Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

docx 45 trang Chính Bách 09/05/2025 220
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan
 VĂN BẢN 1: LÁ ĐỎ
 Tuần: 23 NS: 16/2/2024
 Tiết: 89-90 (Nguyễn Đình Thi) ND: 19/2/2024
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
a. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học).
- HS nhận biết được các đặc điểm về số tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong một khổ, 
đặc điểm vần, nhịp của thể thơ tự do qua việc tìm hiểu bài thơ Lá đỏ của tác giả Nguyễn 
Đình Thi
- HS nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện ở yếu tố tự sự, yếu tố miêu 
tả, hình ảnh, biện pháp tu từ, từ ngữ đặc sắc, mạch cảm xúc, cảm hứng chủ đạo, 
- HS cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước được thể hiện trong bài thơ, từ đó, bồi 
dưỡng lòng biết ơn với những người đã góp phần làm nên cuộc sống hôm nay, trân trọng 
những gì mà chúng ta đang có.
 b. Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân 
trong học tập;
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết phối hợp với bạn cùng bàn, bạn trong nhóm; đánh giá được 
khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; biết bày tỏ ý kiến riêng; biết 
hỗ trợ bạn khi cần thiết;
2. Về phẩm chất
Yêu quê hương, đất nước; có niềm tin vào những điều tốt đẹp trong cuộc sống, có khát vọng 
và hoài bão lớn lao.
3. Kiến thức
- Thấy được bài thơ nói về khung cảnh cuộc hành quân hào hùng, thần tốc và vẻ đẹp của 
thiên nhiên rừng Trường Sơn; vẻ đẹp của người con gái trẻ trung, tươi tắn, kiên cường và 
dũng cảm cũng như niềm tin tất thắng vào cuộc kháng chiến.
- Nghệ thuật: thể thơ tự do linh hoạt, các chi tiết, hình ảnh được sử dụng mang tính tiêu biểu, 
chân thực, ngôn ngữ cô đọng, giản dị và giàu sức biểu cảm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - HS suy nghĩ. Cách 2: 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 
luận
- Gv tổ chức hoạt động.
- HS trình bày ý kiến, hs khác bổ sung, nhận 
xét (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 
vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: 
Đường Trường Sơn – con đường huyền thoại 
của dân tộc là nhân chứng của lịch sử, của 
những kì tích, những chiến công cũng như 
những đau thương của dân tộc. Đó còn là con 
đường của tuổi trẻ, của niềm tin, và khát vọng 
thống nhất non sông. Có lẽ vì điều đó mà 
trong suốt những năm tháng kháng chiến 
chống Mĩ, đường Trường Sơn đã đi vào thơ 
văn như một biểu tượng của dân tộc. Nếu như 
Phạm Tiến Duật có “Bài thơ về tiểu đội xe 
không kính”, Trường Sơn Đông, Trường Sơn 
Tây” thì Nguyễn Đình Thi lại có bài Lá đỏ. 
Đây cũng chính là văn bản đọc hiểu của 
chúng ta hôm nay. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
1. Đọc văn bản và tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Đọc văn bản và thực hiện một số kĩ thuật đọc thông qua việc trả lời một số câu 
hỏi trong khi đọc.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt nhà thơ, nhà văn, nhà phê bình văn học, nhạc sĩ
 động và thảo luận - Thơ ông tự do, phóng khoáng, đồng thời cũng hàm 
 - HS trình bày sản phẩm. súc, giàu chất suy tư, dạt dào cảm hứng yêu nước. 
 - GV gọi hs nhận xét, bổ sung Hình tượng xuyên suốt trong thơ Nguyễn Đình Thi 
 câu trả lời của bạn. là đất nước Việt Nam đau thương và quật khởi, con 
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực người gian lao và anh dũng.
 hiện nhiệm vụ - Một số tác phẩm tiêu biểu: Diệt phát xít (1945), 
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt Người Hà Nội (1947), Đất nước (1955), ...
 kiến thức. b. Tác phẩm
 - Hoàn cảnh sáng tác: Lá đỏ được sáng tác vào 
 12/1974- thời điểm cuộc kháng chiến chống đế 
 quốc Mỹ bước vào giai đoạn cuối, toàn quân và dân 
 ta đang dồn sức cho tiền tuyến.
