Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

doc 21 trang Chính Bách 20/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
 Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
Tuần: 12
Tiết: 56
Ngày soạn: 15/11/2023
Ngày dạy: 20/11/2023
 Văn bản: BẾP LỬA (Bằng Việt) 
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của người cháu và hình 
ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ Bếp lửa. Thấy được nghệ thuật 
diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.
Đối với HS Ân:
Nắm được tác giả, tác phẩm
Nhắc lại được nội dung bài học
2. Kĩ năng: 
- Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối 
liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước.
3. Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
4. Phẩm chất:
Trân trọng tình cảm gia đình và yêu thích bài thơ.
Đối với HS Ân:
Yêu thương gia đình
II- CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo
- Tập thơ Hương cây – Bếp lửa (1968).
- Ảnh chân dung nhà thơ Bằng Việt và Nguyễn Khoa Điềm.
2. Học sinh: Soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phân tích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, bình giảng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh. 
2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng khổ thơ thứ 3 (Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy 
Cận) Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ đó?
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút)
- Mục tiêu: Nắm được xuất xứ, phương thức biểu đạt, chủ đề, thể loại của văn bản.
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
của hình tượng người bà? nơi xa. dài.
- Gọi HS đọc khổ 7. - Tình yêu - Cháu yêu bà -> yêu cội nguồn dân tộc.
 cội nguồn => Triết lí: những gì thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi 
 dân tộc. người đều có sức toả sáng, nâng đỡ con người trong 
 - Suy nghĩ, suốt hành trình dài rộng.
? Khổ cuối bài thơ có nội phát biểu * Ghi nhớ: sgk/ 146.
dung gì? ý nghĩa của nó?
? Cảm nhận của em về 
tình bà cháu được thể hiện 
trong bài thơ? Tình cảm ấy 
gắn liền với những tình 
cảm nào khác
? Bài thơ chứa đựng 1 triết 
lý thầm kín đó là gì?
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)
 - Mục tiêu: HS khái quát kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
 - Năng lực: Tiếp nhận, giải quyết vấn đề.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
 GV chuyển giao nhiệm vụ học HS thực hiện nhiệm 
 tập vụ học tập
 Đọc thuộc bài thơ Bếp lửa – - Đọc yêu cầu BT HS trả lời đúng theo hướng dẫn:
 Bằng Việt. - HS suy nghĩ, trả lời.
 GV: nhận xét, đánh giá, tuyên - HS giải bài tập ở nhà 
 dương theo hướng dẫn.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
 - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để viết bài văn ngắn.
 - Năng lực: Tiếp nhận, sáng tạo, tự học.
 Hoạt động GV Hoạt động của Nội dung, yêu cầu cần đạt
 HS
 - GV chuyển giao nhiệm vụ HS thực hiện 
 học tập nhiệm vụ học 
 - Viết đoạn văn ngắn 4-5 câu tập HS biết viết đoạn văn theo hướng dẫn.
 nêu lại ấn tượng của em về - HS làm việc - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hình ảnh 
 GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
Tuần: 12
Tiết: 57,58
Ngày soạn: 15/11/2023
Ngày dạy: 22/11/2023
 Tiếng Việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
 (Tiếp theo)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến 
lớp 9. (từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ vựng: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán 
dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ).
Đối với HS Ân:
Nhắc lại được nội dung bài học
2. Kĩ năng: Hệ thống hóa kiến thức, vận dụng.
- Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng 
thanh trong văn bản.
- Nhận diện các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, 
điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ 
thể.
Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng việt, tầm quan trọng của việc trau dồi 
vốn từ và hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng việt.
- Ra quyết định lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.
3. Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
4. Phẩm chất:
Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp 
II- CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Lập bảng ôn tập.
2. Học sinh: Soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phân tích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, bình giảng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh. 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút)
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
Tổ chức thảo luận nhúm của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió 
 thoảng, tiếng trời đổ mưa.
