Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

doc 30 trang Chính Bách 20/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
 Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
Tuần: 21
Tiết: 101
Ngày soạn: 26/01/2024
Ngày dạy: 29/01/2024
 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
A. Mục tiêu cần đạt:
Học xong bài này học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh nhận biết được hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán. Nắm được công dụng 
của mỗi thành phần trong câu.
Đối với HS Ân:
- Nhận biết được một trong hai thành phần biệt lập
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đặt câu có các thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
Đối với HS Ân:
- Rèn luyện kĩ năng đặt câu có một trong hai thành phần.
3. Thái độ:
- Học sinh luôn có ý thức sử dụng đúng thành phần tình thái, cảm thán.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu - Soạn bài - Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc - Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 
3. Giới thiệu bài mới: ( 1’)
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
- Năng lực: Năng lực tiếp nhận, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
- GV giới thiệu bài học mới: HS thực hiện nhiệm vụ 
Trong câu mỗi bộ phận có vai trò học tập:
khác nhau có bộ phận diễn đạt -Học sinh trình bày các -Khởi động gây hứng thú cho 
trực tiếp nội dung sự việc của câu tranh ảnh đã chuẩn bị. HS.
nói, có những bộ phận không -HS nhận xét các bức 
được dùng để diễn đạt trực tiếp tranh.
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
 ? Lấy một câu văn có sử dụng tp tình to đấy.
 thái? -Đọc
 Đối với HS Ân:
 - Nêu được một câu văn -Nhận xét II. Thành phần cảm thán:
 GV khái quát ý 1 phần ghi nhớ * Bài tập
 chuyển ý. - Ồ, Trời ơi: các từ này không chỉ 
 GV Y/c đọc bài tập bảng phụ. sự vật, sự việc chúng chỉ là những 
 ? Các từ in đậm có chỉ sự vật hay sự -Phát hiện đường viền cảm xúc của câu. 
 việc không? (chúng nêu lên cảm xúc của câu)
 - Các thành phần câu tiếp theo 
 những tiếng này, các thành phần 
 ? Những từ ngữ nào trong câu có liên câu phía sau giải thích cho người 
 quan đến việc làm xuất hiện các từ -Khái quát nghe biết vì sao người nói cảm 
 ngữ in đậm? thán .
 -Nghe - Dùng để giải bày nỗi lòng của 
 -Khái quát người nói.
 ?Các từ in đậm có chức năng gì? -> Thành phần cảm thán được 
 Gv khái quát các từ in đậm là thành dùng để bộc lộ tâm lí của người 
 phần cảm thán. -Lấy ví dụ nói.
 ?Thế nào là thành phần cảm thán? Ví dụ: Ôi ! Sao hôm nay buồn thế.
 - Hai thành phần cảm thán, tình 
 -Khái quát thái không tham gia vào nòng cốt 
 Lấy ví dụ? câu mà chúng chỉ bổ sung tình 
 cảm, cảm xúc, thái độ của người 
 nói đối với sự việc trong câu và 
 ? Vai trò của các thành phần tình thái, đối với người nghe -> Thành phần 
 cảm thán trong câu? biệt lập.
 * Ghi nhớ: SGK/18
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)
- Mục tiêu: HS khái quát kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
- Năng lực: Tiếp nhận, giải quyết vấn đề.
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm - HS làm việc độc lập - HS biết viết đoạn văn theo 
xúc của em khi được thưởng thức yêu cầu.
một tác phẩm văn nghệ (truyện, 
thơ, phim, ảnh, tượng,...), trong 
đoạn văn đó có câu chứa thành - HS trình bày kết quả
phần tình thái hoặc cảm thán.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS làm bài. - Lớp nhận xét, HS 
- GV cho HS trình bày, khen lắng nghe, học hỏi
thưởng, tuyên dương bài viết hay.
 Mỗi lần đọc lại Chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sáng, trong trái tim 
tôi dường như đang bị thứ gì đó bóp nghẹn lại. Tình cảm gia đình vốn là thứ tình cảm thiêng 
liêng nhất trên đời thế nhưng những trang truyện viết về tình cảm cha con thời chiến ấy lại quá 
nhiều mất mát, đau thương. Tiếng kêu “Baaaaaa” xé lòng của bé Thu cuối trang truyện cứ vẩn 
vơ mãi trong tâm trí của tôi – tiếng kêu đầu tiên phát ra từ đứa trẻ thiếu thốn tình cha và cũng là 
tiếng gọi cuối cùng của cuộc đời cô bé. Xót xa biết nhường nào! Ôi, đất nước tôi! Một đất nước 
bé nhỏ nhưng cứ mãi oằn mình dưới gót giày ngoại xâm. Kết thúc trang truyện tôi chỉ mong 
sao đất nước nhỏ bé của chúng tôi mãi được hòa bình, để chúng tôi có thể sống mãi trong nụ 
cười hiền của cha và cái ôm ấm áp của mẹ.
