Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Tuần: 14 Tiết: 66 Ngày soạn: 03/12/2023 Ngày dạy: 04 /12 /2023 CTĐP: VỀ THÔI EM (DƯƠNG QUANG ANH-TUYỂN TẬP THƠ QUẢNG NAM) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tình quê da diết thể hiện qua nỗi nhớ thương quay quắt cuả những người con Quảng Nam xa xứ. - Sự tinh tế của tác giả trong việc đã chọn lọc để đưa vào bài thơ những hình ảnh, địa danh và cả những ý tưởng ca dao đậm đà chất Quảng Nam. Đối với HS Ân: - Nắm được tác giả, tác phẩm - Cảm nhận được tình yêu quê hương 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản thơ rất tự nhiên khi đưa vào những câu ca dao đất Quảng. - Cách giãi bày một thứ tình quê da diết qua việc vận dụng thành công hình ảnh lẫn ý tình của những câu ca dao thân thuộc. 3/ Năng lực : Năng lực hợp tác, tiếp nhận, giải quyết vấn đề, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học,.. 4/ Phẩm chất : - Lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về quê hương đất nước. - Có ý thức bảo vệ quê hương đất nước Đối với HS Ân: - Lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về quê hương đất nước. B. CHUẨN BỊ: - GV: Tài liệu học tập và giảng dạy Chương trình Ngữ Văn địa phương Tỉnh Quảng Nam, bảng phụ, sưu tầm các phương ngữ ở Tỉnh Quảng Nam và một số địa phương khác; một số hình ảnh về Sài Gòn, quê hương Quảng Nam, Hòn Kẽm Đá Dừng,... - HS: Soạn bài theo yêu cầu Tài liệu học tập và giảng dạy Chương trình Ngữ Văn địa phương Tỉnh Quảng Nam, bảng phụ C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG DẠY HỌC : Thuyết giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm, câu hỏi nêu vấn đề, đàm thoại,... D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 văn bản năm 1946 quê ở Bình Lâm – Đối với HS Ân: - HS đọc bài thơ. Thăng Bình –QN (nay thuộc Đọc được văn bản Hiệp Đức - QN). Ông có thơ - Gọi HS đọc bài thơ đăng trên báo và tạp chí - GV theo dõi, hỗ trợ, nhận - Tác giả quê ở Xã Bình Lâm b. Tác phẩm: xét cách đọc. –Thăng Bình –QN (nay “Về thôi em” viết cuối năm -GV giới thiệu vài ý cơ bản thuộc Hiệp Đức-QN) 1997 được in trong tuyển tập về tác giả và bài thơ ? - bài thơ đó được phổ nhạc thơ “Chưa mưa đà thấm” - viết cuối năm 1997 được in trong tuyển tập thơ “Chưa - Bài sáng tác năm nào ? In mưa đà thấm” II/ Tìm hiểu bài thơ: trong tập thơ nào? HS thực hiện nhiệm vụ học Đối với HS Ân: tập: 1/ Nỗi lòng xa quê của con Trả lời được nội dung câu - HS nghe – tiếp nhận . người xứ Quảng: hỏi - Nỗi nhớ thương da diết, - GV chốt ý và cho HS ghi quay quắt về quê hương của * Hoạt động 2 : Cho hs tìm - Tình cảm nhớ thương quê kẻ tha hương: hiểu bài thơ hương của người xa quê + Thèm được nhấp môi chén - GV đọc lại bài thơ quay quắt ,giục giã rượu hồng đào. + Chuyển giao nhiệm vụ học - Những ngày giáp Tết + Thèm được nhìn ngọn rau tập khoai trườn trên nổng cát. - Em hãy cho biết bài thơ thể - Thèm được nhấp môi chén + Nhớ con cá chuồn tươi hiện tình cảm gì ? rượu hồng đào, thèm được dưới biển, trái mít non trên nhìn ngọn rau khoai trườn nguồn. -Tình cảm đó được thể hiện trên nổng cát, nhớ con cá + Tiếng đờn Miếu Bông làm trong hoàn cảnh nào ? chuồn tươi dưới biển, trái say lòng người. -Ở nơi xa xôi ( miền Nam) mít non trên nguồn, tiếng Người xa quê như được tác giả nhớ thương những gì đờn Miếu Bông làm say lòng sống lại với cảnh, với vật, nơi quê hương ? người với người, với những địa -HS suy nghĩ trả lời. danh thân thiết của quê hương - Con người quê hương phải - Nhớ thương người dân quê vật lộn với cái đói, cái nghèo xứ Quảng: -Từ cảm xúc đó, người xa lũ lụt ,hạn hán + Cha mẹ ngày xưa vất vả, quê cảm thấy điều gì ? (GV gieo neo. gợi ý ) + Con người quê hương GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 + Chuyển giao nhiệm vụ học - HS nghe -Thể thơ tự do 8 chữ thể hiện tập - HS ghi bài được cảm xúc khi thì tâm - Gọi HS đọc lại bài thơ tình tha thiết, khi thì sôi nổi, Đối với HS Ân: giục giã, khi thì sâu lắng, nhẹ Đọc được bài thơ nhàng. -Theo em, yếu tố nghệ thuật 2. Ý nghĩa: nào làm nên sự thành công - Bài thơ làm xúc động của bài thơ ? người đọc bởi cách giải bày (Hình ảnh ? từ ngữ ? giọng bình dị, chân thành mà sâu thơ ?...) lắng về nỗi nhớ quê quay - Ý nghĩa của bài thơ ? quắt của người xa xứ và tấm - GV nhận xét lòng son sắt thủy chung, - GV chốt ý và ghi bảng nặng nghĩa tình với quê hương Hoạt động 3: Luyện tập (2phút) - Mục tiêu : Giúp hs vận dụng kiến thức trong bài học để làm bài tập. - Năng lực : Năng lực tiếp nhận, giải quyết vấn đề, hợp tác Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt + Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1: Nhà thơ Dương Quang Anh quê HS thực hiện - HS chọn đúng các câu hỏi: ở đâu ? nhiệm vụ học tập: A. Quảng Ngãi B. Quảng Ninh - HS suy nghĩ, tích Câu 1: C C. Quảng Nam D. Sài Gòn hợp, lựa chọn các Câu 2: Văn bản “Về thôi em” được tác phương án đúng Câu 2: B giả sáng tác năm nào ? dựa A. 1976 B. 1977 trên kiến thức đã C. 1978 D. 1979 lĩnh hội. Câu 3: Giọng điệu thơ được thể hiện Câu 3 : D trong 2 câu thơ đầu của bài thơ là gì? A. Giọng tâm tình, nhẹ nhàng. B. Giọng tâm tình, sôi nổi.. C. Giọng tha thiết, lắng sâu. D. Giọng tâm tình, giục giã. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Đối với HS Ân: GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 4. Hướng dẫn tự học và dặn dò (2’) - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và đọc bài thơ đúng với sắc thái tình cảm của bài thơ. - Sưu tầm thêm các phương ngữ ở quê em. - Chuẩn bị bài: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 5. Rút kinh nghiệm: GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 gặp người đối thoại có khi là độc -Học sinh trình bày các -Khởi động bằng hình ảnh thoại hay độc thoại nội tâm. Vậy tranh ảnh đã chuẩn bị. trực quan, gây hứng thú cho yếu tố này có vai trò gì và khi sử -HS nhận xét các bức HS. dụng cần lưu ý những điểm nào? tranh. Giờ học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được những vấn đề trên. -Định hướng được nội dung, - GV theo dõi, gợi ý. -HS ghi đề bài. chủ đề bài học. - GV ghi tên bài học mới. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) - Mục tiêu: Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự. Biết cách tạo lập Văn bản Tự sự có các yếu tố Đối thoại, Độc thoại, Độc thoại nội tâm. - Năng lực: Thu nhận thông tin, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong Văn bản Tự sự I- Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc - Gọi HS đọc văn bản/ - Đọc VB/176 thoại nội tâm trong VBTS: 176. 1. Ví dụ: Sgk/ 176 Đối với HS Ân: 2. Nhận xét: Đọc được văn bản - Tìm, phát a. Hai người tản cư nói với nhau hiện, phát biểu. - Dấu hiệu: ? Trong 3 câu đầu đoạn - Nhận xét, bổ + Có 2 lượt lời: Lời người trao, người đáp + đều trích ai nói với ai? Có xung. được gạch đầu dòng mấy người tham gia? + Hướng nội dung vào chuyện làng chợ Dầu theo Dấu hiệu nào cho ta Tây-> Đối thoại. thấy đó là một cuộc trò - Phát biểu ý * Đối thoại là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa chuyện trao đổi qua lại. kiến. hai hoặc nhiều người.