Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

Tuần: 30 NS: 5/4/2024 MIỀN CHÂU THỔ SÔNG CỬU LONG CẦN Tiết: 117-118 CHUYỂN TỪ SỐNG CHUNG SANG CHÀO ĐÓN LŨ ND: 8/4/2024 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học). - HS nhận biết và phân tích được đặc điểm của kiểu văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên có lồng ghép các đề xuất, kiến nghị cần thiết. - HS nhận biết và phân tích được sự phối hợp các cách triển khai văn bản thông tin được thể hiện trong văn bản. - HS thấy được những thách thức trong môi trường sống của chúng ta thông qua các thông tin về cuộc sống của cư dân miền châu thổ sông Cửu Long thời điểm văn bản ra đời. b. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập; - Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết phối hợp với bạn cùng bàn, bạn trong nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; biết bày tỏ ý kiến riêng; biết hỗ trợ bạn khi cần thiết; 2. Về phẩm chất Thể hiện được thái độ quan tâm đến những vấn đề nóng hổi của cuộc sống với tinh thần chủ động, có trách nhiệm trước hiện tại và tương lai. 3. Kiến thức - Nhận biết mục đích của văn bản thông tin, mối quan hệ giữa thông tin khách quan và ý kiến chủ quan; đặc điểm, mục đích của văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên và văn bản giới thiệu một bộ phim. *HSKT: Hứng thú với tiết học, tự quản tốt bản than *Không yêu cầu: HS nhận biết và phân tích được đặc điểm của kiểu văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên có lồng ghép các đề xuất, kiến nghị cần thiết. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT; - PHT số 1,2,3,4,5; - Tranh ảnh; - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết của HS; kết nối trải nghiệm của HS với nội dung VB. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV/ Hs tham gia trò chơi. c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS/ Kết quả trò chơi, thái độ tham gia trò chơi của Hs. d. Tổ chức thực hiện: Nguyễn Nhâm 99word HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Cách 1: - GV chuyển giao nhiệm vụ: b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS . d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Khám phá tri thức Ngữ văn - GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv chia lớp 1. Mục đích của văn bản thông tin, mối thành các nhóm 4 em. Nhóm chẵn thảo luận quan hệ giữa thông tin khách quan và ý PHT số 1 để tìm hiểu mục đích của văn bản kiến chủ quan thông tin, mối quan hệ giữa thông tin khách - Mục đích chính là cung cấp thông tin quan và ý kiến chủ quan; nhóm lẻ thảo luận xác thực về một sự vật, sự việc, hiện PHT số 2 để tìm hiểu văn bản giải thích một tượng trong đời sống tự nhiên và xã hội. hiện tượng tự nhiên và văn bản giới thiệu Vì thế, tính khách quan của cách đưa một bộ phim. thông tin và bản thân thông tin là điều có PHT số 1: tầm quan trọng đặc biệt. + Mục đích chính của văn bản thông tin là - Mối quan hệ giữa thông tin khách gì? quan và ý kiến chủ quan ..................................................................... + Muốn đưa thông tin khách quan, người ..................................................................... viết cần công phu tra cứu tài liệu, biết tiếp + Để đưa ra thông tin khách quan cho bài cận thực tế và ghi chép tỉ mỉ, cẩn thận viết, người viết cần phải làm gì? những gì mình thu nhận được với sự hỗ ..................................................................... trợ của các phương tiện tác nghiệp ..................................................................... chuyên dụng. + Theo em, tại sao trong văn bản thông tin + Văn bản thể hiện quan điểm đánh giá cần thể hiện quan điểm đánh giá của người của người viết về đối tượng được đề cập, viết? để định hướng tiếp nhận thông tin cho ..................................................................... người đọc. ..................................................................... + Ý kiến chủ quan của tác giả phải được + Ý kiến chủ quan của người viết cần được đặt độc lập với phần cung cấp thông tin thể hiện ra sao để tính khách quan của văn khách quan, đảm bảo thông tin đưa đến bản thông tin không bị phương hại? cho người tiếp nhận không bị bóp méo, ..................................................................... sai lạc. ..................................................................... 2. Văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên PHT số 2 - Đặc điểm, mục đích: Đây là loại văn bản phổ biến trên báo chí và các tài liệu khoa học, được thực hiện nhằm làm sáng tỏ bản chất, nguyên nhân xuất hiện và những tác động tích cực hoặc tiêu cực có thể có đối với đời sống con người của một hiện tượng tự nhiên nào đó. - Cấu trúc: + Miêu tả hiện tượng với những biểu hiện điển hình, kèm theo những hình ảnh trực quan, kết quả của việc ghi nhận tại chỗ hoặc khai thác từ những nguồn tài liệu - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu của lũ với đồng bằng sông Cửu Long. trả lời của bạn. + Thuyết minh, lí giải cụ thể về từng khía cạnh của Bước 4: Đánh giá kết quả thực vấn đề (từ Tất cả các vùng châu thổ đến bảo đảm hiện nhiệm vụ cấp nước sinh hoạt ở các thời đoạn khó khăn): quá - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến trình hình thành một châu thổ nói chung và châu thức. thổ sông Cửu Long nói riêng; ích lợi (mặt cơ bản) HSKT Chỉ cần nêu lại được thể và tác hại (mặt thứ yếu, không thể tránh khỏi) của loại của văn bản này lũ. + Kết luận (đoạn cuối cùng của VB): Tác dụng của mùa nước nổi. 3. Khám phá văn bản a. Mục tiêu: - HS nhận biết và phân tích được đặc điểm của kiểu văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên có lồng ghép các đề xuất, kiến nghị cần thiết. - HS nhận biết và phân tích được sự phối hợp các cách triển khai văn bản thông tin được thể hiện trong văn bản. - HS thấy được những thách thức trong môi trường sống của chúng ta thông qua các thông tin về cuộc sống của cư dân miền châu thổ sông Cửu Long thời điểm văn bản ra đời. - Thể hiện được thái độ quan tâm đến những vấn đề nóng hổi của cuộc sống với tinh thần chủ động, có trách nhiệm trước hiện tại và tương lai. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về III. Khám phá văn bản thông tin chính và cách trình bày thông tin 1. Thông tin chính và cách trình bày của văn bản thông tin của văn bản - GV chuyển giao nhiệm vụ: a. Thông tin chính của văn bản + Thông tin chính mà tác giả muốn chuyển Ở châu thổ sông Cửu Long, lũ đem lại tải qua văn bản này là gì? những nguồn lợi to lớn, vì vậy, chào đón lũ + Thông tin trong văn bản được trình bày là một cách ứng xử tự nhiên và khôn ngoan theo trật tự hay quan hệ nào? Nêu nhận xét của con người sống nơi đây. về hiệu quả của cách trình bày đó. b. Cách trình bày thông tin của văn bản - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Trong VB, thông tin chủ yếu được trình Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện bày theo quan hệ nhân quả. Ví dụ đoạn nói nhiệm vụ về lũ: Lũ Kết nối dòng chảy, bồi đắp - HS suy nghĩ, thảo luận. phù sa, cung cấp nguồn dinh dưỡng cho - Gv quan sát, cố vấn. nhiều loài sinh vật Tạo đồng bằng màu Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo mỡ. luận - Trình bày thông tin theo mức độ quan - HS trả lời câu hỏi/ trình bày sản phẩm thảo trọng của đối tượng, rõ nhất là ở đoạn từ luận. “Ngập lụt đã tạo nên ít nhất là ba kết nối - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của quan trọng đến hệ sinh thái rừng ngập mặn bạn. khó tồn tại”, tác giả đã liệt kê các “kết nối” Hai góc nhìn trên tuy xuất phát từ các chủ thể khác nhau nhưng có thể đưa đến những kết luận tương đồng. + Tác giả cũng nêu hai cách ứng xử khác nhau đối với lũ: . Xem lũ là thiên tai định kì nằm ngoài khả năng chế ngự của con người và con người nên “sống chung” với nó để tìm cách làm giảm bớt tác hại; . Xem lũ là hiện tượng đáng mong đợi, nhất là trong điều kiện “tình trạng lũ thấp - HS tiếp nhận nhiệm vụ. và trung bình trong mùa mưa lũ có xu thế gia tăng”. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện Với sự phối hợp các góc nhìn như vậy, nhiệm vụ hiện tượng lũ ở châu thổ sông Cửu Long đã - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. được đặt dưới cách tiếp cận đa chiều. Điều - Gv quan sát, cố vấn. này hết sức có lợi cho việc đề xuất các Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo chiến lược hoạt động mang tính toàn diện luận và bền vững. - HS trình bày câu trả lời. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. HSKT Theo dõi và có thể ghi bài vào vở NV4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục 4. Mục đích viết của văn bản đích viết của văn bản - Trong VB, tác giả không nói đến tác hại Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ của lũ vì VB hướng tới mục đích đã được GV chuyển giao nhiệm vụ: Vì sao trong văn xác định ở nhan đề: lũ ở châu thổ sông Cửu bản, tác giả hầu như không nói đến tác hại Long không phải là tai ương mà là một của lũ, dù không quên nhắc đến một số “trận hiện tượng đáng mong chờ. Điều này hoàn lũ lớn lịch sử”? toàn phù hợp với thực tế nếu ta nhìn vào - HS tiếp nhận nhiệm vụ. vào nguồn lợi lớn mà lũ mang lại, bất chấp Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện những tác hại nhỏ và có tính đột xuất mà nhiệm vụ nó có thể gây nên trong những “trận lũ lớn - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. lịch sử”. - Gv quan sát, cố vấn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày câu trả lời. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, trả lời là một hiện tượng luận, tự sự, biểu cảm - Gv quan sát, hỗ trợ. đáng mong chờ. -... Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 2. Một số lưu ý khi đọc văn bản thông tin luận giải thích một hiện tượng tự nhiên - Hs trả lời. - Xác định thông tin chính của văn bản. - Hs khác lắng nghe, bổ sung. - Xác định và chỉ ra hiệu quả của trách trình Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm bày thông tin trong văn bản. vụ - Chỉ ra đặc điểm nhận diện văn bản thông tin - Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại. giải thích hiện tượng tự nhiên trong văn bản. - Làm sáng tỏ nội dung, mục đích của văn bản. - Rút ra được hiểu biết, kinh nghiệm cho bản thân qua văn bản. -... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Gv tổ chức trò chơi “Ai là triệu phú”. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của Hs. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ: Câu 1: Phần sa-pô báo hiệu điều gì sẽ được triển khai trong văn bản? A. Chủ đề và nội dung của văn bản là sự khó khăn khi phải sống chung với lũ của người dân vùng Cửu Long. B. Chủ đề và nội dung của văn bản là sự mãnh mẽ, kiên cường của người dân vùng Cửu Long khi sống chung với lũ . C. Chủ đề và nội dung của văn bản là người dân vùng Cửu Long không thể sống thiếu lũ. D. Cả A và B đều đúng. Câu 2: Tác giả giải thích như thế nào về quá trình kiến tạo đồng bằng nói chung? A. Vùng đồng bằng châu thổ được hình thành và phát triển qua dòng chảy từ thượng nguồn. B. Vùng đồng bằng châu thổ được hình thành và phát triển từ các trận lũ hàng năm. C. Vùng đồng bằng châu thổ được hình thành và phát triển từ các mạch nước, dòng suối, nhánh sông và tụ tập ra sông lớn. D. Cả A và C đều đúng. Câu 3: Vì sao có lũ lớn lại là điều được người dân miền sông nước mong đợi? A. Năm nào có lũ lớn là năm đó cá nhiều, chim nhiều, sản B. Hiện tượng văn học. C. Hiện tượng xã hội. D. Hiện tượng tự nhiên. Câu 11 : Những thông tin trong văn bản có đặc điểm gì? A. Khách quan, khoa học. B. Mang cảm xúc cá nhân cao. C. Hư cấu, trừu tượng. D. Giả tưởng. Câu 12: Văn bản sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ nào và có tác dụng gì? A. Sử dụng bảng số liệu giúp người đọc có sự so sánh rõ rệt về những lợi ích mà lũ lụt mang lại. B. Sử dụng hình ảnh có tác dụng giúp người đọc có cái nhìn trực quan, sinh động về đồng lũ vùng châu thổ sông Cửu Long. C. Sử dụng sơ đồ về quá trình hình thành đồng bằng giúp người đọc dễ hiểu hơn. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Gv quan sát, lắng nghe gợi mở. - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động. - Hs nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực hành. b. Nội dung: Gv hướng dẫn hs viết đoạn văn. c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn của Hs. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ DỰ KIẾN SẢN PHẨM HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đoạn văn tham khảo: - GV chuyển giao nhiệm vụ: Văn bản Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) đổi từ sống chung sang chào đón lũ đã giúp em có thêm nêu những thu nhận bổ ích của nhiều kiến thức bổ ích liên quan đến hiện tượng lũ lụt và em qua đọc văn bản Miền châu quá trình kiến tạo đồng bằng. Tất cả các đồng bằng hạ thổ sông Cửu Long cần chuyển lưu sông đều được hình thành và phát triển hình thể đổi từ sống chung sang chào đón thông qua các trận lũ hàng năm. Các hiện tượng lớn nhỏ lũ. sẽ tạo nên những đợt trầm tích bùn cát, bồi đắp cho các - HS tiếp nhận nhiệm vụ. vùng châu thổ. Quá trình hình thành ấy không hề đơn Bước 2: HS trao đổi thảo luận, giản và dễ dàng. Ví dụ, phải trải qua hơn 5000 - 7000
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_30.docx