4. Hướng dẫn tự học: (3 phút)
- Nắm được đặc điểm và công dụng của thành phần cảm thán, tình thái.
- Hoàn thành bài tập 4.
- Chuẩn bị bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
5. Rút kinh nghiệm:
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
 Hoạt động của Hoạt động
 Nội dung cần đạt
 giáo viên của h/s
 I. Tìm hiểu chung
 GV Gọi học sinh đọc chú thích dấu -Đọc 1. Tác giả
 * SGK. - Vũ Khoan là nhà hoạt động chính 
 ? Nêu một vài nét chính về tác giả? -Trình bày trị, nhiều năm là thứ trưởng Bộ 
 Đối với HS Ân: Ngoại giao...
 - Nêu được một số ý chính về tác -Bài viết đăng trên tạp chí Tia sáng 
 giả năm 2001 và được in trong tập Một 
 góc nhìn của trí thức.
 2. Tác phẩm
 GV nêu khái quát. -Nghe
 GV nêu yêu cầu đọc: Đọc to rõ -Nghe
 ràng, mạch lạc, chú ý thái độ của 
 tác giả thể hiện qua giọng đọc trầm * Cấu trúc văn bản.
 tĩnh, khách quan. -Đọc - Văn bản nghị luận.
 GV đọc, giáo viên yêu cầu H/S đọc.
 ? Giải thích từ động lực, kinh tế tri -Giải thích - Nội dung nghị luận: Chuẩn bị hành 
 thức, thế giới mạng, bóc ngắn cắn trang vào thế kỉ mới.
 dài? -Nghị luận xã hội vì nó bàn về vấn 
 đề có tính chất xã hội...
 -Nhận xét -Hành trang: là những giá trị tinh 
 ? Văn bản thuộc kiển văn bản nào? -Lí giải thần mang tri thức, kĩ năng, thói 
 Đối với HS Ân: quen.
 - Xác định được kiểu văn bản -Thế kỉ mới là thế kỉ XXI.
 -Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới 
 ? Nội dung đề tài nghị luận? Vì sao là chuẩn bị những phẩm chất trí tuệ, 
 lại gọi là nghị luận xã hội? -Giải thích kĩ năng thói quen... để tiến vào thế kỉ 
 XXI.
 - Luận cứ:
 +Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới 
 ?Chuẩn bị hành trang bước vào thế thì quan trọng nhất là sự chuẩn bị 
 kỉ mới được hiểu như thế nào? bản thân con người.
 + Bối cảnh thế giới và nước ta khi 
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
 -> Thế giới phát triển mạnh, khoa 
 học công nghệ tiên tiến, Việt Nam 
 chưa phát triển , cần cố gắng vươn 
 lên để tiến kịp các nước trong khu 
 ? Em có suy nghĩ gì về bối cảnh thế -Cảm nhận vực.
 giới và nước nhà? 3. Nhận rõ những điểm mạnh, 
 Đối với HS Ân: điểm yếu của của con người Việt 
 - Trình bày được một vài suy nghĩ Nam trước yêu cầu của thời kì 
 -Nghe mới.
 GV để tiếp kịp các nứơc trên thế -Thông minh nhạy bén với cái mới 
 giới và trong khu vực chúng ta cần nhưng thiếu kiến thức cơ bản, kém 
 phải làm những công việc cụ thể khả năng thực hành.
 nào. -Đọc - Cần cù, sáng tạo nhưng thiếu đức 
 GV yêu cầu học sinh theo dõi đoạn tính tỉ mỉ, không coi trọng nghiêm 
 văn từ cái mạnh đến kinh doanh ngặt quy trình công nghệ, chưa quen 
 và hội nhập. -Phát hiện với cường độ khẩn trương.
 ? Tác giả đã nêu những điểm mạnh, -Có tinh thần đoàn kết, đùm bọc, 
 điểm yếu của con ngươì Việt Nam nhất là trong công cuộc chiến đấu 
 là gì? chống ngoại xâm nhưng lại thường 
 đố kị nhau trong làm ăn và trong 
 cuộc sống thường ngày.
 -Bản tính thích ứng nhanh, nhưng lại 
 có nhiều hạn chế trong thói quen và 
 nếp nghĩ, kì thị kinh doanh, quen với 
 bao cấp, thói sùng ngoại hoặc bài 
 ngoại quá mức, thói khôn vặt, ít giữ 
 chữ tín.
 -> Tác giả lập luận song song đi liền 
 giữa điểm mạnh, điểm yếu và đặt 
 trong sự phát triển của đất nước hiện 
 ? Khi nêu điểm mạnh, điểm yếu của -Nhận xét nay, chứ không chỉ nhìn trong lịch 
 con người Việt Nam tác giả không sử.
 tách riêng biệt mà tác giả đã lập -Cách đánh giá như vậy thấu đáo và 
 luận theo cách nào? hợp lí, thuyết phục hơn.
