Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

VĂN BẢN 1: NHÀ THƠ CỦA QUÊ HƯƠNG LÀNG Tuần: 26 NS: 08/3/2024 CẢNH VIỆT NAM Tiết: 101 ND: 11/3/2024 (Trích, Xuân Diệu) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học). Nguyễn Nhâm 958 - HS nhận biết được luận đề và hệ thống luận điểm của văn bản nghị luận. - Với mỗi luận điểm, HS xác định được lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu, vai trò của luận điểm, lí lẽ, bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. - HS hiểu được những nét đặc sắc trong cách viết của tác giả, từ đó rút ra cho bản thân những bài học hữu ích trong việc viết bài văn nghị luận văn học nói riêng và tạo lập văn bản nói chung. b. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập; - Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết phối hợp với bạn cùng bàn, bạn trong nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; biết bày tỏ ý kiến riêng; biết hỗ trợ bạn khi cần thiết; 2. Về phẩm chất Yêu văn chương, trân trọng lao động sáng tạo nghệ thuật của nhà văn, nhà thơ; tôn trọng và có ý thức học hỏi cách tiếp nhận văn bản văn học của người khác. 3. Kiến thức - Khái niệm của văn bản nghị luận văn học; luận đề, luận điểm; lí lẽ; bằng chứng. - Thấy được Nguyễn Khuyến chính là nhà thơ làng cảnh Việt Nam. Sự giản dị và lối sống thanh cao của ông cũng phần nào thấm nhuần vào những câu thơ mang màu sắc của nông thôn. - Nghệ thuật: Cách mở đầu, dẫn dắt vấn đề hợp lí; cách tổ chức luận điểm chặt chẽ; sử dụng lí lẽ, bằng chứng thuyết phục; ngôn ngữ giàu hình ảnh, chọn lọc từ ngữ tinh tế; giọng văn linh hoạt, khi thì giảng giải, cắt nghĩa tỉ mỉ, lúc lại tưởng tượng, liên tưởng bay bổng, có khi mang tính đối thoại, tranh biện, có khi lại say sưa, chân thành, tràn đầy tình cảm và niềm tự hào với di sản văn học của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT; - PHT số 1,2,3,4,5; - Tranh ảnh; - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: Mùa thu luôn mang đến cho thi nhân nhiều xúc cảm nhất. Tác giả Nguyễn Khuyến cũng có những cách cảm nhận của riêng mình khi viết về mùa thu, từ đó viết nên chùm thơ thu tuyệt bút, chùm thơ thu ấy đã được nhà thơ Xuân Diệu cảm nhận hết sức tinh tế trong văn bản “Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam” mà chúng ta sẽ được học trong ngày hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động khám phá tri thức Ngữ văn. a. Mục tiêu: Nhận biết khái niệm của văn bản nghị luận văn học; luận đề, luận điểm; lí lẽ; bằng chứng. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Khám phá tri thức Ngữ văn - GV chuyển giao nhiệm vụ: - Văn bản nghị luận văn học là loại văn bản nghị luận trong đó người viết trình bày tỏ quan điểm, Hs thảo luận nhóm đôi theo PHT đánh giá của mình về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn số 1 để tìm hiểu tri thức Ngữ văn. học (tác phẩm, tác giả, thể loại,...). Văn bản nghị Yếu tố Khái niệm/ đặc luận văn học cần có luận đề, luận điểm rõ ràng; lí lẽ điểm xác đáng, bằng chứng thuyết phục và được tổ chức Văn bản nghị một cách hợp lí. luận văn học - Luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn Luận đề bản nghị luận văn học + Luận đề trong văn bản nghị luận văn học là vấn Luận điểm đề chính (về tác phẩm, tác giả, thể loại,...) được bàn Lí lẽ luận trong văn bản, thường thể hiện ở nhan đề, phần Bằng chứng mở đầu hoặc được suy luận từ toàn bộ văn bản. + Luận điểm trong văn bản nghị luận văn học là những ý chính được triển khai nhằm cụ thể hoá luận Bước 2: HS trao đổi thảo luận, để, dựa trên đặc điểm của đối tượng được bàn luận. thực hiện nhiệm vụ Chẳng hạn, nếu đối tượng được bàn luận là một tác - Hs làm việc cá nhân. phẩm văn học thì hệ thống luận điểm có thể được triển khai dựa trên các đặc điểm nội dung và nghệ được phân công từ trước, mỗi tổ sẽ báo cáo về (1938), Gửi hương cho gió (1945), một tác giả bằng các hình thức khác nhau, hs Phê bình giới thiệu thơ (1960), ... gửi sản phẩm vào nhóm lớp trước khi bắt đầu b. Tác phẩm tiết học) (Hs hoàn thành theo PHT số 3). - Xuất xứ: Nhà thơ của quê hương - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. làng cảnh Việt Nam được trích Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện trong Các nhà thơ cổ điển Việt Nam, nhiệm vụ tập II, NXB Văn học, Hà Nội. - Hs làm việc cá nhân/nhóm. - Phương thức biểu đạt chính: nghị luận. - GV quan sát. - Bố cục. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Phần 1 (từ đầu đến “Thu điến, Thu ẩm, Thu vịnh. []”): Giới thiệu - HS trình bày sản phẩm . Nguyễn Khuyến và 3 bài thơ nức - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của danh bạn. + Phần 2 (tiếp đến “nghệ thuật ngôn Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm ngữ”): Nét đặc sắc của ba bài thơ vụ + Phần 3 (còn lại): Đánh giá chung về - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. ba bài thơ. 3. Khám phá văn bản a. Mục tiêu: - HS nhận biết được luận đề và hệ thống luận điểm của văn bản nghị luận. - Với mỗi luận điểm, HS xác định được lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu, vai trò của luận điểm, lí lẽ, bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. - HS hiểu được những nét đặc sắc trong cách viết của tác giả, từ đó rút ra cho bản thân những bài học hữu ích trong việc viết bài văn nghị luận văn học nói riêng và tạo lập văn bản nói chung - Yêu văn chương, trân trọng lao động sáng tạo nghệ thuật của nhà văn, nhà thơ; tôn trọng và có ý thức học hỏi cách tiếp nhận văn bản văn học của người khác. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về III. Khám phá văn bản điểm chung của ba bài thơ thu 1. Điểm chung của ba bài thơ thu - GV chuyển giao nhiệm vụ: Tác giả bài - Điểm chung của ba bài thơ thu của Nguyễn luận đề và hệ thống luận điểm, lí lẽ, chứng bằng chứng a. Luận đề - GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv tổ chức - Luận đề: Vẻ đẹp của làng quê Việt Nam thảo luận nhóm. Gv chia lớp thành 4 trong ba bài thơ thu của tác giả Nguyễn nhóm Khuyến. + Nhóm 1: PHT số 4: - Có thể xác định được luận đề này là do: Văn bản Nhà thơ của quê hương làng + Nhan đề văn bản đã trực tiếp thể hiện luận đề cảnh Việt Nam bàn luận về vấn đề gì? trên, hé lộ cho người đọc biết văn bản viết về ................................................................ những vần thơ của làng quê Việt Nam của ................................................................ Nguyễn Khuyến. ................................................................ + Nội dung văn bản: đi sâu vào khám phá Những yếu tố nào giúp em nhận ra điều những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật đó? trong ba bài thơ thu của ông. ................................................................ b. Hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng ................................................................ ................................................................ Mỗi bài thơ thu đều có nét đẹp riêng: * Thu ẩm. + Nhóm 2,3,4 thảo luận để hoàn thành - Luận điểm: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa PHT số 5 (Nhóm 2 làm bài thơ Thu ẩm, thu ở nhiều thời điểm, sự khái quát về cảnh thu nhóm 3 bài thơ Thu vịnh, nhóm 4 bài thơ - Lí lẽ: Thu điếu) + Nếu chỉ nói cảnh một đêm thu có trăng, thì + Các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng mà bài thơ tù túng và thiếu lô-gíc. Xuân Diệu sử dụng có vai trò như thế nào trong việc thể hiện luận đề? + Ngõ tối đêm sâu mâu thuẫn với Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. + Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt thì không Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hợp, không điển hình với một đêm có trăng. hiện nhiệm vụ + Khói bếp nhà ai đã nấu cơm chiều. - HS suy nghĩ, thảo luận. + Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt là trời của - Gv quan sát, cố vấn. một buổi chiều. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Bằng chứng: các câu thơ, cụm từ được dẫn ra thảo luận từ bài Thu ẩm và hai câu thơ chữ Hán của - HS trả lời câu hỏi/ trình bày sản phẩm Nguyễn Khuyến. thảo luận. * Thu vịnh. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời - Luận điểm: Bài thơ mang cái hồn, cái thần đều tập trung hướng đến làm sáng tỏ luận đề. NV3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về 3. Cách nêu bằng chứng trong văn bản cách nêu bằng chứng trong văn bản - Cách nêu bằng chứng: Trong VB nghị luận Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ này, tác giả sử dụng linh hoạt nhiều cách thức khác nhau: GV chuyển giao nhiệm vụ: Tác giả đã sử dụng những cách nêu bằng chứng nào? + Trích dẫn nguyên văn bài thơ, câu thơ, cụm Em có nhận xét gì về cách phân tích bằng từ. chứng của tác giả? (Hs thảo luận theo kĩ + Dẫn gián tiếp ý thơ. thuật Khăn trải bàn). + Dẫn các hình ảnh thơ. - Cách phân tích bằng chứng của tác giả: + Phân tích cụ thể, chi tiết; chú trọng cắt nghĩa, lí giải (ví dụ: từ Không còn những ước lệ văn hoa đến vừa tấm lưng giậu, trong đoạn này, tác giả chứng minh Thu ẩm là bài thơ được viết trong nhiều thời điểm, là sự khái quát về cảnh thu. Mỗi bằng chứng đưa ra đều làm sáng tỏ luận điểm này. Với mỗi bằng chứng, tác giả đếu phân tích cụ thể, chi tiết, giải thích rõ - HS tiếp nhận nhiệm vụ. ràng.) Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + Phân tích bám sát ngôn ngữ VB: Tác giả đã hiện nhiệm vụ bám sát VB để phân tích. Mọi diễn giải, suy - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. luận, giảng bình đều dựa trên cơ sở VB chứ không rơi vào bình tán. (ví dụ: các đoạn phân - Gv quan sát, cố vấn. tích câu thơ "Làn ao lóng lánh bóng trăng loe” Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và hoặc đoạn phân tích hai câu "Sóng biếc theo thảo luận làn hơi gợn tí/ Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo". - HS trình bày câu trả lời. + Phân tích gần với tưởng tượng, liên tưởng: - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời Trong VB nghị luận này, bằng sự liên tưởng, của bạn. tưởng tượng tinh tế của một nhà thơ, không ít lần Xuân Diệu đã phân tích cho người đọc hiểu Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện được vẻ đẹp của hình ảnh thơ. (Ví dụ đoạn nhiệm vụ phân tích câu thơ “Nước biếc trông như tắng - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến khỏi phủ” trong bài Thu ẩm (Trên mặt nước thức. ao... vừa tấm lưng giậu, trang 62), đoạn phân tích câu thơ “Cấn trúc lơ phơ gió hắt hiu” trong Thu vịnh (Trời thu rất xanh rất cao... hồn thu, trang 63), đoạn phân tích các câu: "Ao thu lạnh .............................. giọng giảng giải, cắt nghĩa tỉ mỉ, lúc lại văn tưởng tượng, liên tưởng bay bổng, có khi mang tính đối thoại, - HS tiếp nhận nhiệm vụ. tranh biện, có khi lại say sưa, Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực chân thành, tràn đầy tình cảm và hiện nhiệm vụ niềm tự hào với di sản văn học của dân tộc. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Gv quan sát, cố vấn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày câu trả lời. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức NV6: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về 6. Tính dân tộc của ba bài thơ mùa thu của tính dân tộc của ba bài thơ mùa thu Nguyễn Khuyến của Nguyễn Khuyến - Dân tộc hoá là việc nhà văn, nhà thơ vận Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ dụng và phá triển một cách sáng tạo phương thức tư duy nghệ thuật, hình thức, thủ pháp GV chuyển giao nhiệm vụ: Xuân Diệu nghệ thuật đặc thù của dân tộc mình để phản nhận định: Ba bài thơ thu của Nguyễn ánh hiện thực cuộc sống, tư tưởng, tình cảm Khuyến là thành công tốt đẹp của quá của dân tộc. Đó là một trong những tiêu chí trình “dân tộc hoá nội dung mùa thu” và đánh dấu sự trưởng thành về văn học nghệ “dân tộc hoá hình thức lời thơ”. Em suy thuật của một dân tộc. nghĩ như thế nào về nhận định trên? - Thời trung đại, văn học Việt Nam chịu ảnh - HS tiếp nhận nhiệm vụ. hưởng sâu sắc của văn hoá, văn học Trung Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực Hoa. Viết về đề tài mùa thu, không ít nhà thơ hiện nhiệm vụ sử dụng thi liệu, hình ảnh ước lệ, tượng trưng - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. khiến mùa thu trong thơ hiện lên không giống với quê hương làng cảnh Việt Nam mà là - Gv quan sát, cố vấn. mang đặc trưng của mùa thu phương Bắc. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Những vần thơ thu mang dấu ấn dân tộc vẫn thảo luận một khoảng trống trên thi đàn, và Nguyễn Khuyến đã góp phần lấp đấy khoảng trống này.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_26.docx