Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Tuần: 27 Tiết: 131 Ngày soạn: 15/03/2024 Ngày dạy: 18/03/2024 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Mục tiêu tiết học này không chỉ nhận xét một số từ ngữ địa phương mà không kém phần quan trọng là hướng dẫn thái độ đối với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống cũng như nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến rộng rãi (như trong văn chương nghệ thuật). Đối với em Ân: Nhận biết được từ ngữ địa phương, biết cách sử dụng từ ngữ địa phương 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng xác định và giải nghĩa các từ địa phương có trong các văn bản đã học ở chương trình THCS. 3. Thái độ - Học sinh thêm yêu vốn từ ngữ tiếng Việt, có ý thức trau dồi, tìm hiểu vốn từ địa phương. Đối với em Ân: Yêu tiếng Việt, có ý thức trau dồi, tìm hiểu từ ngữ địa phương II. Chuẩn bị - Giáo viên: Soạn bài theo yêu cầu. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGk III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phân tích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, bình giảng IV. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Những điều kiện để thực hiện hàm ý? Lấy ví dụ minh họa? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Năng lực: Năng lực tiếp nhận, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - GV giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm Trong các cộng đồng ngôn ngữ lớn và vụ học tập: phân bố rộng về mặt địa lí thường có -Học sinh chú ý theo -Khởi động gây hứng thú cho GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau - Học sinh Bài 3: Trong hai câu đố sau, từ nào là từ địa đó? đọc bài. phương: Những từ đó tương đương với GV gọi học sinh nêu yêu cầu. những ngôn ngữ nào trong từ toàn dân. - Từ địa phương và từ toàn dân là: Trái - quả, chi - gì, kêu - gọi. - Trống hổng trống hảng: Trống huếch trống hoác. - Học sinh Bài 4: Điền những từ địa phương tìm được xác định. ở các bài tập 1, 2, 3 và các từ toàn dân tương - GV gọi học sinh thực hiện. ứng vào bảng tổng hợp. Từ địa phương Từ toàn dân - Thẹo - Sẹo - Lặp bặp - Lắp bắp - Ba - Cha (bố) - Má - Mẹ - Kêu - Gọi - Đâm - Trở thành - Đũa bếp - Đũa cả - Nói (trổng) - Nói trống không - Lui cui - Lúi húi - Nắp - Vung - Nhắm - Cho là - Giùm - Giúp - Vô - Vào - Trái - Quả - Chi - Gì -Trống hổng -Trống huếch trống trống hảng hoác. Bài tập 5: - Học sinh - Không nên để cho bé Thu dùng từ toàn đọc và lí dân. Vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng ? Đọc đoạn trích bài tập 1? Có giải rãi ở bên ngoài địa phương mình. nên để cho bé Thu dùng từ ngữ Vì tác giả muốn nêu sắc thái của vùng đất toàn dân không? - Học sinh GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Tuần: 27 Tiết: 132 Ngày soạn: 15/03/2024 Ngày dạy: 20/03/204 TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức Giúp học sinh: - Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS. Đối với em Ân: Nắm được khái niệm văn bản nhật dụng Nêu được các văn bản nhật dụng đã học 2. Kĩ năng - Nắm được một số điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng. 3. Thái độ II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Hệ thống hóa bằng tổng hợp. Soạn bài theo yêu cầu. 2. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phân tích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, bình giảng IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Năng lực: Năng lực tiếp nhận, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - GV giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm Trong chương trình ngữ văn THCS vụ học tập: các em đã được tìm hiểu một số các -Học sinh chú ý theo -Khởi động gây hứng thú văn bản nhật dụng. Để giúp các em dõi. cho HS. nắm được một cách có hệ thống các vai trò đó trên cơ sở các mặt: Khái GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 một kiểu văn bản. Nó chỉ đề cập tới chức năng đề tài và tính cập nhật của nội dung ? Những điều trên chính là khái văn bản niệm về văn bản nhật dung. - Tính cập nhật là vấn đề kịp thời đáp ứng Theo em thế nào là văn bản - Học sinh những yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống nhật dụng? giải thích. hàng ngày, cuộc sống thực tại. GV: Như vậy phương thức - Tính cập nhật trong văn bản nhật dụng biểu đạt không phải là văn cứ - Học sinh được thể hiện ở đề tài và nội dung của để xác đinh văn bản nhật dung phân tích, lấy văn bản. mà người ta chỉ căn cứ vào nội ví dụ. VD: Văn bản tuyên bố tác giả về sự... nội dung đề tài và nội dung của dung văn bản đề cập đến một vấn đề cấp văn bản để xác định kiểu văn thiết mang tính toàn cầu đó là thực trạng bản này. trẻ em trên thế giới đang là nạn nhân của ? Theo em thế nào là tính cập nhiều hiểu họa của đói nghèo, của dịch nhật? bệnh môi trường, của chính trị và nạn phân biệt chủng tộc... Văn bản cũng đề ra ? Trong văn bản nhật dụng tính nhiều yêu cầu cấp thiết đối với các nước cập nhật được thể hiện ở