Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

docx 22 trang Chính Bách 03/05/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan
 NÓI VÀ NGHE
 Tuần: 17 TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI NS: 22/12/2023
 Tiết: 65 (MỘT THÓI XẤU CỦA CON NGƯỜI TRONG XÃ ND: 25/12/2023
 HỘI HIỆN ĐẠI)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
a. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
- HS biết trình bày ý kiến (dưới hình thức thuyết trình), khẳng định và bảo vệ ý kiến phê phán 
một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại trên cơ sở hiểu biết, trải nghiệm của bản 
thân và kết quả của hoạt động viết trước đó.
- HS biết lắng nghe, tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác, nêu những ý kiến 
nhận xét, đối thoại với ý kiến của người trình bày.
b. Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo)
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân 
trong học tập;
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết phối hợp với bạn cùng bàn, bạn trong nhóm; đánh giá được 
khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; biết bày tỏ ý kiến riêng; biết 
hỗ trợ bạn khi cần thiết.
2. Phẩm chất
Chăm chỉ, có ý thức xây dựng lối sống tích cực và hoàn thiện bản thân.
3. Kiến thức
Cách trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (một thói xấu của con người trong xã hội hiện 
đại).
*HSKT: Không yêu câu trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (một thói xấu của con người 
trong xã hội hiện đại).
*HSKT chỉ cần tự quản lí tốt bản thân, lắng nghe, có thể ghi chép bài
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của 
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gợi ý:
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: 
Ở phần Viết, em đã học cách viết bài văn nghị luận 
trình bày ý kiến phê phán một thói xấu của con người 
trong xã hội hiện đại. Khi viết, ta thường nêu ý kiến một 
cách thẳng thắn, phân tích vấn đề rõ ràng, có trình tự. 
Cũng đề tài ấy, khi đối thoại trực tiếp với người nghe 
mà không gây cảm giác căng thẳng? Ở bài học này, em sung tiện nghe nhìn (nếu có), để minh họa vấn đề.
*HSKT chỉ cần tự quản lí tốt 
bản thân, lắng nghe các bạn 
Trình bày
Hoạt động 2: Trình bày bài nói
a. Mục tiêu:
- HS biết trình bày ý kiến (dưới hình thức thuyết trình), khẳng định và bảo vệ ý kiến phê phán 
một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại trên cơ sở hiểu biết, trải nghiệm của bản 
thân và kết quả của hoạt động viết trước đó.
- HS biết lắng nghe, tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác, nêu những ý kiến 
nhận xét, đối thoại với ý kiến của người trình bày.
b. Nội dung: Hs trình bày bài nói
c. Sản phẩm học tập: Nội dung nói của Hs
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm II. Trình bày bài nói
vụ Về phía người nói:
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: - Giới thiệu vấn đề (có thể đi thẳng vào vấn đề hoặc kể 
+ Gv định hướng một số nội một tình huống dẫn tới vấn đề).
dung khi trình bày bài nói - Lần lượt trình bày từng nội dung của vấn đề theo dàn 
+ Gv phát/chiếu bảng kiểm ý đã chuẩn bị.
+ Hs tiến hành nói - Nêu ý phê phán một cách đúng mực, có thể thêm chút 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. hài hước. Chú ý phản ứng của người nghe để tìm kiếm 
Bước 2: HS trao đổi thảo sự đồng thuận hoặc sẵn sàng đối thoại.
luận, thực hiện nhiệm vụ Về phía người nghe:
- Gv quan sát, lắng nghe gợi - Lắng nghe, theo dõi để nắm bắt ý kiến của người nói 
mở về vấn đề. Bản tóm tắt cần thể hiện đầy đủ, chính xác 
- HS thực hiện nhiệm vụ; những nội dung chính trong bài nói. Các thông tin này 
Bước 3: Báo cáo kết quả và cần ghi ngắn gọn, rõ ràng, được trình bày kết hợp với 
thảo luận các ký hiệu tạo sơ đồ tóm tắt văn bản (gạch đầu dòng, 
- Gv tổ chức hoạt động gạch nối, mũi tên,). Ghi chú những thắc mắc hoặc 
- Hs báo cáo những suy nghĩ riêng của mình vào bảng tóm tắt nhằm 
Bước 4: Đánh giá kết quả chuẩn bị cho phần trao đổi.
thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ 
sung
*HSKT: có năng lực tự quản 
bản thân, hòa nhập và hứng thú 
với giờ học
Hoạt động 3: Trao đổi về bài nói
a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM chí
 Chưa Đạt Tốt
 đạt
Nội Chọn được vấn để đích đáng để trình bày (vấn đề tồn tại 
dung thực trong cuộc sống hiện nay, có tác động xấu đến đời 
nói sống học sinh nói riêng và giới trẻ nói chung, giành được 
 sự quan tâm của xã hội, cần thiết phải có giải pháp khắc 
 phục,...).
 Bài nói làm sáng tỏ được nhiều khía cạnh của vấn đề, 
 đảm bảo mạch lạc, lí lẽ và dẫn chứng xác đáng.
 Biết mở đầu, triển khai và kết thúc lôi cuốn, hấp dẫn.
 Vận dụng cách thức phê phán trong các thể loại văn học 
 đã học.
Ngữ Thể hiện được cảm xúc, cho thấy rõ sự quan tâm và am 
điệu lời hiểu của người nói về vấn đề.
nói
Diễn Dùng từ ngữ chính xác, gây ấn tượng.
đạt Dùng đa dạng các kiểu câu: câu hỏi, câu kể,...
Tương Biết sử dụng cử chỉ, điệu bộ phù hợp với bối cảnh.
tác với Biết hướng tới người nghe để nắm bắt chính xác thông 
người tin phản hồi và điều chỉnh nội dung nói, cách nói một 
nghe cách phù hợp.
 Biết bảo vệ ý kiến, quan điểm của mình trước sự phản 
 bác của người nghe bằng những lí lẽ, bằng chứng sắc 
 bén, phù hợp.
Thời Bảo đảm thời gian quy định; phân bố hợp lí tỉ lệ giữa 
gian thời gian nói trực tiếp, thời gian trình chiếu các hình ảnh, 
 tư liệu (nếu có) và thời gian trao đổi. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Củng cố, mở rộng
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: 
Hs trả lời các bài tập 1,2,3,4(chuẩn bị trước 
ở nhà)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 
nhiệm vụ
- Gv quan sát, lắng nghe gợi mở
- HS thực hiện nhiệm vụ;
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv tổ chức hoạt động
- Hs báo cáo
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 
nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung
*HSKT: có năng lực tự quản bản thân, hòa 
nhập và hứng thú với giờ học
Câu 1: Nêu các thủ pháp trào phúng của thể loại hài kịch, truyện cười qua các văn bản đã 
học trong bài.
Các thủ pháp trào phúng của thể loại hài kịch, truyện cười qua các văn bản đã học trong 
bài: Tạo tình huống kịch, dùng điệu bộ gây cười, dùng thủ pháp phóng đại, chơi chữ
Câu 2: Từ các văn bản đã học đó, em nhận thấy tiếng cười có sức mạnh như thế nào đối với 
đời sống con người?
Vai trò của tiếng cười với cuộc sống con người:
- Mang lại niềm vui, mục đích giải trí.
- Phê phán, châm biếm – mỉa mai, đả kích những thói hư tật xấu trong xã hội.
Câu 3: Tìm đọc một số vở hài kịch và truyện cười viết về những thói xấu của con người. 
Chọn trong số đó một tác phẩm em thích nhất và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tác phẩm phê phán thói xấu nào?
b. Thủ pháp trào phúng là gì?
c. Chi tiết nào em thấy thú vị nhất?
