Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

TUẦN 33 NẮNG MỚI – SỰ THÀNH THỰC CỦA NS: /05/2024 TIẾT 129 MỘT TÂM HỒN GIÀU MƠ MỘNG ND: /05/2024 I. Mục tiêu 1. Về năng lực: a. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh hệ thống hóa tri thức về thể loại, hiểu rõ và nắm vững đặc trưng của thể loại văn bản nghị luận văn học, phân biệt được văn bản nghị luận văn học với nghị luận xã hội. b. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác. - Tự chủ và tự học, tự thu thập, tổng hợp và phân loại thông tin. 2. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, hoàn thành các bài tập. - Trách nhiệm: có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao, cùng đội nhóm hoàn thành nhiệm vụ. *HSKT: Không yêu cầu: hiểu rõ và nắm vững đặc trưng của thể loại văn bản nghị luận văn học, phân biệt được văn bản nghị luận văn học với nghị luận xã hội. * Chỉ cần quan sát, tự quản tốt bản thân II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị dạy học - Kế hoạch bài dạy - SGK, SGV - Máy chiếu, máy tính 2. Học liệu - Tài liệu liên quan đến nội dung bài học III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi ONG NON HỌC VIỆC Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm ..là vấn đề chính được bàn luận trong văn bản, thường thể hiện ở ngay nhan đề, phần mở đầu hoặc suy luận từ toàn bộ văn bản. A. Luận đề B. Luận điểm C. Lí lẽ D. Dẫn chứng Câu 2: Từ “dường như, hình như, có lẽ” là những từ ngữ thường xuất hiện trong loại thành phần biệt lập nào? - Luận điểm 2: Cái hồn, cái thần của cảnh vật mùa thu với vẻ thanh – trong – nhẹ - cao ở bài Thu vịnh - Luận điểm 3: Thu điếu – bài thơ điển hình hơn cả cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam (Bắc Bộ) * Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa Bản chất và ý nghĩa của việc đọc văn - Luận điểm 1: Ý nghĩa của văn học là tiềm ẩn và khó nắm bắt. - Luận điểm 2: Mục đích của việc đọc văn là đi tìm ý nghĩa cuộc đời qua văn bản văn học. - Luận điểm 3: Cuộc đi tìm ý nghĩa không có + Nhóm 2: hồi kết thúc. - Luận điểm 4: Người đọc được quyền tự do nhưng không thể tuỳ tiện trong tiếp nhận. - Luận điểm 5: Tác phẩm văn học và đọc văn là một hiện tượng diệu kì. - Luận điểm 6: Giá trị của việc đọc văn. Bài tập 2 - Văn bản nghị luận văn học: Là loại văn bản nghị luận trong đó người viết trình bày quan điểm, đánh giá của mình về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn học - Luận đề: Là vấn đề chính được bàn luận trong văn bản, thường thể hiện ở nhan đề, phần mở đầu hoặc được suy luận từ toàn bộ văn bản. + Nhóm 3: - Luận điểm: Là những ý chính được triển khai nhằm cụ thể hoá luận đề, dựa trên đặc điểm của đối tượng được bàn luận. - Lí lẽ: Là những diễn giải của người viết về đặc điểm của một tác phẩm, tác giả, thể loại... - Bằng chứng: Là những câu văn, đoạn văn, dòng thơ, chi tiết, hình ảnh,... được dẫn từ tác phẩm văn học; hoặc những tài liệu, trích dẫn liên quan đến tác phẩm, tác giả, thể loại,... được dùng để làm sáng tỏ luận điểm. - Yêu cầu: Luận đề, luận điểm rõ ràng; lí lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục và được tổ chức một cách hợp lí. Bài tập 3 * Điểm tương đồng HS thảo luận theo nhóm - Bài thơ được cấu tứ theo một mô-típ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: khá cổ điển: từ một điểm gợi hứng ở hiện HS báo cáo kết quả, nhận xét. tại nhớ về quá vãng xưa Bước 4: Kết luận, nhận định. - Ý nghĩa của hình ảnh “nắng mới”: vừa GV chốt và mở rộng kiến thức. ghi nhận một thời điểm đặc biệt trên *HSKT: Có thể nêu lại được 1 luận dòng chảy thời gian, vừa diễn tả không điểm của văn bản gian. 3. Cách nêu lí lẽ, bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm Tác giả đã đưa ra những lí lẽ rõ ràng, bằng chứng thuyết phục (phân tích trong khổ thơ, ngoài ra còn so sánh với bài thơ Bên kia sông Đuống, ca dao) để làm sáng tỏ luận điểm. Ý kiến đánh giá chủ Bằng chứng quan khách quan - Nắng mới đã hội tụ - Trong Thi những vẻ đẹp nơi tâm nhân Việt hồn thơ Lưu Trọng Nam, Hoài Lư Thanh đã - Nắng mới là một bài bộc lộ thơ hết sức thành thực - Trong cuộc của một tâm hồn giàu đời của con mơ mộng. người, ai mà - Đọc bài thơ này chắc chẳng có ta chẳng còn thờ ơ với tình cảm mẹ mỗi năm một lần nắng con mới. