Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Tuần: 20 Tiết: 96,97 Ngày soạn: 20/01/2024 Ngày dạy: 22/01/2024 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ A. Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Ôn lại kiến thức về văn nghị luận nói chung và nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí nói riêng. Đối với HS Ân: - Nắm được cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 3. Thái độ: - Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí vào bài viết. Đối với HS Ân: - Siêng năng, chăm chỉ, cố gắng trong học tập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phân tích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, bình giảng IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Năng lực: Năng lực tiếp nhận, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - GV giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ Chúng ta đã hiểu được thế nào là học tập: GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 giống, khác nhau đó ? + Dạng đề không kèm theo mệnh lệnh: 2,4,5,6,7,8,9. -Vận dụng - Ra đề: + Bàn về chữ hiếu. + Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. II. Cách làm bài văn nghị luận về ? Dựa vào các đề bài trên em hãy -Nghe một vấn đề tư tưởng, đạo lí. ra một vài đề bài thuộc hai dạng * Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí uống trên ? nước nhớ nguồn. -Nhận xét - 4 bước: + Tìm hiểu đề, tìm ý GV đọc đề bài SGK/52 + Lập dàn ý + Viết thành văn ? Để làm 1 bài văn nghị luận nói + Đọc và sửa chữa. chung cần trải qua mấy bước ? - Tìm hiểu đề Đối với HS Ân: - Tìm ý - Nêu được các bước - Lập dàn ý -Phát hiện 1. Tìm hiểu đề và tìm ý - Đề thuộc loại nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Yêu cầu về nội dung: Nêu suy nghĩ về câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn. ? Đề bài thuộc loại gì? Yêu cầu Thực chất là phân tích cách cảm, cách về nội dung và tri thức cần có? hiểu và bài học về đạo lí rút ra từ câu - Giải thích tục ngữ một cách có sức thuyết phục. - Tri thức cần có: Vốn sống trực tiếp: tuổi đời , nghề nghiệp.. + Vốn sống gián tiếp: hiểu biết về tục ngữ ca dao Việt Nam * Tìm ý GV hướng dẫn học sinh tìm ý. -Nhận xét - Nghĩa đen: Nước là sự vật tự nhiên, ? Giải thích câu tục ngữ? thể lỏng, mềm, mát, cơ động, linh (nghĩa đen, nghĩa bóng) hoạt trong mọi địa hình, có vai trò quan trọng trong đời sống con người. + Nguồn: là nơi bắt đầu của mọi dòng GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 5. Rút kinh nghiệm: Hết tiết 96, Chuyển tiết 97 IV. Tiến trình Tổ chức các hoạt động (Tiếp theo). 1. Kiểm tra bài cũ. ( 2’) ? Nhắc lại các bước cần thực hiện để viết được một bài văn hay? 3. Giới thiệu bài. (1’) HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Năng lực: Năng lực tiếp nhận, hợp tác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - GV dẫn dắt: HS thực hiện nhiệm Tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu một vụ học tập: số đề bài nghị luận về vấn đề tư tưởng -Học sinh chú ý lắng -Định hướng được nội dung, đạo lí, tiết hôm nay thầy trò ta cùng đi nghe. chủ đề bài học. vào tìm hiểu một bài viết. - GV ghi tên bài học mới. -HS ghi đề bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) - Mục tiêu: Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Ôn lại kiến thức về văn nghị luận nói chung và nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí nói riêng. - Năng lực: Thu nhận thông tin, hợp tác cảm thụ, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. Hoạt động của Hoạt động Nội dung cần đạt giáo viên của H/S II. Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí GV: Dựa vào phần tìm ý em hãy 1. Tìm hiểu đề và tìm ý lập dàn bài chi tiết của đề bài. 2. Lập dàn bài ? Nêu phần mở bài, thân bài, kết a. Mở bài bài? -Trình bày - Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung của GV y/c học sinh trình bày đạo lí: đạo lí làm người, đạo lí cho toàn xã hội. Đối với HS Ân: b. Thân bài. - Nêu được phần Mở bài * Giải thích câu tục ngữ; GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 hai đoạn văn mở bài? * Giống nhau: - Đều ra được vấn đề cần nghị luận ? Từ hai cách viết trên em rút ra -Khái quát Uống nước nghớ nguồn. được kinh nghiệm gì về cách viết * Khác: Cách nêu vấn đề ở: mở bài cho bài văn nghị luận? - Đoạn (a ) đi từ cái chung đến cái riêng kho tàng tục ngữ đến câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn. GV yêu cầu học sinh viết phần - Thực hành - Đoạn ( b) người viết nêu vấn đề từ thực mở bài 5 phút. viết bài tế truyền thống của đất nước của gia đình đến vấn đề nghị luận. GV yêu cầu học sinh dựa vào gợi -> Có nhiều cách viết mở bài khác nhau: ý SGK/53 viết đoạn văn giải có thể đi từ cái chung đến cái riêng; từ thích ý nghĩa câu tục ngữ. thực tế đến đạo lí . - GV yêu cầu HS đọc - Song cần phải nêu được vấn đề cần ? Đoạn văn vừa viết em đã sử - Đọc và nhận nghị luận. dụng phương pháp lập luận nào? xét b. Viết phần thân bài. - Giải thích nội dung câu tục ngữ Uống GV yêu cầu h/s viết đoạn văn nuớc nhớ nguồn bình luận, đánh giá câu tục ngữ. Đoạn văn: Mọi sản phẩm ở trên đời cho ? Khi viết đoạn văn bình luận -Phát biểu dù là vật chất hay tinh thần không tự đánh giá em sẽ vận dụng phương dưng mà có được mà đều do con người pháp lập luận nào? tao ra. Vì thế câu tục ngữ muốn khuyên GV yêu cầu h/s trình bày, giáo - Nhận xét chúng ta khi được hưởng những thành viên nhận xét bổ sung. qủa, sản phẩm vật chất và tinh thần cần phải biết được nguồn gốc và những người đã làm ra thành quả đó chúng ta phải biết trân trọng giữ gìn nâng niu và sáng tạo thêm những thành quả đó... - Phương pháp lập phân tích, giải thích. * Viết đoạn văn nhận định, đánh giá. - Lập luận phân tích, chứng minh. c.Viết kết bài. GV yêu cầu h/s tham khảo hai - Đọc bài viết - Kết bài đi từ nhận thức tới hành động. cách viết kết bài SGK/54 - Kết bài có tính chất tổng kết, tổng hợp. Chọn cho mình cách viết phù 5. Đọc lại bài viết và sửa chữa GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 GV nhận xét bổ sung - Khẳng định vai trò của việc tự học và GV: nhận xét, đánh giá, tinh thần tự học trong việc phát triển và tuyên dương hoàn thiện nhân cách của mỗi người. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) - Mục tiêu: HS khái quát kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải bài tập. - Năng lực: Tiếp nhận, giải quyết vấn đề. Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung cần đạt HS GV chuyển giao nhiệm vụ học HS thực hiện tập nhiệm vụ học HS trả lời đúng theo hướng dẫn: - Yêu cầu thực hiện BT tập Đọc văn bản (trang 36, 37 SGK Ngữ Đọc văn bản (trang 36, 37 SGK - Đọc yêu cầu BT văn 9 tập 2) và trả lời câu hỏi: Ngữ văn 9 tập 2) và trả lời câu - HS suy nghĩ, a) Văn bản trên thuộc loại nghị luận hỏi: trả lời nào? a) Văn bản trên thuộc loại nghị -HS giải bài tập b) Văn bản nghị luận về vấn đề gì? Chỉ luận nào? theo hướng dẫn. ra luận điểm chính của nó. Đối với HS Ân: c) Phép lập luận chủ yếu trong bài này - Xác định được kiểu bài nghị là gì? Cách lập luận trong bài có sức luận thuyết phục như thế nào? b) Văn bản nghị luận về vấn đề Trả lời: gì? Chỉ ra luận điểm chính của a) Văn bản Thời gian là vàng thuộc nó. loại nghị luận về một tư tưởng, đạo lí c) Phép lập luận chủ yếu trong b) Văn bản nghị luận về giá trị của thời bài này là gì? Cách lập luận gian. trong bài có sức thuyết phục như Các luận điểm chính là câu chủ đề của thế nào? từng đoạn là: - Thời gian