Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

TUẦN 07 GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NS: 12/10/2023 TIẾT 25 NGỮ VĂN ND: 16/10/2023 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Chỉ ra được chủ đề và các thể loại của chủ điểm - Nhận biết và phân tích được mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm; lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản nghị luận. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; thực hiện được các nhiệm vụ học tập theo nhóm. - Biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. b. Năng lực riêng: - Nhận biết được nội dung bao quát, chủ đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản nghị luận. - Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận 3. Phẩm chất: - Có tinh thần yêu nước, có trách nhiệm đối với những vấn đề của cộng đồng. *HSKT không yêu cầu: - Nhận biết và phân tích được mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm; lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản nghị luận. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án - Các phương tiện kỹ thuật - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. Đố ai đánh Tống Bình Chiêm Ba ngày phá vỡ Khâm, Liêm hai thành Ung Châu đổ nát, tan tành Mở đầu Bắc phạt, uy danh vang lừng. - Là ai? (Lý Thường Kiệt) + Câu hỏi số 4: Đố ai nổi sáng sông, rừng Đã vui Hàm Tử lại mừng Chương Dương Vân Đồn cướp sạch binh cường Nồi bàng mai phục chặn đường giặc lui? (Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn) + Câu hỏi số 5: Can trường kháng chiến mười năm Anh hùng áo vải nhiều lần khốn nguy. Gian lao có quản ngại gì, Gươm thần trả lại chính vì quốc dân. - Là ai? (Lê Lợi) + Câu hỏi số 6: Đố ai giải phóng Thăng Long, Nửa đêm trừ tịch, quyết lòng tiến binh. Đống Đa, sông Nhĩ vươn mình - Hs trả lời câu hỏi + “Hịch tướng sĩ”: Văn bản nghị luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực + “Tinh thần yêu nước của nhân dân hiện nhiệm vụ ta”: Văn bản nghị luận - Gv định hướng về mục tiêu cần đạt + “Nam quốc sơn hà”: Thơ Thất ngôn qua bài học cho học sinh tứ tuyệt Đường luật. *HSKT chỉ cần nắm chủ đề bài học Hoạt động 2: Khám phá tri thức ngữ văn a. Mục tiêu: Nắm được khái niệm, đặc điểm và mối quan hệ của luận đề, luận điểm trong văn bản nghị luận b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TRI THỨC NGỮ VĂN Gv tổ chức cho HS tìm hiểu nội 1. Luận đề, luận điểm trong văn bản dung theo từng vòng. nghị luận - Vòng 1: Tìm từ khóa a. Luận đề + Vấn đề được luận bàn - Khái niệm: Là vấn đề được luận bàn + Có tính chất bao trùm, xuyên suốt trong văn bản + Một luận đề - Đặc điểm: + Nhan đề + Có tính bao trùm, khái quát toàn bộ + Một số câu văn bản. + Được khái quát từ toàn bộ nội + 1 văn bản – 1 luận đề dung. - Vị trí: - Vòng 2: Sắp xếp + Nhan đề + Khái niệm + Một số câu văn + Đặc điểm + Khái quát từ nội dung toàn bài + Vị trí Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b. Luận điểm HS tiếp nhận - Khái niệm: Là những ý triển khai Bước 3: Báo cáo, thảo luận: khía cạnh khác nhau của 1 luận điểm HS báo cáo kết quả, trả lời câu hỏi, - Đặc điểm: Thể hiện ý kiến cụ thể của nhận xét. người viết về vấn đề bàn luận. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt và mở rộng kiến thức. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu học sinh đọc 1 văn bản nghị luận bất kì và hoàn thành sơ đồ về mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hịch tướng sĩ - Năng lực nhận diện các yếu tố hình thức và nội dung của văn bản. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần yêu nước, có trách nhiệm đối với những vấn đề của cộng đồng. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của GV - Kế hoạch bài dạy - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh về nhà văn, tác phẩm - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8 tập 1, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: GV cho HS tham gia hoạt động: Dáng hình đất nước - Em hãy kể tên những danh tướng Việt Nam đã có công đánh đuổi ngoại xâm mà em biết. tác phẩm a. Tác giả: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Trần Quốc Tuấn (1231? – 1300) - GV yêu cầu HS tìm hiểu về tác - Tước: Hưng Đạo Đại Vương giả và tác phẩm qua phiếu tổng - Là một danh tướng kiệt xuất của dân quan về văn bản. (Giao từ tiết tộc. Ông là người hai lần lãnh đạo và đ trước) em lại chiến thắng oanh liệt trong 2 lần - HS tiếp nhận nhiệm vụ. chống quân Nguyên xâm lược. - Ông được nhân dân tôn vinh là Đức Thánh Trần và lập đền thờ ở nhiều nơi trên cả nước. b. Tác phẩm - Hoàn cảnh ra đời Viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai - Thể loại: Hịch (văn nghị luận) Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ, trình bày sản phẩm Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trình bày - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức GV chiếu một số hình ảnh về đền thờ và tượng của Trần Quốc Tuấn GV bổ sung 1 số thông tin về thể loại: - Đối tượng sử dụng: Vua, quan, tướng lính. tốt”): Nêu cơ sở, căn cứ cho lập luận Người bề tôi hết lòng với vua/chủ của mình (trong xã hội phong kiến) để chống lại kẻ thù phi nghĩa là giá trị đạo đức được đời đời tôn