Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

doc 14 trang Chính Bách 20/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
 Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
Tuần: 18
Tiết: 86
Ngày soạn: 31/12/2023
Ngày dạy: 01/01/2024
 NHỮNG ĐỨA TRẺ
 (Trích Thời thơ ấu - M-Go-rơ-ki)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HDHS đọc thêm nhằm giúp các em biết rung cảm về những tâm hồn tuổi thơ 
trong trắng sống thiếu tình thương và nghệ thuật kể chuyện của M-Go-rơ-ki trong đoạn trích 
tiểu thuyết tự thuật này.
Đối với HS Ân:
- Nắm được tác giả, tác phẩm
2. Kĩ năng: RLKN cảm thụ những văn bản tự sự, học tập cách viết văn tự sự theo ngôi kể thứ 
nhất.
3. Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
4. Phẩm chất:
Giáo dục tình yêu thương, sự đổng cảm sẻ chia với những số phận éo le, bất hạnh trong cuộc 
sống.
II.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên:
- Tài liệu tham khảo
- Tập “Thời thơ ấu”.
- Ảnh chân dung và tư liệu về M. Gorki
2. Học sinh: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phân tích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, bình giảng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh. 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
- Năng lực: Năng lực tiếp nhận, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác.
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
phần của bố cục? xét. kết nối chặt chẽ, gây ấn tượng lắng đọng ở người 
? Nhận xét của em về sự đọc.
chặt chẽ trong kết cấu 
VB?
 * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản
 II- ĐỌC HIỂU CHI TIẾT
 1. Những đứa trẻ sống thiếu tình thương
 - Hoàn cảnh của chú bé Aliôsa:
? Hoàn cảnh của chú bé - Tìm, phát hiện, + Bố mất sớm, mẹ đi lấy chồng khác.
Aliôsa có gì giống với chọn lọc, phân + Ở với ông bà ngoại (người ông rất nghiêm 
Ba đứa trẻ con nhà ông tích chi tiết. khắc, khó tính hay đánh đạp em; người bà là 
đại tá ốpxiannicốp người hiền hậu, yêu thương em hết mực)
Đối với HS Ân: - Ba đứa trẻ con nhà ông đại tá ốpxiannicốp: Tuy 
- Nêu được hoàn cảnh sống trong nhung lụa, giàu sang nhưng chúng 
của Aliosa cũng chẳng sung sướng gì.
 + Mẹ mất, chúng phải sống với dì ghẻ.
 - Lão đại tá hách + Bố chúng là người độc đoán, khinh miệt người 
 dịch, coi khinh nghèo, hay cấm đoán và đánh đập chúng.
 những người -> Những đứa trẻ cùng xuất phát từ hoàn cảnh 
? Mối quan hệ giữa hai thuộc tầng lớp thiếu tình thương nên tôi gắn bó thân thiết với 
gia đình Aliôsa và ông dưới của xã hội. mấy đứa trẻ hàng xóm. Tình cảm ấy để lại ấn 
đại tá ốpxiannicốp? tượng sâu sắc trong lòng nhà văn khiến hơn 30 
 - Suy nghĩ, tìm năm sau ông vẫn còn nhớ mãi và thuật lại hết sức 
 dẫn chúng, lý cảm động.
 giải.
? Lý giải vì sao thình 
bạn thơ ấu để lại trong 
lòng tác giả ấn tượng sâu 
sắc đến vậy?
 Tiết 2 (Tiếp theo)
 * HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản
 2. Những quan sát và nhận xét tinh tế của Aliôsa
- Gọi HS đọc VB/sgk. - Đọc VB/ sgk. - Trước khi quen thân với những đứa trẻ hàng xóm 
 thì khi nhìn sang tôi chỉ thấy: Ba đứa cùng mặc áo 
? Trước khi quen thân - Chúng có cánh và quần dài theo tầm vóc.
 GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
- Nêu được một số chi - Tìm, phát rất tốt
tiết liên quan đến người hiện, chọn lọc, Nó nói một cách chậm rãi.. chứ không phải mười 
mẹ phân tích chi một năm.
 tiết. -> Tạo nên không khí cổ tích trong tác phẩm.
- N2: tìm chi tiết liên 
quan đến những người 
bà.
 * HĐ 3: HDHS Tổng kết 
 III- TỔNG KẾT
?Văn bản này kể về - Tình bạn tuổi 1. Giá trị nội dung:
chuyện gì? thơ gắn bó - Tình bạn thân thiết nảy nở giữa tác giả hồi còn nhỏ 
 thân thiết của với mấy đứa trẻ sống thiếu tình thương bên hàng 
 tác giả. xóm, bất chấp những cản trở trong quan hệ xã hội 
? Giá trị nội dung của - Đề cao sức lúc bấy giờ.
văn bản? mạnh của tình 2. Giá trị Nghệ thuật:
 bạn chân - Chuyện kể giàu hình ảnh.
?Nêu nét nghệ thuật nổi thành. - Đan xen chuyện đời thường với truyện cổ tích.
bật của văn bản “Những - Suy nghĩ, - Lời trần thuật sinh động.
đứa trẻ”? phát biểu.
Đối với HS Ân:
- Lắng nghe, ghi chép
 4. Hướng dẫn tự học: (3 phút)
 - Khắc sâu kiến thức bài học.
 - Về nhà làm bài tập phần Luyện tập
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
 5. Rút kinh nghiệm:
 GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
 Câu 5. (1.0 điểm) Trong cuộc sống, mỗi người đôi khi cũng “ngờ ngợ như lời mình 
 không được đúng lắm”. Theo em, trong giao tiếp, làm thế nào để có lời nói đúng? 
