Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

TUẦN 9 NAM QUỐC SƠN HÀ NS: 26/10/2023 TIẾT 33,34 (SÔNG NÚI NƯỚC NAM) ND: 31/10/2023 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc qua bài thơ Nam quốc sơn hà. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Nam quốc sơn hà - Năng lực nhận diện các yếu tố hình thức và nội dung của văn bản. 3. Phẩm chất: - Giúp HS nâng cao tinh thần yêu nước, có trách nhiệm đối với những vấn đề của cộng đồng. *HSKT: Đọc văn bản, nắm những thông tin liên quan đến văn bản Nam quốc sơn hà II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của GV - Kế hoạch bài dạy - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh về nhà văn, tác phẩm - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8 tập 1, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: GV cho HS xem video Bác Hồ đọc bản Tuyên Ngôn độc lập và yêu cầu HS: Nêu cảm nghĩ của em sau khi xem video trên. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bản “Tuyên ngôn Độc lập” mà các em vừa lắng nghe là kết quả của bao nhiêu máu đã đổ, bao nhiêu tính mệnh đã hi sinh của những con người anh hùng Việt Nam trong nhà tù, trong trại tập trung trong những hải đảo xa xôi, trên máy chém, trên chiến trường. Trong lịch sử văn học nước nhà, còn có một tác phẩm nữa được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc Việt Nam. Đó là bài thơ “Nam quốc sơn hà”. Cô mời các em cùng tìm hiểu. *HSKT: Biết các thông tin liên quan - Hoàn cảnh ra đời: Trong cuộc kháng đến tác giả, tác phẩm chiến chống Tống bên sông Như Nguyệt (1076) - Nhan đề: Bài thơ vốn không có nhan đề. Tên gọi “Nam quốc sơn hà” là do những người biên soạn cuốn sách “Hợp tuyển thơ văn Việt Nam”, tập 2 (NXB Văn học, Hà Nội, 1976) đặt, lấy từ bốn chữ đầu tiên của bài thơ. - Bố cục: + Phần 1 (Hai câu đầu): Khẳng định chủ quyền (quyền cai quản, điều hành) trên phần lãnh thổ của đất nước) + Phần 2 (Hai câu sau): Khẳng định tinh thần quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước quân xâm lược. GV tổ chức cho HS thảo luận nhanh: Bài thơ được coi là bản “tuyên ngôn độc lập” đầu tiên của đất nước ta. Em hiểu thế nào là bản “tuyên ngôn độc lập”? Bài thơ được coi là bản “tuyên ngôn độc lập” đầu tiên của đất nước ta. Em hiểu thế nào là bản “tuyên ngôn độc lập”? GV gợi ý: “Tuyên ngôn độc lập” là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước, của dân tộc và khẳng định không một thế lực nào được phép xâm phạm vào quyền độc lập ấy. Giới thiệu bản “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh và “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Khám phá những nội dung chính: - (Hai câu đầu): Khẳng định chủ quyền (quyền cai quản, điều hành) trên phần lãnh thổ của đất nước) - (Hai câu sau): Khẳng định tinh thần quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước quân xâm lược. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức GV tổ chức cho Hs thảo luận nhóm đôi: Từ “cư” trong nguyên tác có thể dịch là “ngự” (cai quản), cũng có thể dịch là “ở” (cư trú). Theo em, cách dịch nào thể hiện được rõ tinh thần của một bản “tuyên ngôn độc lập” hơn? Hãy lí giải ý kiến của em. (“ngự” phù hợp hơn) *HSKT: Nám nội dung hai câu đầu và ghi chép bài đầy đủ 2. Hai câu sau: Khẳng định tinh thần quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước quân xâm lược - Câu 3: + Như hà – cớ sao: Từ hỏi cho thấy sự phi lí không thể chấp nhận được. + Nghịch lỗ - lũ giặc: Cách gọi tỏ sự khinh bỉ bởi chúng làm trái đạo trời, phạm vào những điều thiêng liêng đã ghi trong sách trời. Câu hỏi tu từ: Hỏi để khẳng định, tố cáo bản chất ngông cuồng, không có đạo lí của bọn phong kiến phương Bắc (nhà Tống) đã bao đời ỷ mạnh, cậy lớn để làm càn. Thái độ rõ ràng, quyết liệt. - Câu 4: + Chỉ rõ: quân giặc sẽ phải chính mắt chứng kiến việc thất bại tan tành do bọn chúng tự gây ra, rồi tự chuốc lấy + Nhịp thơ 2/2/3: Nhanh, mạnh, dứt khoát Thể hiện sự phẫn nộ + khẳng định Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề, củng cố bài học b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức hoạt động: Cuộc giao tiếp văn chương Hãy chỉ ra tinh thần yêu nước qua 3 văn bản đã học “Hịch tướng sĩ”; “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” và “Nam quốc sơn hà”. Rút kinh nghiệm BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( 23-24) MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức dung/Đơn TT Kĩ năng Mức độ đánh giá Vận vị kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao 1 Đọc Thơ Nhận biết: hiểu Đường luật - Nhận biết được thể thơ 4TN 3 TN 1TL 1TL - Nhận biết được đặc điểm của thơ 1TL thất ngôn bát cú Đường luật. - Nhận biết được các biện pháp nghệ thuật. Thông hiểu: - Hiểu được giá trị nội dung của văn bản. - Hiểu được giá trị nghệ thuật của văn bản - Phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản. - Hiểu được đặc điểm và tác dụng của biện pháp nghệ thuật đảo ngữ, từ tượng hình, từ tượng thanh. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Biết trân quý giá trị văn hoá, văn học truyền thống 2 Viết Kể lại một Nhận biết: chuyến đi. - Xác định kiểu bài: tự sự. (Kể lại 1TL* 1TL* 1TL* 1TL* (tham quan một chuyến đi tham quan) du lịch một - Xác định được cấu trúc, bố cục khu di tích, của bài văn kể chuyện về một lịch sử, văn chuyến đi. hoá) - Xác định chính xác, dẫn dắt tự nhiên câu chuyện kể về một chuyến đi. Câu 1. (0,5 điểm) Bài thơ trên viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật B. Ngũ ngôn C. Thất ngôn bát cú Đường luật D. Song thất lục bát Câu 2. (0,5 điểm) Hai câu thơ đầu của bài thơ gieo vần nào? A. Vần chân, vần liền B. Vần lưng, vần liền C.Vân chân, vần cách D. Vần lưng, vần cách Câu 3. (0,5 điểm) Bài thơ có thể chia bố cục theo thứ tự nào? A. Luận, kết, đề, thực B. Đề, thực, luận, kết C. Đề, luận, kết, thực D. Thực, luận, đề, kết Câu 4. (0,5 điểm) Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay A. Nhân hoá B. So sánh C. Đảo ngữ D. Điệp ngữ Câu 5. (0,5 điểm) Theo em, việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong câu thơ “Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay”có tác dụng gì? A. Gợi trạng thái mưa đầu xuân. B. Gợi bức tranh mùa xuân thôn dã thật bình dị với mưa xuân hoà vào không khí thật nhẹ nhàng. C. Gợi bức tranh lao động đầu xuân. D. Đầu xuân có mưa phùn khiến cây cối đâm chồi nảy lộc. Câu 6. (0,5 điểm) Theo em, đâu là nội dung chính của bài thơ? A. Thể hiện tình yêu với những vần thơ giản dị, chân chất. B. Thể hiện tình cảm dành dành cho cảnh quê. C. Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước; yêu cuộc sống, con người của tác giả. D. Thể hiện vẻ đẹp của bức tranh lao động bình dị trong một gia đình dân cày. Câu 7. (0,5 điểm) Tình cảm, cảm xúc tác giả gửi gắm trong bài thơ là gì? A. Thương người dân cày vất vả, lam lũ. B. Nhớ cảnh mưa phùn của quê hương tác giả. C. Tấm lòng yêu thương, gắn bó tha thiết với quê hương của tác giả. D. Tiếc nhớ cảnh điền viên khi ở quê nhà. Câu 8. (1,0 điểm) Từ nội dung văn bản “Chiều xuân ở thôn Trừng Mại” em hiểu thế nào là “thú điền viên”? Câu 9. (1,0 điểm) Bức tranh quê hương trong bài thơ trên được tác giả vẽ lên là bức tranh thôn dã bình dị. Em có đồng ý với ý kiến đó không, tại sao? Câu 10. (0,5 điểm) Từ văn bản trên hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) nêu ý nghĩa của việc sống hòa hợp với thiên nhiên. II. PHẦN VIẾT (4,0 điểm) Em hãy viết bài văn kể lại một chuyến đi tham quan một di tích lịch sử, văn hóa khiến em nhớ mãi. PHÒNG GD-ĐT ĐIỆN BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS ÔNG ÍCH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I KHIÊM Năm học: 2023-2024 Môn: NGỮ VĂN - LỚP 8 A.YÊU CẦU CHUNG - Giám khảo phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm điểm, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. - Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách nhưng phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm. - Điểm bài thi là tổng điểm thành phần (có thể lẻ đến 0,25 điểm) B.YÊU CẦU CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 C 0,5 8 Gợi ý: - Thú điền viên là thú vui nơi thôn dã, ruộng vườn, thường để chỉ những vị quan lui về ở ẩn. - Lối sống gần gũi với thiên nhiên cây cối, hoa cỏ, ao cá, ruộng vườn 1,0 - - HS đưa ra ý kiến và giải thích hợp lí vẫn cho điểm. 9 Gợi ý: - Đồng ý - Bức tranh gia đình nơi thôn quê ấy tuy vất vả với “manh áo ngắn”, “giục trâu cày” trong thời tiết “phân phất mưa phùn” nhưng người đọc thấy được sự gắn kết giữa những con người trong một gia đình dân cày. - Tác giả hòa cùng nhịp sống của người dân quê để cảm nhận 1,0 sâu sắc hồn quê. - Gửi gắm tấm lòng yêu quê hương tha thiết của tác giả. -
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_9.docx