 - (c): Phép nói quá: Thúy Kiều có sắc đẹp 
 đến mức Hoa ghen đua thắm, liễu hờn 
 kém xanh. Thúy Kiều không chỉ đẹp mà 
- Nhóm 1: BT2(a) BT3 (a, - Đại diện nhóm còn có tài Một hai nghiêng nước nghiêng 
b). trình bày kết quả. thành – Sắc đành đòi một, tài đành họa 
 hai. -> Tác giả thể hiện đầy ấn tượng một 
 nhân vật tài sắc vẹn toàn.
 - (d): Phép nói quá: Nguyễn Du cực tả sự xa 
 cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Thúy 
- Nhóm 2: BT2 (c, d) BT3 - Nhóm khác nhận Kiều và Thúc Sinh.
(d). xét, bổ sung. 3- Bài tập 3/ 147:
 a) Phép điệp ngữ (còn) và dùng từ đa nghĩa 
 (say sưa): say sưa vừa được hiểu là chàng 
 trai vì uống nhiều rượu mà say, vừa được 
 hiểu là chàng trai say đắm vì tình. Nhờ cách 
- Nhóm 3: BT2 (b) BT3 (c, - Đối chiếu bảng nói đó mà chàng trai đã thể hiện tình cảm 
e) phụ, rút kết luận. của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
 b) Tác giả dùng phép nói quá để nói về sự 
 lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
- Gọi đại diện nhóm trình c) Nhờ phép so sánh mà nhà thơ đã miêu tả 
bày kết quả. sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng 
 suối và cảnh rừng dưới đêm trăng (trăng rất 
- Gọi nhóm khác nhận xét, sáng khiến cảnh vật hiện rõ đường nét)
bổ sung. d) Phép nhân hoá: Tác giả biến trăng thành 
- Treo bảng phụ, rút kiến người bạn tri âm tri kỉ (Trăng nhòm) 
thức. Nhờ phép nhân hóa mà thiên nhiên trong 
- Nhận xét, đánh giá. bài thơ trở nên sống động hơn, có hồn hơn 
 và gắn bó với con người hơn.
 e) Phép ẩn dụ: Mặt trời trong câu thơ thứ 2 
 chỉ em bé trên lưng mẹ. Tác dụng thể hiện 
 sự gắn bó của đứa con với người mẹ.
 4. Hướng dẫn tự học: (3 phút)
 - Hệ thống hóa kiến thức.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
 GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
Tuần: 12
Tiết: 59
Ngày soạn: 17/11/2023
Ngày dạy: 24/11/2023
 KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
 (Nguyễn Khoa Điềm)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được.
- Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Tình cảm bà mẹ Tà - ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin 
vào sự tất thắng của cách mạng.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc 
hát ru thiết tha, trìu mến.
Đối với HS Ân:
Nắm được tác giả, tác phẩm
Nhắc lại được nội dung bài học
2. Kĩ năng: 
- Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ.
- Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ, của tác 
giả.
- Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ 
cứu nước.
3. Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
4. Phẩm chất:
Trân trọng tình cảm yêu thương của người mẹ trong bài thơ.
Đối với HS Ân:
Yêu thương mẹ, quý trọng mẹ
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, đọc bài thơ và các bài phân tích, bình giảng về tác phẩm.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phân tích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, bình giảng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh. 
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
 các câu thơ đối xứng 
 - Bài thơ gồm mấy phần? Nội Trả lời 2. Bố cục: 3 phần (mỗi đoạn là một lời 
 dung chính từng phần? ru)
 HĐ 3: HDHS tìm hiểu nội dung văn bản. 
 Đối với HS Ân: Trả lời III. Nội dung bài thơ.
 Trả lời được một trong các câu 1. Hình ảnh người mẹ Tà-ôi
 hỏi dưới sự hướng dẫn, trợ giúp Trả lời - Mẹ giã gạo nuôi bộ đội trong kháng 
 của GV chiến.