Trả lời:
Truyện cười Nói dóc gặp nhau:
a. Tác phẩm phê phán thói khoác lác, ba hoa trong xã hội.
b. Thủ pháp trào phúng: Dùng thủ pháp phóng đại (chi tiết miêu tả chiếc ghe và cây đa).
c. Chi tiết làm em thú vị nhất: Nếu không có cây cao như thế thì lấy đâu ra gỗ để đóng 
chiếc ghe của anh? Vì chi tiết này nhằm châm biếm, phê phán sự nói dóc của anh thứ nhất.
Câu 4: “Cười là một hình thức chế ngự cái xấu”. (Phương Lựu – Trần Đình Sử - Lê Ngọc 
Trà, Lí luận văn học, tập 1, NXB Giáo dục, 1986, tr. 241).
Hãy viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) trình bày suy nghĩ của em về ý kiến trên.
 Ý kiến “Cười là một hình thức chế ngự cái xấu” đã diễn tả chính xác về các hình thức 
của tiếng cười trong truyện hài kịch, truyện cười. Tiếng cười trong hài kịch thường phê 
phán những nhân vật hà tiện, tham lam, kiêu căng, khoe mẽ, Nhân vật ông Giuốc-đanh 
trong “Trưởng giả học làm sang” là một nhân vật điển hình. Vì muốn trở thành quý tộc, ông 
đã tự biến mình thành kẻ ngu dốt hài hước bị mọi người xung quanh lợi dụng. Còn tiếng 
cười trong truyện cười nhằm chế giễu những thói hư tật xấu, những điều trái tự nhiên, trái 
thuần phong mỹ tục của con người. Nhân vật chủ cửa hàng trong Treo biển, hay nhân vật - HS chia sẻ được với các bạn và thầy cô kết quả tự đọc các VB có đặc điểm thể loại và nội 
dung gần gũi với các VB đọc chính trong bài 4. Tiếng cười trào phúng trong thơ, bài 5. 
Những câu chuyện hài.
- Qua việc chia sẻ kết quả đọc mở rộng, HS thể hiện khả năng nắm vững mã thể loại” của thơ 
trào phúng, hài kịch, truyện cười, đặc biệt là thủ pháp trào phúng, gây cười – điểm chung của 
cả ba thể loại, và vận dụng để tự dọc các VB mới thuộc những thể loại này
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Thực hành đọc
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: Câu 1: 
Câu 1: Tìm đọc một số bài thơ trào phúng - Một số bài thơ trào phúng viết theo thể thất 
viết theo thể thất ngôn bát cú, tứ tuyệt ngôn bát cú, tứ tuyệt Đường luật; một số hài 
Đường luật; một số hài kịch và truyện kịch và truyện cười:
cười. Ghi vào nhật ký đọc sách những - Đề đền Sầm Nghi Đống – Hồ Xuân Hương.
thông tin đáng chú ý về nội dung và nghệ - Đẽo cày giữa đường.
thuật của một số văn bản em đã đọc. - Tam đại con gà
Câu 2: Trao đổi với các bạn về: -
- Chủ đề, các yếu tố thi luật của thơ thất * Nội dung nghệ thuật bài thơ: Đề đền Sầm 
ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật Nghi Đống:
(bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối) và - Nội dung: khát vọng được bình đẳng, khát 
nghệ thuật trào phúng của tác giả. vọng lập nên sự nghiệp anh hùng vẻ vang của 
- Chủ đề và các yếu tố của hài kịch như: một người phụ nữ.
xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại, - Nghệ thuật: sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt 
thủ pháp trào phúng được sử dụng trong Đường luật cùng nghệ thuật trào phúng.
văn bản. * Bài thơ: Đề đền Sầm Nghi Đống
- Chủ đề và các yếu tố của truyện cười - Bố cục 4 phần: Khởi – thừa – chuyển – hợp.