vinh. - Phần 2 (tiếp đến “muốn vui chơi phỏng có được không?”): Tiến hành lập luận Làm rõ tính phi nghĩa của phe địch, đánh giá tình hình thực tế về bổn phận (trách nhiệm) của các tì tướng với chủ tướng. - Kẻ thù gây nhiều tội ác phi nghĩa Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Chủ tướng lo lắng cho sự an nguy của - HS thực hiện nhiệm vụ đất nước, luôn quan tâm chăm lo cho tì Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo tướng làm tròn trách nhiệm của chủ luận tướng. - HS thảo luận và báo cáo sản phầm - Tì tướng không chia sẻ nỗi lo với chủ - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung tướng, chỉ theo đuổi ham muốn riêng câu trả lời của bạn. của bản thân mình, khiến những hậu quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực khôn lường xảy ra (với chủ tướng, tì hiện hoạt động tướng, người thân, mồ mả tổ tiên,) - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến chưa làm tròn trách nhiệm của tì tướng. thức - Phần 3 (còn lại): Rút ra kết luận *HSKT chỉ cần nắm mục đích của Khuyên nhủ các tì tướng phải chăm lo bài hịch rèn tập võ nghệ, tích cực học tập Binh thư yếu lược do chính Trần Quốc Tuấn soạn thì mới là làm đúng bổn phận (trách nhiệm) của người tì tướng với chủ tướng (mở rộng ra chính là trách nhiệm của mỗi người dân với đất nước) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Cơ sở, căn cứ cho lập luận của toàn GV đặt câu hỏi gợi dẫn: văn bản. 1. Hãy chỉ ra những điểm chung * Các cặp nhân vật – Mối quan hệ - của các cặp nhân vật lịch sử được Hành động nêu ở phần đầu bài hịch. - Cao Kế - Kỉ Tín (vua – tôi) - Kỉ Tín đ 2. Tác giả đã nêu hành động của em mình chết thay, cứu thoát Cao Đế tám cặp nhân vật lịch sử này để - Chiêu Vương – Do Vu (vua – tôi) - Do minh chứng điều gì? Vu chìa lưng chịu giáo, che chở cho - Cậy quyền cậy thế để vơ vét của cải của đất nước ta hành vi của kẻ cướp Căm thù giặc *Những tình cảm, suy nghĩ, hành đ ộng của chủ tướng - Đau đớn đến không ăn, không ngủ đư ợc; khát vọng tiêu diệt, đánh đuổi kẻ thù, dẫu phải hi sinh thân mình trách nhiệm mỗi người Việt cần phải có trước nguy cơ đất nước bị giày xéo. - Cung cấp mọi điều kiện thuận lợi cho các tì tướng trong công việc; chăm lo nâng cao đời sống cho các tì tướng có ơn với các tì tướng. - Chia sẻ buồn vui như những người thân thiết nhất, sống chết có nhau có tình có nghĩa với các tì tướng. Muốn báo đáp công ơn của chủ tư ớng khi chủ tướng cần đến mình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: *Những việc làm khác của các tì - HS trả lời câu hỏi tướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Làm tì tướng nhưng “nhìn chủ nhục HS báo cáo kết quả, nhận xét. mà không biết lo, thấy nước nhục mà Bước 4: Kết luận, nhận định. không biết thẹn” chưa làm tròn bổn GV kết luận và nhấn mạnh kiến phận (trách nhiệm) của tì tướng với chủ thức. tướng, của một người dân với đất nước. - Bản thân tì tướng cũng bị xúc phạm mà không biết căm tức kẻ thù cô cảm, không biết giữ thể diện, thiếu dũng khí. - Mải mê thú vui riêng, chỉ biết chăm lo cho gia đình riêng nhỏ bé chưa làm tròn bổn phận (trách nhiệm) với đất nư ớc, với cộng đồng, tầm nhìn hạn hẹp Hổ thẹn, muốn sửa chữa những đ iều bản thân chưa làm đúng. *Bằng chứng trong thực tế (đã xảy ra) - Từ bài hịch này, em rút ra được nghệ, học tập binh thư thì có thể trở bài học gì cho bản thân khi viết một thành người tài giỏi, đánh bại kẻ thù, bài văn nghị luận? đem lại cuộc sống tốt đẹp cho mọi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: người, trong đó có chính bản thân các tì - HS trả lời câu hỏi tướng. tác giả đã khẳng định các tì Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tướng sẽ có được rất nhiều lợi ích và HS báo cáo kết quả, nhận xét. những điều tốt đẹp. Bước 4: Kết luận, nhận định. - Các tì tướng chỉ có một lựa chọn là GV kết luận và nhấn mạnh kiến chăm rèn tập võ nghệ, học tập binh thư, thức. nếu không sẽ là kẻ thù của chủ tướng. Khích lệ, động viên mức cao nhất ý chí chiến đấu của các tì tướng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết - GV yêu cầu HS khái quát nội 1. Nghệ thuật dung nghệ thuật của bài - Kết hợp nghị luận – biểu cảm. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Lời văn đanh thép, giọng văn hùng Bước 2: HS trao đổi thảo luận, tráng, có sự hô ứng, nhịp nhàng của thực hiện nhiệm vụ kiểu câu văn biền ngẫu. - HS thực hiện nhiệm vụ. - Hệ thống luận đề, luận điểm và lí lẽ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo thống nhất, chặt chẽ. luận 2. Nội dung - HS trả lời câu hỏi Văn bản thể hiện lòng căm thù, quyết - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung tâm đánh giặc cứu nước của chủ tướng, câu trả lời của bạn. cho thấy tầm nhìn xa trông rộng và tài Bước 4: Đánh giá kết quả thực lãnh đạo, thu phục lòng người của Trần hiện hoạt động Quốc Tuấn. Đồng thời, thể hiện và - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến khẳng định truyền thống yêu nước, đánh thức giặc giữ nước của dân tộc. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Viết kết nối: Viết đoạn văn (khoảng 7-9 câu) về một truyền thống đáng tự hào của dân tộc Việt Nam.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_7.docx