(gạch đầu dòng). ? Em hiểu thế nào là đối b. Ông Hai nói một mình thoại? - Ông Hai nói Đây không phải là câu đối thoại vì: nội dung lời với chính nói của ông Hai không liên quan tới câu chuyện ? Câu “Hà, nắng gớm, mình, không của hai người đàn bà và cũng không hướng vào ai, về nào” ông Hai nói phải là đối sau lời của ông Hai không có ai đáp lại. -> Độc với ai? Đây có phải là thoại vì không thoại. GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 bảng trình bày Phân tích tác dụng của đối thoại. - Cuộc đối thoại diễn ra không bình thường: Có 3 - Nhận xét, đánh giá, rút - Nhận xét, bổ lượt hỏi nhưng chỉ có 2 lượt đáp -> giúp người đọc kiến thức. xung. nhận ra tâm trạng chán chường, buồn bã, đau khổ, Đối với HS Ân: thất vọng của ông Hai trong cái đêm nghe tin làng Trả lời được câu hỏi mình theo giặc. dưới sự gợi mở của GV 2. Bài tập 2/178 ? Bài tập 2/ 178 - Viết đoạn Viết một đoạn văn kể chuyện theo đề tài tự chọn, văn, trình bày. trong đó có sử dụng hình thức đối thoại, độc thoại - Nhận xét, bổ và độc thoại nội tâm. xung. 4. Hướng dẫn tự học: (3 phút) - Khắc sâu kiến thức bài học. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm. 5. Rút kinh nghiệm: GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Năng lực: Năng lực tiếp nhận, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Khả năng nói trước tập thể , trước HS thực hiện nhiệm đám đông, không phải ai cũng có vụ học tập: được. Vì vậy luyện nói là một trong -Học sinh chú ý theo -Khởi động gây hứng thú những kỹ năng được môn Ngữ văn dõi. cho HS. bổ sung và chú ý nhiều hơn trước. Giờ học này với những kiến thức đã -HS ghi đề bài. -Định hướng được nội dung, chuẩn bị theo hướng dẫn , các em sẽ chủ đề bài học. thể hiện khả năng nói của mình trước tập thể lớp. - GV theo dõi, gợi ý. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới, ghi tên bài học mới. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) - Mục tiêu: Nắm được xuất xứ, phương thức biểu đạt, chủ đề, thể loại của văn bản. - Năng lực: Thu nhận thông tin, hợp tác cảm thụ, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yêu cầu đề I - Tìm hiểu đề ? Trình bày đề cương đã Đề bài: Tâm trạng của em khi để xảy ra một câu chuẩn bị trước của em? - Trình bày. chuyện có lỗi với bạn. a. Mở đầu: - Gọi HS khác nhận xét, - Nhận xét, bổ - Câu chuyện xảy ra đã lâu bổ sung. xung. - Muốn kể cho các bạn nghe. b. Nội dung: - Nhận xét, đánh giá. - Chú ý, lắng - Giờ kiểm tra Toán em không làm được bài, Đối với HS Ân: nghe. nhìn sang bạn hỏi bài nhưng bạn không trả lời. Lắng nghe, ghi chép - Loay hoay định mở vở thì bị cô giáo nhắc nên - Giới thiệu đề cương không mở được. mẫu. - Khi thu bài của các bạn em đã không nộp bài GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Tuần: 14 Tiết: 69,70 Ngày soạn: 05/12/2023 Ngày dạy: 09/12/2023 Văn bản: LẶNG LẼ SA PA (Nguyễn Thành Long) I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và suy nghĩ, tình cảm trong quan hệ với mọi người. - Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của chuyện (truyện) từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người trong lao động có ích. Đối với HS Ân: - Nắm được tác giả, tác phẩm, nhân vật trong tác phẩm 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả nhân vật, những bức tranh thiên nhiên, trần thuật lại điểm nhìn của nhân vật. 3. Năng lực: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 4. Phẩm chất: GD lòng tự hào, tình yêu đất nước quê hương. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tài liệu tham khảo. - Một số tranh ảnh về Sa Pa. - Tập: “Giữa trong xanh” (1972). - Ảnh chân dung Nguyễn Thành Long. 2. Học sinh: Soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phân tích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, bình giảng IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tình yêu làng quê và lòng yêu nước của ông Hai có mối quan hệ như thế nào? ? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lý và ngôn ngữ của tác giả qua nhân vật ông Hai? GV Huỳnh Thị Vân Trang
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_14_nam_hoc_2023_2024_huy.doc