 - Bố cục: 2 phần
 + Phần 1: 4 dòng thơ đầu (Cuộc gặp gỡ trên đỉnh 
 Trường Sơn).
 + Phần 2: 4 dòng thơ sau (Cuộc chia tay trên đỉnh 
 Trường Sơn).
3. Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: 
- HS nhận biết được các đặc điểm về số tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong một khổ, 
đặc điểm vần, nhịp của thể thơ tự do qua việc tìm hiểu bài thơ Lá đỏ của tác giả Nguyễn 
Đình Thi
- HS nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện ở yếu tố tự sự, yếu tố miêu 
tả, hình ảnh, biện pháp tu từ, từ ngữ đặc sắc, mạch cảm xúc, cảm hứng chủ đạo, 
- HS cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước được thể hiện trong bài thơ, từ đó, bồi 
dưỡng lòng biết ơn với những người đã góp phần làm nên cuộc sống hôm nay, trân trọng 
những gì mà chúng ta đang có. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện vần, nhịp.... do đó đã miêu tả (dù chỉ vài nét 
nhiệm vụ chấm phá) hết sức sinh động hình ảnh Trường 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Sơn những năm khói lửa, hình ảnh đoàn quân 
(*)Ví dụ: Trong dòng thơ " Đoàn quân ra trận, hình ảnh người “em gái tiền phương” 
vẫn đi vội vã”, nhịp thơ 2/2/2 gợi lên cũng như niềm xúc động sâu xa, niềm tin và hi 
những bước chân hành quân nhịp nhàng, vọng của nhà thơ vào thắng lợi cuối cùng của 
dồn dập của đoàn quân. Nhịp 4/3 trong cuộc kháng chiến.
dòng thơ “Em đứng bên đường/ như quê 
hương” nhấn mạnh tâm trạng xúc động 
của nhà thơ khi gặp lại quê hương qua 
hình ảnh người em gái tiến phương.
NV2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu nhân vật 2. Nhân vật thể hiện cảm xúc
thể hiện cảm xúc - Bài thơ có yếu tố tự sự, kể về một cuộc hội 
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Bài thơ thể ngộ rồi chia li trong niềm tin gặp lại.
hiện cảm xúc trước một cuộc hội ngộ rồi - Người kể lại câu chuyện cũng là người bộc lộ 
chia li trong niềm tin gặp lại. Cho biết ai cảm xúc, một người lính trên đường hành quân 
là người bộc lộ cảm xúc và đó là cuộc thần tốc vào chiến trường, chuẩn bị cho chiến 
gặp giữa ai với ai. dịch mùa xuân năm 1975. 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ - Anh kể lại cuộc gặp gỡ giữa anh với một cô 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực thanh niên xung phong đang làm nhiệm vụ trên 
hiện nhiệm vụ tuyến đường Trường Sơn. Đó là một cô gái 
- HS suy nghĩ. trong hàng ngàn, hàng vạn người phụ nữ đã 
- Gv quan sát, cố vấn. tham gia cuộc kháng chiến toàn dân. Họ không 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và tiếc tuổi xanh, hi sinh tất cả vì đất nước, vì 
thảo luận nhân dân.
- HS trả lời câu hỏi
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời 
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 
nhiệm vụ ................................................................ - Hình ảnh “em gái tiền phương” - một cô 
 ................................................................ thanh niên xung phong được so sánh “như quê 
 ................................................................ hương”
 Hình ảnh ấy trở thành biểu tượng cho quê 
+ Nhóm 2,4: Hs thảo luận nhóm để tìm hương, đất nước, cho cuộc chiến tranh nhân 
hiểu về hình ảnh em gái tiền phương qua dân của dân tộc, cho khát vọng độc lập, hoà 
PHT số 5 (phụ lục). bình của toàn dân.