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: GV nêu nhiệm vụ: Câu 4. Mỗi người đọc với sự khác biệt về lứa tuổi, nhận thức, trải nghiệm,... sẽ có những cách cảm nhận, đánh giá khác nhau về tác phẩm văn học. Hãy viết đoạn văn (khoảng 7 - 9 câu) với câu chủ đề trên, trong đoạn văn có sử dụng ít nhất hai thành phần biệt lập. Mỗi người đọc với sự khác biệt về lứa tuổi, nhận thức, trải nghiệm, sẽ có những cách cảm nhận, đánh giá khác nhau về tác phẩm văn học. Nếu bạn đã từng đọc một tác phẩm trên hai lần, chắc hẳn, lần sau sẽ có những cảm nhận về tác phẩm khác hơn so với lần đọc trước. Lý do là bởi khi đó nhận thức và trải nghiệm của chúng ta đã có sự tích lũy tăng dần, góc nhìn cuộc sống và quan niệm và thế *HSKT: Chỉ cần tự quản tốt bản thân, hứng thú với giờ học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - SGK, SGV, máy tính, máy chiếu; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Một số cuốn sách hoặc tác phẩm văn học. - Pô-xtơ, các mẫu nhật kí đọc sách. - Phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, đọc kĩ văn bản, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, sản phẩm nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1. Khởi động a. Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV y/c HS hoạt động cá nhân, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. H: Cho biết những hình ảnh này gợi cho các bạn nhớ đến văn bản nào đã học ở lớp 6. Em hãy nêu những ấn tượng chính của em về văn bản này? H/a4: Đây là bức Ha1: Đây là H.a2: Người hoạ H.a3: VB đó được tranh minh hoạ tác giả của sĩ minh hoạ cho trích từ tác phẩm: cho nội dung của VB. văn bản. Nhóc Ni-cô-la: Những chuyện chưa văn bản. kể. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ. - GV quan sát, gợi ý, khích lệ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS chia sẻ, trình bày hiểu biết của mình. + HS bổ sung kiến thức cho nhau. Bước 4: Đánh giá, kết luận: - GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS. *HSKT: Hứng thú với hoạt động khởi động, chú ý quan sát Dự kiến sản phẩm: + VB đã học: ”Bài tập làm văn”- Nhân vật chính là cậu nhóc Ni-cô-la, người bố, ông Blê-đuc. Ni-cô-la được giao bài tập làm văn kể về GV: - Hướng dẫn HS đọc, suy nghĩ và làm việc nhóm. - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. Bước 3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bươc 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức. *HSKT: Có thể nêu lại được nhan đề, tác giả, thể b. Vai trò của tưởng tượng trong loại của cuốn sách sáng tạo và tiếp nhận văn học b. Vai trò của tưởng tượng trong sáng tạo và tiếp nhận văn học Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Vai trò của tưởng tượng đối với tác Yêu cầu HS quan sát phiếu học tập đã chuẩn bị ở giả trong sáng tạo: nhà để trả lời các câu hỏi theo nhiệm vụ: + Tưởng tượng giúp tác giả có thể PHT số 2: hình dung rõ rệt hơn về con người với 1. Vai trò của tưởng tượng đối với tác giả trong những đặc điểm ngoại hình, hành sáng tạo? Lấy VD động, nội tâm 2. Vai trò của tưởng tượng đối với độc giả trong + Tưởng tượng khiến tác giả có thể tiếp nhận? Lấy VD nhập thân vào đới sống Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Tưởng tượng là cách để tác giả hồi