Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

doc 14 trang Chính Bách 20/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
 Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
Tuần: 10
Tiết: 46
Ngày soạn: 04/11/2023
Ngày dạy: 06/11/2023
 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
 (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến 
lớp 9. (Sự phát triển của từ vựng, từ mượn từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình 
thức trau dồi vốn từ).
Đối với HS Ân:
Nhắc lại được nội dung khái niệm
2. Kĩ năng: Vận dụng, hệ thống kiến thức.
3. Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
4. Phẩm chất:
Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp và biết cách trau dồi vốn 
từ.
Đối với HS Ân:
Chú ý nghe giảng
II- CHUẨN BỊ: 
1- Giáo viên: Bảng phụ (ghi sẵn BT1 trang 135 mục I)
2- Học sinh: Chuẩn bị bảng tổng kết từ vựng.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phân tích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, bình giảng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, điểm danh. 
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị “bảng tổng kết từ vựng” của HS
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
- Năng lực: Năng lực tiếp nhận, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
GV giới thiệu, dẫn dắt học HS thực hiện nhiệm 
sinh vào bài học mới: vụ học tập:
Để nắm vững hơn và biết vận -Học sinh trình bày -Khởi động gây hứng thú cho HS.
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
?Biệt ngữ xã hội là - Nhận xét, -> Thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng 
những từ ngữ như bổ sung. quan trọng hơn.
thế nào?
?Trong đời sống 
hiện nay thuật ngữ 
đóng vai trò như thế 
nào? Vì sao?
 * HĐ 5: HDHS Ôn tập về trau dồi vốn từ 
 V- Trau dồi vốn từ:
 1- Các hình thức trau dồi vốn từ:
?Nêu các hình thức - Có 3 cách. - Nắm chính xác nghĩa của từ ngữ.
trau dồi vốn từ? - Tích lũy thêm từ ngữ mới.
Đối với HS Ân: - Sử dụng từ ngữ vào giao tiếp một cách thích hợp.
Nhắc lại được nội 2- Bài tập 2: Giải nghĩa từ
dung các hình thức - 3 em lên - Bách khoa toàn thư: sách tra cứu cung cấp đầy đủ 
trau dồi vốn từ bảng giải những tri thức cơ bản về toàn bộ các ngành, các lĩnh vực 
?Giải thích nghĩa nghĩa 3 từ. xã hội được sắp xếp, trình bày theo kiểu từ điển.
của những từ ngữ - Nhận xét, - Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện 
trên? bổ xung. của một nhà nước ở nước ngoài.
- nhận xét, đánh giá, - Bảo hộ mậu dịch: chính sách khuyến khích, bảo vệ sản 
cho điểm. xuất trong nước, chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa 
 nước ngoài trên thị trường nước mình.
? Sửa lỗi dùng từ - 3 HS lên 3- Bài tập 3: Sửa lỗi:
trong các câu trên? bảng phát a) Thay từ “béo bổ” = “béo bở”
 hiện, sửa lỗi b) Thay từ “đạm bạc= “tệ bạc”
 c) Thay từ “tấp nập” = “tới tấp”
 4. Hướng dẫn tự học: (3 phút)
 - Nhắc lại những kiến thức cơ bản.
 - Về nhà làm các bài tập còn lại
 - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: Đồng chí.
 + Đọc bài thơ, tìm hiểu tác giả, giải thích từ khó.
 + Trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.
 5. Rút kinh nghiệm:
 GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
+ Sử dụng một số tranh ảnh về học tập:
tác giả Chính Hữu và các tác -Học sinh trình bày các -Khởi động bằng hình ảnh trực 
phẩm của ông. tranh ảnh đã chuẩn bị. quan, gây hứng thú cho HS.
- Nhận diện về nội dung của các -HS nhận xét các bức 
bức tranh? tranh.
- GV theo dõi, gợi ý. -Định hướng được nội dung, 
- GV nhận xét, giới thiệu bài -HS ghi đề bài. chủ đề bài học.
mới, ghi tên bài học mới.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút)
- Mục tiêu: Nắm được xuất xứ, phương thức biểu đạt, chủ đề, thể loại của văn bản.
- Năng lực: Thu nhận thông tin, hợp tác cảm thụ, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. 
 HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng
 * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản 
- GV HD cách đọc. - HS theo dõi I- Khái quát văn bản
- GV đọc mẫu 1- Đọc văn bản: sgk/128
- Gọi HS đọc văn bản - HS đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích:
? Nêu hiểu biết của em a) Tác giả: 
về tác giả Chính Hữu - HS xp trả lời Chính Hữu (1926)
và tác phẩm Đồng chí? cá nhân. - Tên khai sinh là Trần Đình Đắc.
GVMR: - HS khác nhận - Được Nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí 
Đối với HS Ân: xét, bổ sung Minh về văn học nghệ thuật (2000).