là sự sống. GV: nhận xét, đánh giá, tuyên - Thời gian là thắng lợi. dương - Thời gian là tiền.. - Thời gian là tri thức. Sau mỗi luận điểm là một dẫn chứng chứng minh thuyết phục cho giá trị của thời gian. c) - Phép lập luận trong bài chủ yếu là GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Tuần: 20 Tiết: 98,99 Ngày soạn: 20/01/2024 Ngày dạy: 24/01/2024 Văn bản: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ ( Nguyễn Đình Thi ) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống của con người qua đoạn trích nghị luận ngắn, chặt chẽ, giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi. Đối với HS Ân: - Nắm được các nội dung chính về tác giả, tác phẩm - Nắm được nội dung của văn nghệ 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản nghị luận. 3. Năng lực: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 4. Phẩm chất: - Hiểu được vai trò của văn nghệ trong đời sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sgk, vở ghi, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Xem trước bài, trả lời câu hỏi SGK. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phân tích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, bình giảng IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn và đọc sách như thế nào? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Năng lực: Năng lực tiếp nhận, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - GV giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm + Sử dụng một số tranh ảnh về tác giả vụ học tập: Nguyễn Đình Thi và các tác phẩm của -Học sinh trình bày -Khởi động bằng hình ảnh ông. các tranh ảnh đã trực quan, gây hứng thú - Nhận diện về nội dung của các bức chuẩn bị. cho HS. tranh? -HS nhận xét các bức Đối với HS Ân: tranh. - Nhận diện được nội dung một bức -Định hướng được nội tranh -HS ghi đề bài. dung, chủ đề bài học. GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 ?Văn bản thuộc kiểu văn bản người đọc....Từ đầu đến “một cách sống nào? -Trình bày của tâm hồn”. Đối với HS Ân: - Luận điểm 2: Sức mạnh kì diệu của - Nêu được kiểu văn bản văn nghệ: Phần còn lại. - Nhan đề thể hiện tính khái quát và gợi sự gần gũi, nó bao hàm cả nội dung lẫn ?Trình bày các luận điểm của cách thức, giọng điệu nói của văn nghệ. phần trích? Nêu nội dung của II. Đọc - tìm hiểu văn bản luận điểm? -Phát hiện 1. Nội dung của văn nghệ - Tác phẩm nghệ thuật thể hiện tư tưởng, tấm lòng của người nghệ sĩ. lấy chất liệu ở tư tưởng tình cảm của -Đọc người viết gửi vào đó lời nhắn nhủ của ?Nhan đề của bài viết thể hiện riêng mình. điều gì? -So sánh - Truyện Kiều của Nguyễn Du. - An-na-Ca-rê-nhi-a của Lép-tôn-xtôi. -> Dẫn chứng tiêu biểu, cách nêu dẫn Gv yêu cầu học sinh đọc phần 1 chứng cụ thể. sách giáo khoa. -Phát hiện - Câu a: người đọc rung động trước cái ? Phản ánh của văn nghệ theo đẹp mà tác giả đã miêu tả. Là lời nhắn Nguyễn Đình Thi có điểm gì đặc gửi tới truyện Kiều. biệt? -Nhận xét - Cái chết thảm khốc của nhân vật làm cho người đọc cảm thấy bâng khuâng ?Để làm sáng tỏ vấn đề đó tác - Độc lập khó quên. giả đã dùng dẫn chứng nào? - Tác giả muốn gửi những bài hoc luân lí về những ứng xử trong cuộc sống. ?Em có nhận xét gì về hai dẫn - Tác phẩm văn nghệ chứa đựng tất cả chứng đó? những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ ?Thông qua hai dẫn chứng tác -Cảm nhận mộng của nghệ sĩ giả muốn gửi gắm điêu gì thới - Nội dung của văn nghệ còn là rung bạn đọc? cảm và nhận thức của từng người tiếp -Lí giải nhận. Nó được mở rộng và phát huy qua từng thế hệ người đọc, người ?Thông qua hai tâm trạng của xem nhân vật tác giả muốn gửi gắm GV Huỳnh Thị Vân Trang
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_20_nam_hoc_2023_2024_huy.doc