HS tưởng và tái hiện những điều đã chìm - Đọc sách, suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm đưa và quá khứ. ra câu trả lời. + Tưởng tượng là cách để tác giả kết - Thảo luận nhóm: nối với cuộc đời + 1 phút đầu, HS ktra kết quả PHT đã chuẩn bị ở - Vai trò của tưởng tượng đối với độc nhà giả trong tiếp nhận: giúp người đọc + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận đồng cảm với tác giả và hiểu chi tiết, và ghi kết quả vào phiếu học tập. sự việc, nhân vật sâu sắc hơn. GV: - Hướng dẫn HS đọc, suy nghĩ và làm việc nhóm. - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. Bước 3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. Gv y/c HS hoạt động nhóm 4 HS + Tìm hiểu thêm các văn bản cùng chủ đề (2p) với hệ thống bài học trong Ngữ văn 8. 1. Trình bày mục tiêu đoc sách của + Tăng thêm kiến thức, hiểu biết mình với nhóm + Rèn luyện tính nhẫn nại, kiên trì 2. Chia sẻ danh mục sách cần đọc + Củng cố tâm hồn, nhân cách cho mỗi chủ đề được lựa chọn (theo 2. Lập danh mục sách theo chủ đề và thể PHT đã giao). loại 3. Trao đổi để thực hiện hiệu quả Chủ đề Tên sách Tên tác giả Nhà xuất bản Năm xuất bản việc đọc sách trong dự án mới của Câu chuyện lịch Lá cờ thêu Nguyễn Kim Đồng 2010 em và các bạn. sử sáu chữ vàng Huy Tưởng Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: Những câu Truyện tiếu Nguyễn Văn học - Tổ chức cho HS thảo luận. chuyện hài lâm Việt Cừ, Phan - GV quan sát, khích lệ HS. Nam Trọng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Thưởng + Tổ chức trao đổi, trình bày nội Những tấm Et-môn-đô Văn học 2012 dung đã thảo luận. Tin yêu và ước lòng cao cả Đơ A-mi- + HS nhận xét lẫn nhau. vọng xi Bước 4: Đánh giá, kết luận: GV (Hoàng nhận xét, đánh giá. Thiếu Sơn (GV có thể giới thiệu 1 số cuốn dịch) sách đã chuẩn bị) Chân dung cuộc Túp lều bác Harriet Văn học 2017 sống Tôm Beecher Stowe (Người dịch: Đỗ Đức Hiểu) 3. Để đọc sách có hiệu quả - Xác định rõ mục đích đọc sách. - Lựa chọn sách đọc phù hợp (mục tiêu, chủ đề). - Chọn môi trường và thời gian đọc hiệu quả (mỗi ngày đọc 30p, sau khi làm bài tập; hoặc sáng sớm). - Dành thời gian suy nghĩ về những gì đã đọc được. HSKT: Tập trung chú ý * Đọc văn bản: ”Lời giới thiệu cuốn sách Bước 1: Chuyển giao nhiệm Nhóc Ni-cô-la: những chuyện chưa kể”. vụ 1 Đọc, tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS HĐ cá nhân: đọc nối tiếp văn bản trước lớp - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. - HS khác theo dõi sgk. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS nhận xét kĩ năng đọc diễn cảm của bạn - GV quan sát, hỗ trợ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá HSKT: Theo dõi hoạt động đọc của các bạn, hứng thú, tập trung 2. Tìm hiểu chung NV2 a- Tác giả: Bước 1: Chuyển giao nhiệm + An-nơ Gô-xi-nhi sinh năm 1986 vụ + Là con gái nhà văn Rơ-nê Gô-xi-nhi. - GV yêu cầu học sinh hoạt b- Tác phẩm: động cặp đôi trình bày hiểu + Xuất xứ: Lời giới thiệu cuốn sách ” Nhóc Ni- biết của mình về tác giả, tác cô-la:những chuyện chưa kể” phẩm: + Thể loại: VB thông tin + Tác giả (tên, năm sinh) c- Bố cục: + Tác phẩm (Thể loại, xuất • Phần 1:Từ đầu đến ”chuyện ấy”: Giới xứ, bố cục) thiệu nhan đề, thể loại, hoàn cảnh ra đời của Bước 2: HS trao đổi thảo cuốn sách. luận, thực hiện nhiệm vụ • Phần 2: Tiếp theo đến ...”chẳng bao gờ - HS thực hiện nhiệm vụ. bị buồn chán”: Giới thiệu đặc điểm nội dung, Bước 3: Báo cáo kết quả và nghệ thuật của cuốn sách. thảo luận • Phần 3: tiếp theo đến ”cứ như là thực”: - GV gọi HS khác nhận xét, Mối quan hệ giữa tác giả và cuốn sách. bổ sung câu trả lời của bạn. • Phần 4: Còn lại: Khích lệ mọi người đọc Bước 4: Đánh giá kết quả cuốn sách. thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_33.docx