếp nhận, giải quyết vấn đề. GV chuyển giao nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm học tập vụ học tập ? Phát biểu ý kiến của em về - Đọc yêu cầu BT Thảo luận vấn đề: Tầm quan trọng sự quan tâm chăm sóc của - HS suy nghĩ, trả lời của vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ chính quyền địa phương đối -HS giải bài tập theo em tại địa phương. với trẻ em? hướng dẫn. GV: nhận xét, đánh giá, nhóm, trình bày. Nhận tuyên dương xét, bổ sung. 4. Hướng dẫn tự học: (3 phút) - Khắc sâu kiến thức bài học (GN/35). - Chuẩn bị bài tiếp theo. 5. Rút kinh nghiệm: GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - GV giới thiệu bài học: HS thực hiện nhiệm vụ - Trong những giờ học trước, các em học tập: đã được tìm hiểu một số phương -Học sinh chú ý lắng -Khởi động, gây hứng châm hội thoại. Song chúng ta sẽ nghe, ghi chép. thú cho HS. vận dụng những phương châm này vào tình huống giao tiếp cụ thể ra sao và phương châm hội thoại có phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp hay không? Để lý giải được vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. - GV theo dõi, gợi ý. -Định hướng được nội - GV ghi tên bài học mới. -HS ghi đề bài. dung, chủ đề bài học. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) - Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp, vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ. - Năng lực: Thu nhận thông tin, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu mối quan hệ giữa PCHT với THGT - Gọi 1 HS đọc truyện cười - 1 HS đọc I- Quan hệ giữa phương châm hội thoại với “Chào hỏi” truyện cười tình huống giao tiếp Đối với HS Ân: “Chào hỏi”. 1/ Bài tập: “Chào hỏi” Sgk/36. Đọc được bài tập - HS thảo luận 2/ Nhận xét: - Nhận xét xem chàng rể có nhóm, cử đại - Chàng rể đã tuân thủ đúng phương châm lịch tuân thủ đúng phong cách diện trả lời, đại sự. Nhưng lại sử dụng không đúng lúc. lịch sự không? Vì sao em diện nhóm khác 3/ Kết luận: nhận xét như vậy? bổ sung, GV - Vận dụng PCHT cần phù hợp với đặc điểm ? Qua câu chuyện này, em chốt ý. của tình huống giao tiếp. rút ra bài học gì trong giao * Ghi nhớ 1 (SGK trang 36) tiếp? GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) - Mục tiêu: HS khái quát kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải bài tập. - Năng lực: Tiếp nhận, giải quyết vấn đề. GV chuyển giao nhiệm vụ III- Luyện tập: học tập 1/ Bài tập 1/ 38: - Gọi 2 em ở 2 dãy lần lượt - HS đọc BT - Câu trả lời của ông bố không tuân thủ đọc BT 1, 2 nêu yêu cầu nêu yêu cầu của phương châm cách thức. BT. BT, HS thảo - Vì một đứa bé 5 tuổi. - Cho mỗi dãy làm 1 bài. luận theo dãy 2/ Bài tập 2/ 38: - GVHD cả lớp chữa bài cử đại diện trả - Vi phạm PC lịch sự. GV: nhận xét, đánh giá, lời. - Không có lý do chính đáng. tuyên dương - Vì đến nhà cần chào hỏi. 4. Hướng dẫn tự học: (3 phút) - Trong những trường hợp nào thì có thể không tuân thủ PCHT? Vì sao? Cho ví dụ? - Về nhà ôn lại 5 PCHT đã học. - HDHS tham khảo 4 đề bài TLV ở SGK trang 42. 5. Rút kinh nghiệm: GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 - Năng lực: Năng lực tiếp nhận, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - GV giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ + Sử dụng một số tranh ảnh về tác học tập: giả Nguyễn Dữ và các tác phẩm của -Học sinh trình bày các -Khởi động bằng hình ảnh ông. tranh ảnh đã chuẩn bị. trực quan, gây hứng thú - Nhận diện về nội dung của các bức -HS nhận xét các bức cho HS. tranh? tranh. - GV theo dõi, gợi ý. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới, -HS ghi đề bài. -Định hướng được nội ghi tên bài học mới. dung, chủ đề bài học. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) - Mục tiêu: Nắm được xuất xứ, phương thức biểu đạt, chủ đề, thể loại của văn bản. - Năng lực: Thu nhận thông tin, hợp tác cảm thụ, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (20’) - GVHD cách đọc, GV đọc - HS chú ý theo I. KHÁI QUÁT VĂN BẢN mẫu. dõi. 1- Đọc văn bản: Sgk/ 43-48 HS đọc VB. 2- Tìm hiểu chú thích: ? Nêu hiểu biết của em về - HS đọc thầm a) Tác giả: Nguyễn Dữ sống vào TK XVI ở tác giả Nguyễn Dữ và VB chú thích. tỉnh Hải Dương. Chuyện người con gái - Là học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Ông Nam Xương? học rộng, tài cao, làm quan một năm rồi cáo Đối với HS Ân: quan về nhà viết sách nuôi mẹ. Nắm được tác giả, tác - HS xp trả lời b) Tác phẩm: phẩm cá nhân, HS - Truyện thứ 16/20 truyện của “Truyền kỳ Đối với HS Ân: khác nhận xét, mạn lục”, được viết bằng chữ Hán. Biết chú ý lắng nghe bổ sung. c) Giải nghĩa từ khó: Sgk/49-51. - GV chốt ý. - HS tóm tắt. 3. Bố cục: - Đoạn 1: Cuộc hôn nhân của hai người và sự - kể về số phận xa cách vì chiến tranh. của Vũ Nương - Đoạn 2: Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm - 3 đoạn. của Vũ Nương. GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 ?Nguyên nhân nào dẫn đến sung - Có cách cư xử hồ đồ, độc đoán, thô bạo với cái chết của Vũ Nương? Ý nghĩa chi tiết vợ khiến Vũ Nương phải tự vẫn. Ý nghĩa của chi tiết này? Vũ Nương tự -> Một con người vũ phu thô bạo, độc đoán - GV chốt ý. vẫn. và gia trưởng. ? Em hãy nhận xét về cách - HS thảo luận b- Cuộc sống đầy oan khuất và khổ đau bi dẫn câu chuyện của tác nhóm, cử đại thảm của người phụ nữ bị xã hội phụ giả? diện trả lời đại quyền PK chà đạp. diện nhóm khác - Niềm thương cảm của tác giả. bổ sung. c- Nguyên nhân cái chết của Vũ Nương: - Chủ quan: do Trương Sinh () - Khách quan: + Do XH PK suy tàn mục nát, chiến tranh liên miên. + Do XH phụ quyền PK chà đạp lên quyền sống của con người nhất là người phụ nữ. + Do những hủ tục hà khắc của chế độ PK. - NT XD nhân vật với lời tự bạch hợp lý, câu chuyện sinh động 3) Mơ ước của nhân dân (P3) - Cho HS đọc (P3)? - 1 HS đọc phần * Yếu tố truyền kỳ: ? Tìm những yếu tố truyền 3 - Phan Lang vào động rùa của Linh Phi đưa về kỳ trong truyện? Đưa - HS xp trả lời trần gian (dương thế) những yếu tố kỳ ảo vào cá nhân (gọi HS - Vũ Nương hiện về trên bến Hoàng Giang. truyện này tác giả nhằm TB và yếu) * Ước mơ của ND: mục đích gì? (GV bình) - “Ở hiền gặp lành”. ? Trình bày cảm nhận của - HS xp trả lời em khi học xong VB này? cá nhân. - Cho HS quan sát hình ở trang 47 (SGK) Đền thờ Vũ Nương trên bến sông Hoàng Giang. - Yếu tố chân thực trong truyện. * HĐ 2: HDHS Tổng kết GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 kiến – Một xã hội gây ra bao bất công ấy, thân phận người phụ nữ thật bấp bênh, mong manh, bi thảm. Họ không được bênh vực chở che mà lại còn bị đối xử một cách bất công, GV: nhận xét, đánh vô lí, giá, tuyên dương HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để viết bài văn ngắn. - Năng lực: Tiếp nhận, sáng tạo, tự học. Hoạt động GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt - GV chuyển giao nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập - Viết đoạn văn ngắn nêu cảm - HS làm việc độc lập - HS biết viết đoạn văn nêu nhận của em về thân phận của cảm nhận của em về thân phận người phụ nữ dưới chế độ của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến? phong kiến? - GV theo dõi, hỗ trợ HS làm - HS trình bày kết quả bài. - GV cho HS trình bày, khen - Lớp nhận xét, HS lắng thưởng, tuyên dương bài viết nghe, học hỏi hay. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4 phút ) - Mục tiêu: Giao cho HS những nhiệm vụ nhằm bổ sung kiến thức - Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, khoa học, tư duy sáng tạo, quản lí Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung, yêu cầu cần sinh đạt - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS thực hiện Sưu tầm các tác phẩm văn học viết về số nhiệm vụ HT phận người phụ nữ Việt Nam. - Thực hiện ở nhà 4. Hướng dẫn tự học: (3 phút) - HS đọc bài Lại bài viếng Vũ Thị (Lê Thánh Tông). GV Huỳnh Thị Vân Trang
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_huyn.doc