II. LÀM VĂN: (5 điểm) 
 Viết bài văn kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em với người thân trong gia đình. 
 --- Hết --- 
 HƯỚNG DẪN CHẤM 
 I. Hướng dẫn chung 
 - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài 
 làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý ghi điểm. 
 - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích 
 những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. Việc chi tiết hóa điểm số của các câu 
 (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không 
 sai lệch với tổng điểm toàn bài. 
 - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm, tránh tâm lý ngại cho điểm tối đa 
 (Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ). 
 - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. 
 II. Đáp án và thang điểm 
 A. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) 
 Câu Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm 
 Câu 1 
 Ngôi kể được sử dụng trong đoạn trích: ngôi thứ ba. 1.0 
 (1.0 đ) 
 HS chỉ ra được: 
 - 1 trong 2 lời độc thoại có trong đoạn trích: 
 + “- Hà, nắng gớm, về nào” 0.5 
 + “- Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái 
 Câu 2 giống Việt gian bán nước để nhục nhã thế này!” - Lời độc thoại nội 
 (1.0 đ) tâm: 0.5 
 “Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị 
 người ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu” 
 * Dẫn ra được 2 lời độc thoại, độc thoại nội tâm nhưng không chỉ rõ 
 mỗi lời thuộc yếu tố nào, ghi 0,75 điểm cho cả câu. 
 - Nghĩa chuyển 
 - Nghĩa từ “chua” trong câu “Ông nghe rõ cái giọng chua lanh lảnh 0.5 
 Câu 3 của người đàn bà cho con bú”: (giọng) cao lanh lảnh, nghe khó chịu. 0.5 
 (1.0đ) HS có thể trả lời: giọng nói gây cảm giác khó chịu/khó nghe, hoặc có 
 cách diễn đạt khác gần nghĩa với ý trên vẫn được chấp nhận. 
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
 c) Viết bài: Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng 
 cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: 
 - Mở bài: Giới thiệu kỉ niệm sâu sắc với người thân. 0.5 
 - Thân bài: 
 + Kể lại hoàn cảnh, tình huống diễn ra câu chuyện. 3.0 
 + Kể lại được chuỗi sự việc gắn với bản thân và người thân trong gia đình tạo 
 nên kỉ niệm sâu sắc. 
 - Kết bài: Nêu được những suy cảm của bản thân về nội dung sự việc, về 
 người thân được kể trong câu chuyện. 0.5 
 d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 
 e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, sự sáng tạo trong xây dựng trình tự kể, 0,25 
 sử dụng ngôi kể, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về nội dung kể. 
 --- Hết ---
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
Tuần:18
Tiết: 90
Ngày soạn: 03/01/2024
Ngày dạy: 06/01/2024
 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết đánh giá được những ưu và nhược điểm những kiến thức được vận 
dụng trong bài kiểm tra kiến thức học kỳ.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và diễn đạt.
3. Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
4. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tinh thần học tập.
II- CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Chấm bài, vào điểm
2. Học sinh: Xem lại bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phân tích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, bình giảng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh. 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
- Năng lực: Năng lực tiếp nhận, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
- GV giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm 
- GV theo dõi, gợi ý. vụ học tập:
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới, ghi -Học sinh chú ý theo -Khởi động gây hứng thú cho 
tên bài học mới. dõi. HS.
 -HS ghi đề bài. -Định hướng được nội dung, 
 chủ đề bài học.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút)
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
 công việc” là gì ?
 Câu 6 (1,0 điểm). Từ việc hiểu “ý thức trách nhiệm 
 của mỗi người đối với công việc”, em rút ra bài học 
 gì cho bản thân trong nhiệm vụ là một người học 
 sinh và đứa con trong gia đình ? 
? Phần mở bài có - Xác định II. LÀM VĂN (5,0 điểm)
nhiệm vụ gì? Kể lại một việc tốt mà em đã làm.
 -----HẾT-----
? Phần thân bài gồm - Xác định
những ý nào?
? Kết bài em sẽ viết - Xác định
những ý nào?
 - Đưa dàn bài 
? Hãy lập lại dàn ý của đã chuẩn bị ở 
yêu cầu đề? nhà ra thảo 
 luận nhóm.
 - Nhóm cử đại 
 diện lên bảng 
 trình bày.
 - Nhận xét, bổ 
 sung.
 * HĐ 2: Giáo viên nhận xét bài viết của HS 
 II- NHẬN XÉT
- GV đưa ra nhận xét 1. Ưu điểm:
đánh giá những ưu - Chú ý lắng - Đa số hiểu yêu cầu đề, một số bài đã có sự tiến bộ, 
điểm, hạn chế trong bài nghe diễn đạt lưu loát, thoát ý và có cảm xúc..
viết của HS. - Bước đầu đã biết vận dụng, kết hợp các kiến thức 
 tổng hợp trong bài làm.
- Đọc 1 bài viết Khá 2. Tồn tại:
+  - Rút kinh - Một số bài viết diễn đạt yếu, chưa có sự logic, chưa 
 nghiệm thuyết phục.
- Đọc 1 bài viết Yếu - Trình bày bẩn và sai lỗi chính tả còn nhiều, diễn 
+  đạt lủng củng, lập luận yếu
GV Huỳnh Thị Vân Trang

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_18_nam_hoc_2023_2024_huy.doc