Nhắc lại được nội dung (Chú ý gọi HS b) Tác phẩm: 
về tác giả, tác phẩm- yếu và TB) - Được viết vào đầu năm 1948 sau khi tác giả 
Ông hoạt động suốt cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiến 
trong hai cuộc kháng - Chú ý, lắng dịch Việt Bắc (thu đông 1947).
chiến chống Pháp và nghe. - Trích từ tập thơ Đầu súng trăng treo (1966).
chống Mỹ. - Thể thơ: tự do.
- Bài thơ là một trong c) Từ khó: Đồng chí, tri kỉ, sương muối.
những tác phẩm tiêu - Từ ghép Hán 3- Bố cục:
biểu nhất viết về người Việt. - P1: Lý giải về cơ sở của tình đồng chí.
lính cách mạng - Giải nghĩa từ. - P2: Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng 
- Nhan đề Đồng chí - 3 phần: 7/10/3. chí.
 - P3: Hình ảnh biểu tượng về người lính
? Giải nghĩa 3 từ khó - Phát biểu.
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
? Biểu hiện của từ dứt khoát mạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi
đồng chí thể hiện cụ mẽ có dáng dấp Áo anh rách vai
thể như thế nào? trựng phu. Quần tôi có vài mảnh vá
 Chân không giày
? Nhận xét về việc tác - Câu thơ sóng Thương nhau tay nắm lấy bàn tay
giả sư dụng từ mặc kệ? đôi, đối ứng - Tình đồng chí keo sơn chính là sự cảm thông và 
 nhau trong từng chia sẻ những khó khăn, gian khổ trong chiến 
? Để diễn tả sự gắn bó, cặp, từng câu. đấu; sự chân thật, giản dị, yêu thương giữa những 
sẻ chia của tình đồng con người chung chí hướng.
chí tác giả đã sử dụng - chiến thắng kẻ => Sức mạnh đoàn kết chiến thắng kẻ thù, bảo vệ 
biện pháp nghệ thuật thù xâm lược, thành quả CM.
gì? bảo vệ tổ quốc. 3- Hình ảnh biểu tượng về người lính.
 - Bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội; là 
? Ý nghĩa của tình - Đọc 3 câu thơ biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ:
đồng chí, đồng đội gắn cuối. Đêm nay rừng hoang sương muối
bó keo sơn trong việc Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
bảo vệ tổ quốc? - Suy nghĩ, phát -> Sức mạnh của tình đồng chí, đồng đội đã giúp 
- Gọi HS đọc 3 câu thơ biểu. họ vượt lên tất cả những khắc nghiệt của thời tiết, 
cuối. gian khổ, thiếu thốn. Tình đồng chí đã sưởi ấm 
?3 câu thơ cuối thể lòng họ giữa cảnh giá rét của mùa đông.
hiện điều gì? - Miêu tả và tự - Hình ảnh biểu tượng: Đầu súng trăng treo được 
? Nó được viết theo sự. gợi lên từ những liên tưởng phong phú.
phương thức biểu đạt -> Biểu tượng của thơ ca kháng chiến - nền thơ 
nào? - Phân tích, rút kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn.
GVMR; kết luận
Giới thiệu tranh minh 
họa/ sgk
? Phân tích vẻ đẹp và ý 
nghĩa của hình ảnh 
trong câu thơ cuối?
Đối với HS Ân:
Đối với HS Ân:
Trả lời được một trong 
các câu hỏi dưới sự 
hướng dẫn, trợ giúp 
của GV
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để viết bài văn ngắn.
- Năng lực: Tiếp nhận, sáng tạo, tự học.
 Hoạt động GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
- GV chuyển giao nhiệm HS thực hiện 
vụ học tập nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn trình bày - HS làm việc độc - HS biết viết đoạn văn theo hướng dẫn:
cảm nhận của em về đoạn lập - Trong bức tranh ấy nổi bật lên ba hình 
cuối bài thơ (ba câu cuối) ảnh gắn kết với nhau: người lính, khẩu 
 súng, vầng trăng. Trong cảnh rừng hoang 
- GV theo dõi, hỗ trợ HS - HS trình bày kết sương muối, những người lính đứng bên 
làm bài. quả nhau chờ giặc tới. Sức mạnh của tình đồng 
- GV cho HS trình bày, đội giúp họ vượt qua mọi khó khăn, gian 
khen thưởng, tuyên dương - Lớp nhận xét, HS khổ. Bên cạnh họ còn có vầng trăng làm 
bài viết hay. lắng nghe, học hỏi bạn.
 - Hình ảnh đầu súng trăng treo còn mang 
 ý nghĩa biểu tượng, gợi ra những liên 
 tưởng phong phú, súng và trăng là gần và 
 xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu 
 và trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ.
 HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4 phút )
- Mục tiêu: Giao cho HS những nhiệm vụ nhằm bổ sung kiến thức.
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, khoa học, tư duy sáng tạo, quản lí.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung, yêu cầu cần 
 sinh đạt
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS thực hiện 
Sưu tầm một số bài thơ về hình ảnh người nhiệm vụ HT
lính. - Thực hiện ở nhà
4. Hướng dẫn tự học: (3 phút)
- Khắc sâu kiến thức bài học (GN/131).
- Về nhà học thuộc bài thơ Đồng chí của Chính Hữu.
- HDHS soạn bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
+ Đọc bài thơ, tìm hiểu tác giả, giải thích từ khó.
+ Trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.
5. Rút kinh nghiệm:
GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
 về tác giả Thanh Tịnh và các -Học sinh trình bày các -Khởi động bằng hình ảnh trực 
 tác phẩm của ông. tranh ảnh đã chuẩn bị. quan, gây hứng thú cho HS.
 - Nhận diện về nội dung của -HS nhận xét các bức 
 các bức tranh? tranh.
 - GV theo dõi, gợi ý. -Định hướng được nội dung, chủ 
 - GV nhận xét, giới thiệu bài đề bài học.
 mới, ghi tên bài học mới. -HS ghi đề bài.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút)
 - Mục tiêu: Nắm được xuất xứ, phương thức biểu đạt, chủ đề, thể loại của văn bản.
 - Năng lực: Thu nhận thông tin, hợp tác cảm thụ, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo.
 HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng
 * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (10’)
- GV HD cách đọc. - HS theo dõi I- Khái quát văn bản
- GV đọc mẫu - HS đọc VB 1- Đọc văn bản: Sgk/131
- Gọi HS đọc văn bản - HS xp trả lời cá 2- Tìm hiểu chú thích:
? Nêu hiểu biết của em về nhân. a) Tác giả: 
tác giả PTD và tác phẩm? - HS khác nhận Phạm Thế Duật (1941)
- Thơ PTD có giọng điệu xét, bổ sung - Ông là gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà 
sôI nổi, trẻ trung, hồn (Chú ý gọi HS thơ trẻ thời chống Mỹ.
nhiên tinh nghịch mà sâu yếu và TB) b)Tác phẩm: 
sắc. - Nằm trong chùm thơ được tặng giải Nhất 
? Văn bản được sáng tác - Chú ý, lắng cuộc thi thơ của báo Văn nghệ năm 1969.
theo thể thơ nào? nghe. - Trích từ tập thơ Vầng trăng và quầng lửa 
? Giải nghĩa 3 từ khó (1966).
? So sánh với bài “Đồng - Thể thơ tự do. - Thể thơ: tự do.
chí”? c) Giải nghĩa từ khó: Sgk/133.
Đối với HS Ân: - Giải nghĩa từ.
Trả lời được một trong các -Câu thơ dài,nhịp 
câu hỏi dưới sự hướng dẫn, điệu linh hoạt.
trợ giúp của GV
 * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản 
 II- Đọc hiểu chi tiết văn bản
? Nhận xét về hình ảnh - Hình ảnh quen 1- Hình ảnh những chiếc xe không kính- 
 GV Huỳnh Thị Vân Trang Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9
mạnh cho người chiến sĩ biểu. * Ghi nhớ: Sgk/133
coi thường gian khổ, bất 
chấp hiểm nguy?
Đối với HS Ân:
Trả lời được một trong các 
câu hỏi dưới sự hướng dẫn, 
trợ giúp của GV
 * HĐ 3: HDHS Tổng kết 
 III- Tổng kết:
? Giá trị nội dung và giá trị - Khái quát kiến 1- Nội dung:
nghệ thuật của tác phẩm? thức bài học. - Hình ảnh độc đáo của những chiếc xe 
 không kính.
? Trình bày cảm nhận của - Suy nghĩ, phát - Hình ảnh những người lính hiên ngang, lạc 
em khi học xong Bài thơ về biểu. quan, dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy 
tiểu đội xe không kính? hiểm, quyết tâm chiến đấu giải phóng miền 
 Nam.
 2- Nghệ thuật: 
 Ngôn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự 
 nhiên, khoẻ khoắn.
 4. Hướng dẫn tự học: (3 phút)
 - Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời kháng chiến chống Mỹ qua hình ảnh người lính trong bài 
 thơ? So sánh hình ảnh người lính ở bài thơ này và ở bài “Đồng chí”.
 - Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
 - Làm BT2 trang 133 (SGK).
 - HD HS chuẩn bị bài học mới: Nghị luận trong văn bản tự sự.
 5. Rút kinh nghiệm:
 GV Huỳnh Thị Vân Trang

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_10_nam_hoc_2023_2024_huy.doc