những trong cộng đồng quốc tế hãy cam kết thực điểm nào? hiện những nhiệm vụ vì sự sống còn và phát triển của trẻ em vì tương lai của nhân loại. - Học sinh - Vấn đề tự nạn xã hội - môi trường. nhận xét. - Tính cập nhật là một tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng. ? Từ đó em có nhận xét gì về tính cập nhật trong văn bản nhật dụng? GV: Đặc điểm trên là một yêu - Học sinh lí - Vì những văn bản nhật dụng, những văn cầu đòi hỏi của một văn bản giải. bản hay mang giá trị nghệ thuật cao có nhật dụng và đặc điểm để phân sức hấp dẫn đối với người đọc. loại với các kiểu văn bản khác. ? Vậy tại sao văn bản nhật dụng không chỉ được đề cập những bài học của môn giáo dục công dân hay môn địa lí GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 nước có động Phong Nha và nhiều thắng cảnh khác. 3 Thiên nhiên và Bức thư của thủ 6 - Con người phải sống hòa hợp với thiên con người lĩnh da đỏ nhiên, phải chăm lo bảo vệ môi trường và tự nhiên như bảo vệ mạng sống của mình. 4 Giáo dục và Cổng trường mở 7 - Tình cảm sâu nặng của người mẹ và vai trò của gia ra vai trò to lớn của nhà trường đối với đình cuộc sống con người. Đặc biệt là tổ ấm gia đình là vô cùng quí giá, không vì bất cứ lí do gì mà làm tổn hại đến tình cảm trong sáng ấy. 5 Văn hóa Ca Huế trên sông 7 - Ca Huế một sản phẩm văn hóa đáng Hương trân trọng cần được bảo tồn và phát triển. 6 Môi trường Thông tin trái đất 8 - Tác hại to lớn của việc dùng bao ni năm 2000 lông và lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông đó là việc cần làm ngay để cải thiện môi trường. 7 Tệ nạn xã hội Ôn dịch thuốc lá 8 - Thuốc là có tác hại nghiêm trọng cho sức khỏe và xã hội. Muốn chống lại nó phải có quan tâm cao hơn và biện pháp triệt để. 8 Dân số kế Bài toán dân số 8 - Sự gia tăng dân số là sự lo ngại của cả hoạch hóa gia thế giới nhất là các nước chậm phát đình triển. 9 Quyền trẻ em Tuyên bố thế giới 9 - Bảo vệ chăm lo quyền lợi của trẻ em là về sự sống còn, một trong những vấn đề quan trọng, cấp quyền được bảo bách có ý nghĩa toàn cầu. Hãy cam kết vệ và phát triển thực hện những nhiệm vụ vì sự sống còn của trẻ em và phát triển của trẻ em vì tương lai nhân loại. 10 Bảo vệ hòa Đấu tranh cho 9 - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe bình chống một thế giới hòa dọa loài người và sự sống trên trái đất. chiến tranh bình Đấu trong cho một thế giới hòa bình, GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 bản nhật dụng vấn đề bức thiết hàng ngày đó là những ? Trong quá trình học tập em vấn đề lâu dài của sự phát triển xã hội. thấy những nội dung trên có - Nó tạo điều kiện thuận lợi để bản thân tác dụng như thế nào đối với hòa nhập với xã hội. Xác định hành động em? đúng cho bản thân trước những vấn đề đặt GV: Với những nội dung phản ra. ánh đa dạng phong phú. Văn bản nhật dụng đã đề cập đến những vấn đề cấp thiết trong cuộc sống nên văn bản nhật dụng đã kế thừa những văn bản có tác dụng lớn cho việc tuyên truyền rộng rãi tới người đọc. GV gọi học sinh đọc phần 3 - GV đưa đoạn văn trong văn bản ân dịch thuốc lá. 4. Hướng dẫn tự học: (3 phút) - Nắm vững nội dung của các văn bản nhật dụng. - Chuẩn bị nội dung còn lại của bài học. 5. Rút kinh nghiệm: . GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 sẽ đi tìm hiểu đặc điểm hình thức của và phương pháp học văn bản nhật -HS ghi đề bài. -Định hướng được nội dung, chủ dụng. đề bài học. - GV theo dõi, gợi ý. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới, ghi tên bài học mới. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) - Mục tiêu: Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS. - Năng lực: Thu nhận thông tin, hợp tác cảm thụ, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. Hoạt động Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên của H/S III. Đặc điểm kiến thức văn bản nhật ? Trong đoạn văn trên ngoài - Học sinh dụng. yếu tố thuyết minh đoạn văn xác định. - Đoạn văn có yếu yố biểu đạt. còn sử dụng các yếu tố nào? - Phép lập luận phản bác. Đối với em Ân: - Học sinh Xác định được một yếu tố khác phân tích. - Các yếu tố biểu cảm được thể hiện ở các ngoài yếu tố thuyết minh có từ ngữ: “Nghĩ đến mà kinh”, ngoài ra còn trong đoạn văn được thể hiện ở các dấu câu tu từ ở đề ? Em hãy phân tích tác dụng mục “Ôn dịch thuốc lá”. Những yếu tố đó của các yếu tố trên? có tác dụng làm cho người đọc ghê tởm hãi những tác hại không lường do thuốc lá gây ra. - Đoạn văn 2 mang phép lập luận phản bác “Có người bảo tôi hút, tôi bị bệnh mặc tôi!” Xui đáp lại... ý thức lập luận làm cho tác hại của thuốc lá càng mang ? Cách đặt đề mục của 2 văn - Học sinh so tính thuyết phục. bản “Cầu Long Biên chứng sánh. - Giống: Nêu được vấn đề. nhân lịch sử”, “Ôn dịch thuốc - Khác: lá” có điểm gì giống và khác + Văn bản 1 mang tính biểu cảm. nhau? + Văn bản 2 văn bản thiên nhiên. GV Huỳnh Thị Vân Trang
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_27_nam_hoc_2023_2024_huy.doc