 ? Cách đánh giá như vậy có tác -Nhận xét
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
 ? Từ ngữ bài viết mang đặc điểm ->Làm cho bài viết sinh động hấp 
 gì? -Cảm nhận dẫn.
 - Nghe -Ngôn ngữ trực tiếp giản dị, dễ hiểu.
 ? Nhận thức của em từ bài văn?
 GV khái quát nội dung toàn bài -Đọc ghi nhớ 2. Nội dung
 GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ *Ghi nhớ: SGK
 SGK/30
4. Hướng dẫn tự học: (3 phút)
- Nắm chắc hệ thống luận điểm của bài văn.
- Bài học cho bản thân về việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
- Hoàn thiện hai câu hỏi phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La phông – ten.
5. Rút kinh nghiệm:
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
? Theo em những nhận xét của Buy- -Nhận xét - Nhận xét của Buy-phông hoàn toàn 
phông về lũ cừu có đúng không? Vì chính xác về lũ cừu.
sao? -Vì ông dựa vào đặc tính cơ bản của 
 chúng.
? Từ nhận xét của Buy-phông La -Phát hiện * La Phông-ten.
Phông - ten đã có ý kiến gì? - La Phông-ten thấy mọi điều đều 
 đúng, nhưng những con vật ấy còn 
 thân thương và tốt bụng.
? Ông đã lấy những dẫn chứng nào -Phát hiện -Thật cảm động...buồn rầu và tốt 
để chúng minh cho sự thân thương, bụng như thế
tốt bụng đó?
? Như vậy qua hai đoạn văn thơ lập -Nhận xét -> Những con cừu đáng thương tội 
luận của La Phông-ten người đọc nghiệp, khiêm nhường nhã nhặn, 
cảm nhận được h/ả những chú cừu giàu lòng thương yêu, và tốt bụng.
như thế nào? - Nhà ăn và nhà khoa học nhìn nhận 
? Vì sao cùng một đối tượng mà hai -Phát hiện đánh giá con vật ở hai phương diện 
tác giả lại có cái nhìn đối lập nhau khác nhau
như thế? + Buy phông nhìn nhận đánh giá con 
 cừu chính xác,khách quan qua đặc 
 tính khoa học của nó.
 + La Phông-ten nhìn nhận con cừu 
? Cách nhìn nhận của La Phông-ten -Phát hiện qua cái cảm nhận chủ quan của mình, 
về chó sói và cừu non bằng tình gửi gắm vào đó lòng thương cảm với 
cảm, bằng trái tim tưởng tượng loài vật của chính mình.
phong phú nhằm mục đích gì? -> Qua hai con vật La Phông-ten 
 muôn người đọc hiểu thêm, nghĩ thêm 
 về đạo lí ở trên đời. Đó là sự đối mặt 
 giữa cái thiện và cái ác, kẻ yếu và kẻ 
 mạnh. Cừu non và chó sói đều được 
 nhân hóa nói năng như con người với 
 những tâm trạng khác nhau.
 -> Lập luận chặt chẽ, nêu nhận định 
 và dẫn chứng minh họa.
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
? Từ văn bản em rút ra được những -Cảm nhận việc, cử chỉ, hành động... nhà thơ 
điều gì về đặc trưng của hình tượng không tái hiện sự vật, sự việc bằng 
nghệ thuật? một cách khách quan mà tái hiện 
 bằng cái nhìn, cái cảm riêng của 
 mình.
 -Nhà thơ đã dựng lên hình tượng 
 nhân vật để gửi gắm, bày tỏ điều gì 
 đó đối với con người và cuộc đời.
 III. Tổng kết.
 1. Nghệ thuật
? Biện pháp lập luận chủ yếu -Khái quát - Lập luận bằng cách so sánh, dẫn 
của bài là gì? Tác dụng của cách lập chứng, nêu nhận xét.
luận đó? - Tác dụng : Luận điểm được nổi bật, 
 sáng tỏ, sống động thuyết phục.
 - Mạch lập luận theo trình tự: Từng 
? Mạch lập luận được thể hiện trong - Nhận xét con vật hiện ra dưới ngòi bút của La 
bài như thế nào? Phong-ten; Buy phông; La Phông-ten.
 - Tác giả muốn nêu bật đặc trưng của 
 sáng tác nghệ thuật là in đậm dấu ấn 
 cách nhìn, cách nghĩ riêng của nhà 
 văn.
? Mục đích của bài văn là gì? -Khái quát 2. Nội dung
dung toàn bài? *Ghi nhớ: SGK
GV khái quát toàn bài
GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ -Đọc ghi nhớ
SGK/30
4. Hướng dẫn tự học: (3 phút)
- Về nhà đọc thêm bài thơ Chó sói và Chiên con.
- Nắm chắc nội dung của văn bản.
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương.
5. Rút kinh nghiệm:
GV Huỳnh Thị Vân Trang

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_huy.doc