+ Nhóm 5,6: Hs thảo luận theo PHT số 6 4. Tìm hiểu bốn dòng thơ sau: Cuộc chia tay 
để tìm hiểu về hình ảnh đoàn quân. trên đỉnh Trường Sơn
 - Em hãy chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh - Hình ảnh "Đoàn quân vẫn đi vội vã” gợi lên 
 nói về hình ảnh đoàn quân trên đường không khí hành quân hào hùng, thần tốc trong 
 ra tiền tuyến. khung cảnh “Bụi Trường Sơn nhoà trời lửa". 
 ................................................................ - Từ láy “vội vã” đã làm nổi bật tinh thần khẩn 
 ................................................................ trương, tranh thủ từng phút giây hành quân ra 
 ................................................................ tiền tuyến cho kịp bước vào trận chiến cuối 
 ................................................................ cùng, bất chấp gian khổ, hiểm nguy. 
 - Em hãy nhận xét về hình ảnh đoàn Hình ảnh đoàn quân đi vội vã cũng là biểu 
 quân. tượng kết tinh của tinh thần, ý chí, khát vọng 
 ................................................................ chiến thắng, khát vọng độc lập, thống nhất của 
 ................................................................ cả dân tộc.
 ................................................................ - Liên hệ: Hình ảnh những binh đoàn bộ đội 
 ................................................................ trùng trùng hối hả ngày đêm hành quân ra trận 
 Em từng đọc những câu thơ nào khác thời kháng chiến chống thực dân Pháp từng 
 cũng miêu tả hình ảnh đoàn quân ra được nhà thơ Tố Hữu khắc hoạ trong bài thơ 
 trận? Việt Bắc:
 ................................................................ Những đường Việt Bắc của ta
 ................................................................ Đêm đêm nằm rộp như là đất rung Quân đi 
 ................................................................ điệp điệp trùng trùng
 ................................................................ Ánh sao đầu súng, bạn cùng mũ nan. - Mỗi chiếc lá gợi liên tưởng tới một cá nhân, 
 cả rừng lá đỏ ào ào gợi lên hình ảnh hào hùng 
 của cả dân tộc, đất nước. Tô đậm hình ảnh lá 
 đỏ, nhà thơ như muốn nhấn mạnh vai trò, ý 
 nghĩa sự đóng góp của mỗi cá nhân vào thắng 
 lợi vĩ đại của cuộc chiến tranh nhân dân.
 * Cảm hứng chủ đạo
 - Cảm hứng chủ đạo là trạng thái cảm xúc 
+ Có ý kiến cho rằng bài thơ thể hiện 
 mãnh liệt xuyên suốt bài thơ.
niềm tin và hi vọng về thắng lợi tất yếu 
 - Cảm hứng chủ đạo của bài thơ Lá đỏ là ngợi 
của cuộc kháng chiến. Em có tán thành 
 ca tinh thần yêu nước, những đóng góp lớn lao 
với ý kiến đó không? Vì sao? Gợi ý: Em 
 của những người anh hùng chưa biết tên để tạo 
hãy liệt kê những dòng thơ thể hiện niềm 
 nên sức mạnh dân tộc, góp phần làm nên 
tin và hi vọng về thắng lợi tất yếu của 
 chiến. thắng trong những cuộc kháng chiến 
cuộc kháng chiến? 
 chống giặc ngoại xâm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
 c. Thông điệp của bài thơ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực 
 "Chào em em gái tiến phương
hiện nhiệm vụ
 Hẹn gặp nhớ giữa Sài Gòn"
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
 - Đây là lời chào tạm biệt của người lính dành 
- Gv quan sát, cố vấn.
 cho người em gái tiền phương nhưng cũng 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
 hàm chứa trong đó niềm tin và hi vọng vào 
thảo luận
 chiến thắng tất yếu của cuộc kháng chiến.