 Trong bài thơ h/ả nổi bật nhất là - Người mẹ của đức hy sinh.
 ai? Trả lời Con
 - Ở khổ thơ thứ nhất người mẹ Mẹ thương 
 được miêu tả trong công việc Bộ đội
 gì? Có gạo
 - Qua lời ru em hình dung Mẹ ước
 người mẹ ấy ntn? Suy nghĩ Con mau lớn
 - Có những tình thương nào Trả lời -> Điều ước chân thật, cao quý. Đó là 
 trong lời ru của mẹ? điều mong mỏi của người mẹ nghèo cho 
 kháng chiến.
 - Mẹ ước điều gì? Đọc => Mẹ giàu tình thương và lòng yêu 
 nước.
 - Em nghĩ gì về điều ước này? 2. Khúc hát của người mẹ thương 
 Tìm, trả lời con, thương dân làng.
 - Yêu cầu đọc khúc ru thứ 2
 Trả lời - Mẹ đang tỉa bắp
 Lưng núi thì to > < lưng mẹ thì nhỏ.
 - Hình ảnh người mẹ được đặc - Mẹ thương a-kay, mẹ thương làng đói 
 tả qua chi tiết nào? Trả lời -> Yêu thương con và cộng đồng.
 - Trong lời ru có điều gì làm mẹ => Giản dị, chân thật biết sống vì người 
 day dứt? Trả lời khác
 3. Khúc hát ru của người mẹ thương 
 - Đó là người mẹ ntn? con, thương đất nước
 - Mẹ chuyển lán, đạp rừng để giành trận 
 - H/ả người mẹ tham gia kháng cuối.
 chiến được khắc hoạ qua những Trả lời -> Can đảm và lạc quan, tin tưởng vào 
 chi tiết nào? sự thắng lợi của cuộc kháng chiến -> 
 Yêu nước, được thấy Bác Hồ.
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
tuyên dương yêu nước. Chính điều đó đã làm nên nét vĩ 
 đại của người mẹ Tà Ôi.
 - BT 2 về nhà
 Hai câu thơ vừa sử dụng phép so sánh, vừa 
 sử dụng phép ẩn dụ mặt trời của bắp ấy là 
 mặt trời của vũ trụ đem ánh sáng và sự sống 
 cho muôn loài. Còn “Mặt trời của mẹ” là em. 
 Em là mặt trời của đời mẹ. Em mang ánh 
 -HS giải bài tập sáng, nguồn sống tinh thần đến cho mẹ, em 
 ở nhà theo là một mặt trời nhỏ bé gần gũi thân thương 
 hướng dẫn. ngay trên lưng mẹ. Em cần thiết với cuộc đời 
 mẹ xiết bao! Hình ảnh khắc họa tình cảm sâu 
 đậm của người mẹ đối với con.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để viết bài văn ngắn.
- Năng lực: Tiếp nhận, sáng tạo, tự học.
 Hoạt động GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
- GV chuyển giao nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ 
học tập học tập
- Bằng trí tưởng tượng của - HS làm việc độc lập - HS em hãy vẽ lại bức tranh 
mình, em hãy vẽ lại bức tranh về về hình ảnh người mẹ Tà-ôi.
hình ảnh người mẹ Tà-ôi.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS làm - HS trình bày kết quả
bài.
- GV cho HS trình bày, khen - Lớp nhận xét, HS lắng 
thưởng, tuyên dương bài viết nghe, học hỏi
hay.
 HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4 phút )
- Mục tiêu: Giao cho HS những nhiệm vụ nhằm bổ sung kiến thức
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, khoa học, tư duy sáng tạo, quản lí
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung, yêu cầu cần đạt
 học sinh
- GV chuyển giao nhiệm vụ - HS thực hiện -HS làm bài theo hướng dẫn của GV:
học tập nhiệm vụ HT Tình yêu con của người mẹ gắn liền 
Em hiểu như thế nào về những - Thực hiện ở nhà với tình yêu bộ đội, yêu buôn làng 
GV Huỳnh Thị Vân Trang

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_huy.doc