như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật và - Niêm:
ngôn ngữ của văn bản đã đọc. T – T – B – B – T – T – B (Vần)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. B – B – T – T – T – B – B (Vần)
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực T – B – T – T – B – B – T
hiện nhiệm vụ B – T – B – B – T – T – B
- Gv quan sát, lắng nghe gợi mở - Luật: Thanh trắc
- HS thực hiện nhiệm vụ; - Nhịp: 4/3
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận * Hài kịch: Trưởng giả học làm sang
- Gv tổ chức hoạt động - Chủ đề: Châm biếm, mỉa mai những kẻ học 
- Hs báo cáo đòi, ngu dốt.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Nhân vật: ông Giuốc-đanh, phó may, thợ may
nhiệm vụ - Thủ pháp trào phúng: Châm biếm – mỉa mai.
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung
*HSKT: Tự quản lí bản thân, lắng nghe, 
hứng thú
IV . Phụ lục + Thể loại văn bản chính trong chủ điểm 2 + Thu điếu
là thể loại nào? + Thiên trường vãn vọng
+ Em hãy kể tên các văn bản trong chủ + Ca Huế trên sông Hương
điểm 2. + Qua đèo Ngang
Gói số 3: * Chủ điểm 2
+ Chủ điểm 3 có tên là gì? - Tên chủ điểm: Lời sông núi
+ Thể loại văn bản chính trong chủ điểm 3 - Thể loại: Văn bản nghị luận
là thể loại nào? + Hịch tướng sĩ
+Em hãy kể tên các văn bản trong chủ điểm + Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
3. + Chiếu dời đô
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 
nhiệm vụ
- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
thảo luận
- HS trả lời
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của 
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 
nhiệm vụ
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
*HSKT chỉ cần tự quản lí tốt bản thân, lắng 
nghe, có thể ghi chép bài
B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÝ THUYẾT
Hoạt động 1: Ôn tập phần đọc
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm thể loại văn bản, tên các tác giả và tác phẩm đã học.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Ôn tập phần Đọc
- Gv chuyển giao nhiệm vụ:
Hs thảo luận câu 1 và câu 2
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 
nhiệm vụ
- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
thảo luận
- HS trả lời
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của 
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 
nhiệm vụ
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. xúc lắng đọng, cái nhìn 
 man mác, bâng khuâng 
 ôm trùm cảnh vật
 Ca Hà Ánh Bút kí Cố đô Huế nổi tiếng Thủ pháp liệt kê, kết 
 Huế Minh không phải chỉ có các hợp với giải thích, bình 
 trên danh lam thắng cảnh và luận. Miêu tả đặc sắc, 
 sông di tích lịch sử mà còn gợi hình, gợi cảm, chân 
 Hương nổi tiếng bởi các làn thực.
 điệu dân ca và âm nhạc 
 cung đình. Ca Huế là 
 một hình thức sinh hoạt 
 văn hóa – âm nhạc 
 thanh lịch và tao nhã, 
 một sản phẩm tinh thần 
 đáng trân trọng, cần 
 được bảo tồn và phát 
 triển
3 Hịch Trần Hịch Phản ánh tinh thần yêu Các hình thức nghệ 
 tướng Quốc nước, căm thù giặc và ý thuật phong phú: lặp 
 sĩ Tuấn chí quyết chiến quyết tăng tiến, điệp cấu trúc 
 thắng kẻ thù xâm lược câu, hình ảnh phóng 
 của nhân dân ta. đại, câu hỏi tu từ, lời 
 văn giàu cảm xúc,lập 
 luận chặt chẽ, kết hợp 
 giữa lý và tình.
 Tinh Hồ Chí Văn Văn bản ca ngợi và tự Xây dựng luận điểm 
 thần Minh nghị hào về tinh thần yêu ngắn gọn, lập luận chặt 
 yêu luận nước từ đó kêu gọi mọi chẽ, dẫn chứng thuyết 
 nước người cùng phát huy phục. Sử dụng từ ngữ 
 của truyền thống yêu nước giàu hình ảnh và các 
 nhân quý báu của dân tộc biện pháp nghệ thuật
 dân ta

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_17.docx