- HS trình bày câu trả lời
 - Niềm tin này có căn cứ, dựa trên cơ sở thực 
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời 
 tế. Đó là sự đồng lòng quyết tâm dồn sức mạnh 
của bạn.
 toàn quân, toàn dân vào cuộc chiến. Đồng thời, 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 
 đây cũng là động lực làm nên sức mạnh cho cả 
nhiệm vụ
 dân tộc bước tiếp trên những chặng đường cuối 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến 
 cùng của cuộc kháng chiến trường kì, gian khổ 
thức.
 và đi đến thắng lợi vĩ đại, mang lại độc lập, tự 
 do, hoà bình cho đất nước. d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV chuyển giao nhiệm vụ: 
Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? 
A. Thể thơ 5 chữ.
B. Thể thơ 6 chữ.
C. Thể thơ 7 chữ.
D. Thể thơ tự do.
Câu 2. Các hình ảnh miêu tả thiên nhiên: đỉnh Trường Sơn lộng 
gió, rừng ào ào lá đỏ" khắc họa khung cảnh Trường Sơn như thế 
nào?
A. Khoáng đạt, hùng vĩ.
B. Thơ mộng, trữ tình.
C. Khắc nghiệt, dữ dội.
D. Tráng lệ, kì vĩ.
Câu 3. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ: “Em 
đứng bên đường như quê hương”
A. Ẩn dụ.
B. Hoán dụ.
C. So sánh.
D. Nhân hóa.
Câu 4. Nhân vật trữ tình trong văn bản là ai?
A. Người lính Trường Sơn.
B. Nguyễn Đình Thi.
C. Em gái tiền phương.
D. Người lính Trường Sơn và em gái tiền phương.
Câu 5. Hai câu sau gợi ra điều gì?
"Chào em, em gái tiền phương
Hẹn gặp nhé giữa Sài Gòn" con gái Việt Nam.
Câu 9: Những đặc điểm của thơ tự do được thể hiện như thế nào 
trong bài thơ Lá đỏ?
A. Tự do trong số tiếng trên mỗi dòng thơ và số dòng trong mỗi 
khổ thơ.
B. Cách gieo vần linh hoạt: có đoạn có vần, có đoạn không có 
vần.
C. Nhịp ngắt linh hoạt tùy vào số tiếng trên mỗi dòng thơ và ý 
thơ.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- Gv quan sát, lắng nghe gợi mở.
- HS thực hiện nhiệm vụ;
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv tổ chức hoạt động.
- Hs nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực hành.
b. Nội dung: Gv hướng dẫn hs viết đoạn văn. 
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn của Hs.
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đoạn văn tham khảo:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn (khoảng Kháng chiến chống Mỹ diễn ra ác 
7 – 9 câu) trình bày suy nghĩ của em về hình ảnh liệt, không biết bao nhiêu con người 
“em gái tiền phương” trong bài thơ. đã ngã xuống. Hình ảnh “em gái PHT số 5 PHT số 7 d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gợi ý: 1: a, c; 2: f, h; 3: e, g; 4: b,d 
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Hs hoàn thành PHT 
số 1:
 A B
 “Cày đồng vào buổi ban trưa So 
 Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.” sánh 
 (a)
 (1)
 “Lao xao chợ cá làng ngư phủ
 Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương” (b)
 Đường vô xứ Huế loanh quanh Nhân 
 Non xanh nước biếc như tranh họa đồ (c) hóa 
 Lặn lội thân cò khi quãng vắng
 (2)
 Eo sèo mặt nước buổi đò đông. (d)
 Trông trời, trông đất, trông mây, Điệp 
 Trông mưa, trông gió, trông ngày , trông ngữ 
 đêm. (e)
 (3)
 Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
 Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ (f)
 Tìm vàng, tìm bạc dễ tìm Đảo 
 Tìm câu nhân nghĩa khó tìm bạn ơi. (g) ngữ 
 Vươn mình trong gió tre đu,
 (4)
 Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành. (h)
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm 
vụ
- GV quan sát, hỗ trợ.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_23.docx