Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

Tuần: 28 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT NS: 22/3/2024 Tiết: 109 THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tt) ND: 25/3/2024 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học). - HS nhận biết được hai thành phần biệt lập: gọi – đáp và chêm xen (phụ chú). - HS xác định được chức năng của thành phần gọi - đáp và thành phần chêm xen (phụ chú); biết vận dụng để tiếp nhận và tạo lập VB. b. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập; - Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết phối hợp với bạn cùng bàn, bạn trong nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; biết bày tỏ ý kiến riêng; biết hỗ trợ bạn khi cần thiết; 2. Về phẩm chất - Chăm chỉ và có trách nhiệm với việc học. 3. Kiến thức Khái niệm, chức năng của hai thành phần biệt lập: gọi – đáp và chêm xen (phụ chú). II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT; - Tranh ảnh ; - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền. b. Nội dung: Hs trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Ví dụ 1: - Ví dụ 1: Thành phần gọi – đáp :ơi - Anh Mên ơi, anh Mên! - Ví dụ 2: Thành phần chêm xen: (Nguyễn Quang Thiều, Bầy chim chìa vôi) thầy âu yếm nhìn tôi. Ví dụ 2: (2) Dấu hiệu nhận biết - Dòng suối trong trẻo của thầy – thầy âu yếm - Ví dụ 1 (thành phần gọi – đáp): Có nhìn tôi – em thông minh lắm!. từ ơi (Trin-ghi-dơAi-tơ-ma-tốp, Người thầy đầu tiên) - Ví dụ 2 (thành phần chêm xen): (1) Xác định thành phần phụ chú và gọi – đáp được đặt trong dấu ngoặc đơn, giữa và thành phần chêm xen trong các ví dụ trên. hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, (2) Dựa vào dấu hiệu nào để em nhận biết được hoặc giữa dấu gạch ngang và dấu đó là thành phần gọi – đáp và chêm xen. phẩy (3) Theo em, thành phần gọi – đáp và chêm xen (3) Chức năng đó có vai trò gì? - Vâng là thành phần gọi - đáp mà + Từ kết quả phân tích ví dụ, em hãy rút ra được Mon dùng để gọi Mên. dấu hiệu nhận biết, chức năng của thành phần gọi - Thầy âu yếm nhìn tôi là thành phần – đáp và thành phần chêm xen. chêm xen, có tác dụng làm rõ thái - HS thực hiện nhiệm vụ. độ, tình cảm của nhân vật. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 2. Kết luận nhiệm vụ - Thành phần gọi - đáp: thành phần - GV quan sát, hỗ trợ. được dùng để tạo lập hoặc duy trì - HS thực hiện nhiệm vụ. quan hệ giao tiếp, được đánh dấu Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo bằng những từ ngữ gọi – đáp như: luận ơi, thưa, dạ, vâng,... - HS trình bày sản phẩm thảo luận. - Thành phần chêm xen (phụ chú): - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. thành phần được dùng để bổ sung, Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ làm rõ thêm một đối tượng nào đó - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. trong câu. Thành phần này thường được đặt trong dấu ngoặc đơn, giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hoặc giữa dấu gạch ngang và dấu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Luyện tập - GV chuyển giao nhiệm vụ: Hs thảo luận nhóm. Bài tập 1: + Nhóm 1: Bài 1 a. + Nhóm 2: Bài 2 - Thành phần gọi - đáp: thưa anh. + Nhóm 3: Bài 3 - Chức năng: Thưa anh là thành Bài tập 1: Tìm thành phần gọi – đáp trong các câu phần gọi - đáp mà Dế Choắt dùng sau và cho biết chức năng của chúng. để gọi Dế Mèn, cách gọi này thể a. – Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì? Mày bảo tao còn hiện sự tôn kính của kẻ dưới với biết sợ ai hơn tao nữa? người trên. - Thưa anh, thế thì, hừ hừ em xin sợ. Mời anh b. cứ đùa một mình thôi. - Thành phần gọi - đáp: ê. (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) - Chức năng: Ê là thành phần gọi b. Ê, đồ quỷ! – Nét Len vừa quát vừa nện chân xuống – đáp thể hiện lời gọi của Nét vỏ tàu. Len. Cách gọi này thể hiện thái độ vỏ tàu. suồng sã của Nét Len với người (Giuyn Véc-nơ, Cuộc chạm trán trên đại dương) được gọi. c. Cậu bé ơi, ở đây ngày nào người ta chẳng bán c. đến hàng nghìn con lạc đà! - Thành phần gọi - đáp: ơi. (Đa-ni-en Pen-nắc, Mắt sói) - Chức năng: Ơi là thành phần gọi Bài tập 2. Tìm thành phần chêm xen trong các câu – đáp thể hiện lời của những sau và cho biết chúng làm rõ thêm nội dung gì. người qua đường gọi cậu bé a. Hàng vạn người đọc rất tinh, đã thuộc ba bài thu Bài tập 2 này, mà không thuộc được các bài thu khác (của các a. tác giả khác) - Thành phần chêm xen: của các (Xuân Diệu, Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt tác giả khác Nam) - Chức năng: làm rõ các bài thơ b. Có về thăm “Vườn Bùi chốn cũ” – đây là “xứ thu khác mà Xuân Diệu muốn nói Vườn Bùi” theo đồng bào gọi cả vùng Trung Lương đến là của các tác giả khác chứ nằm trong xã Yên Đổ cũ, chứ không phải chỉ là khu không phải của Nguyễn Khuyến. (Nguyễn Đình Thi, Đường núi) c. Ơi - thành phần gọi - đáp. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. d. Ôi – thành phần cảm thán. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, bổ sung : D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Hs viết được đoạn văn. b. Nội dung: Hs thực hành làm bài tập. c. Sản phẩm: Bài làm của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gợi ý: - GV chuyển giao nhiệm vụ: Viết một Ai đó từng nói đọc một cuốn sách hay đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu) chia sẻ về cũng như chơi với một người bạn tốt. Chúng lợi ích của việc đọc sách đối với bản thân ta có thể học hỏi được rất nhiều điều. Sách em, trong đó sử dụng ít nhất một thành là nguồn tri thức vô giá nhân loại. Đọc sách phần gọi – đáp hoặc chêm xen. giúp con người có thêm những nguồn thông - HS tiếp nhận nhiệm vụ tin, kiến thức phong phú cũng như những kĩ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực năng cần thiết trong cuộc sống. Đọc một hiện nhiệm vụ cuốn sách giúp người đọc cũng thể đem lại - HS suy nghĩ. một bài học mới, một lối tư duy mới. Đồng - Gv quan sát, hỗ trợ. thời, có những cuốn sách còn giúp con Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và người có thêm niềm tin, sức mạnh để vượt Tuần: 28 VIẾT NS: 22/3/2024 Tiết: VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH MỘT TÁC PHẨM ND: 26/3/2024 110,111,112 (TRUYỆN) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực đặc thù - HS viết được bài văn phân tích một tác phẩm truyện: nêu được chủ đế, dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm, nêu được ý nghĩa, giá trị của tác phẩm truyện. - HS biết sử dụng các bằng chứng từ tác phẩm để làm sáng tỏ cho luận điểm nêu trong bài viết. b. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập; - Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết phối hợp với bạn cùng bàn, bạn trong nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; biết bày tỏ ý kiến riêng; biết hỗ trợ bạn khi cần thiết; 2. Về phẩm chất Chăm chỉ. 3. Kiến thức Cách phân tích một tác phẩm truyện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT; - PHT số 1,2; - Tranh ảnh; - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Dẫn dắt vào bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu lí thuyết - Gv chuyển giao nhiệm vụ: Khi phân tích 1. Yêu cầu đối với kiểu bài một tác phẩm truyện cần phải đảm bảo yêu - Giới thiệu tác phẩm truyện (nhan đề, tác cầu nào? giả) và nêu ý kiến khái quát về tác phẩm. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Nêu ngắn gọn nội dung chính của tác Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện phẩm. nhiệm vụ - Nêu được chủ đề của tác phẩm. - HS quan sát, trao đổi với bạn cùng bàn. - Chỉ ra và phân tích được tác dụng của một - GV quan sát, gợi mở. số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và tác phẩm (như cốt truyệnnghệ thuật xây thảo luận dựng nhân vật, ngôi kể, ngôn ngữ,...), tập - Gv tổ chức hoạt động trung vào một số yếu tố nghệ thuật nổi bật - HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung nhất của tác phẩm. câu trả lời của bạn. - Sử dụng các bằng chứng từ tác phẩm để Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện làm sáng tỏ ý kiến nêu trong bài viết. Nêu nhiệm vụ được ý nghĩa, giá trị của tác phẩm truyện. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: Hoạt động 2: Đọc và phân tích bài viết tham khảo a. Mục tiêu: Nhận biết cách phân tích một tác phẩm truyện. b. Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh phân tích bài viết mẫu. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của Hs, PHT. d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu lí thuyết - Gv chuyển giao nhiệm vụ. 2. Đọc và phân tích bài viết tham khảo + GV cử một HS đọc bài viết tham khảo PHT số 1 Bức tranh của em gái tôi – lời tự thú chân Phần Mở bài Giới thiệu ngắn gọn thành. của bài viết chỉnh. Theo bài viết - Nghệ thuật xây dựng Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện tham khảo, nhân vật thông qua lời nhiệm vụ truyện có nói, cử chỉ, hành động và GV đánh giá, kết luận. những đặc nghệ thuật thể hiện tâm lí điểm nổi bật nhân vật. nào vẽ hình - Nghệ thuật sử dụng ngôi thức nghệ kể thứ nhất. thuật? Trong các Nghệ thuật thể hiện tâm đặc điểm vể lí nhân vật và nghệ thuật hình thức sử dụng ngôi kể thứ nhất nghệ thuật được phân tích kĩ lưỡng. ấy, bài viết tham khảo lựa chọn phần tích kĩ lưỡng đặc điểm nào, đặc điểm nào chỉ được nêu lên chứ không phần tích? Theo bài viết Bài viết đã phân tích lời tham khảo, ý tự thú chân thành của nghĩa của nhân vật “tôi”, qua đó, truyện là gì? giúp người đọc thấy được: Trong quan hệ giữa các thành viên trong gia đình, sự thấu hiểu, yêu Đặc điểm nổi bật về hình c. Lập dàn ý (PHT số 3) thức nghệ thuật? Ý nghĩa của truyện? + Hs thực hiện lập dàn ý theo PHT số 3 Nhiệm vụ Biểu hiện cụ thể trong đề tài của em Mở bài Giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm (nhan đề, tác giả), nêu ý kiến khái quát về tác phẩm. Thân bài Nêu nội dung chính của tác phẩm Nêu chủ đề của tác phẩm. Chỉ ra và chỉnh. kiện, nhân vật, ngôi kể, ngôn ngữ,... Chú ý phân + Dùng bảng kiểm để tự đánh giá tích có diện, có điểm, lựa chọn được các yếu tố bài thơ của mình, sau đó dùng bảng đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm để đi sâu khai kiểm đánh giá đồng đẳng (bạn bên thác. cạnh) Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe và trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv tổ chức hoạt đông. - HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 3. Chỉnh sửa bài viết - Gv bổ sung, nhận xét. Với bài viết phân tích tác phẩm truyện, cần tập NV3: Hướng dẫn học sinh chỉnh trung vào một số vấn đề sau: . sửa bài viết - Giới thiệu được tác giả, tác phẩm và nêu được ý Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ kiến khái quát về tác phẩm, nếu chưa thì bổ sung. - GV chuyển giao nhiệm vụ. - Nêu được nội dung chính và chủ đề của truyện. + Dùng bảng kiểm để tự đánh giá Nếu chưa nêu được hoặc nêu chưa rõ, chưa chính bài thơ của mình, sau đó dùng bảng xác thì bổ sung, chỉnh sửa. kiểm đánh giá đồng đẳng (bạn bên - Chỉ ra và phân tích được tác dụng của một số cạnh). nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, Nếu có yếu tố nghệ thuật cần được làm nổi bật thực hiện nhiệm vụ hơn nữa thì tập trung phân tích sâu yếu tố đó để - HS quan sát, lắng nghe và trả lời. không rơi vào tình trạng phân tích dàn trải. - GV quan sát, hỗ trợ. . Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_28.docx