Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

docx 15 trang Chính Bách 03/05/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan
 Tuần: 16 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT NS: 16/12/2023
 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ NGHĨA HÀM ẨN 
Tiết: 61 ND: 18/12/2023
 CỦA CÂU
I. MỤC TIÊU 
1. Năng lực
a. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
- HS nhận biết được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu. 
- Nêu được tác dụng của việc sử dụng nghĩa hàm ẩn
- Giải thích được một số câu tục ngữ thông thường
b. Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo)
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của 
bản thân trong học tập;
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết phối hợp với bạn cùng bàn, bạn trong nhóm; đánh 
giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; biết bày tỏ ý 
kiến riêng; biết hỗ trợ bạn khi cần thiết;
2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ và có trách nhiệm với việc học
3. Về kiến thức
Hs nắm được kiến thức về nghĩa tường minh và hàm ẩn
HSKT: Không yêu cầu nắm được kiến thức về nghĩa tường minh và hàm ẩn
Chỉ cần tự quản tốt bản thân, hứng thú với tiết học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT
- Tranh ảnh 
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền
b. Nội dung: Hs 
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gợi ý
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Cách 1:
Cách 1: - Tình huống 1: Hỏi giờ
GV đặt ra các tình huống: - Tình huống: 
+ Tình huống thứ nhất: + Hỏi giờ
Sắp đến giờ vào lớp, cô giáo hỏi một bạn học sinh: + Nhắc nhở đi trễ
- Mấy giờ rồi em? Cách 2: 
+ Tình huống thứ hai: Stt Nội dung Ví dụ
Nam đi học muộn, đến sân trường gặp cô giáo chủ biểu đạt
nhiệm, cô hỏi: 1 Đoàn kết Bầu ơi 1) Câu “Ngày mai tôi đi Hà Nội" gợi Ví dụ: 1a. Ngày mai tôi đi Hà Nội.
cho em những nghĩa nào? Dựa vào + Thông báo ngày mai tôi đi Hà Nội (1)
đâu để em đoán được các nghĩa đó? + Có thể hiểu là: “Ngày mai tôi không gặp mặt 
2) Câu “Nó lại đi Đà Lạt.” gợi cho em với nhóm được” (2)
những nghĩa nào? Dựa vào đâu để em + Nhưng cũng có thể hiểu: “Anh có cần gửi gì 
đoán được các nghĩa đó? cho người thân ở Hà Nội thì tôi sẽ mang giúp 
3) Những lớp nghĩa nào được gợi ra từ cho”,... (3)
câu ca dao sau? Theo em, câu ca dao (1) được hiển thị trực tiếp trên từ ngữ, được 
phê phán đối tượng nào? gọi là nghĩa tường minh; (2) và (3) tuỳ thuộc 
 Chuột chù chê khỉ rằng hôi vào ngữ cảnh, được gọi là nghĩa hàm ẩn
 Khỉ mới trả lời: Cả họ mày thơm Ví dụ: 1b. Nó lại đi Đà Lạt.
 (Ca dao) + Thông báo một người nào đó đi Đà Lạt (1)
4) Từ ví dụ, em hãy rút ra khái niệm về + Một người nào đó đi Đà Lạt nhiều lần (lại) (2)
nghĩa tường minh và hàm ẩn, cách xác (1) Nghĩa tường minh được hiển thị trực tiếp 
định nghĩa hàm ẩn. Chỉ ra ra tác dụng trong trên từ ngữ; (2) nghĩa hàm ẩn, được gợi ra 
của việc sử dụng nghĩa hàm ẩn trong trong câu chữ.
khi nói và viết Ví dụ 1c
5) Em hãy lấy một ví dụ và phân tích Chuột chù chê khỉ rằng hôi
nghĩa tường minh, hàm ẩn Khỉ mới trả lời: Cả họ mày thơm
- HS thực hiện nhiệm vụ. (Ca dao)
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + Chuột chù và khỉ đều là các loài có mùi hôi, 
hiện nhiệm vụ Nhưng thật hài hước, chuột chù lại chê khỉ hôi 
- GV quan sát, hỗ trợ trong khi chính mình là loài hôi có tiếng (hôi 
- HS thực hiện nhiệm vụ như chuột chù).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + Nghĩa tường minh trong câu trả lời của khỉ là 
và thảo luận lời khen, nghĩa hàm ẩn thể hiện sự mỉa mai 
- HS trình bày sản phẩm thảo luận chuột chù.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả Câu ca dao có hàm ý phê phán những người 
lời của bạn. đã không tự biết cái xấu của mình lại còn đi chê 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện bai người khác.
nhiệm vụ 2. Kết luận 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến - Trong giao tiếp bằng ngôn từ, có những ý 
thức nghĩa được hiển thị ngay trên từ ngữ (nghĩa 
Ví dụ: “Gần mực thì đen, gần đèn thì tường minh) và có những ý nghĩa ngầm chứa, 
sáng.” cần phải suy luận mới biết được (nghĩa hàm ẩn).
- Nghĩa tường minh: - Để xác định nghĩa hàm ẩn, ta có thể dựa vào 
+ Để thứ gì gần mực thì sẽ bị mực làm ngữ cảnh hoặc dựa vào từ ngữ trong câu.
cho đen đi; để thứ gì gần đèn sẽ được - Tác dụng của việc sử dụng nghĩa hàm ẩn: 
ánh sáng chiếu làm cho nó trở nên sáng Nghĩa hàm ẩn giúp chuyển tải nhiều điều ý nhị, 
sủa hơn. kín đáo, sâu xa,...; làm cho giao tiếp ngôn từ 
- Hàm ẩn: Nếu gần các thói quen xấu, được uyển chuyển, phong phú, thú vị. Đặc biệt, 
chúng ta sẽ bị tác động, ảnh hưởng tiêu trong văn học, các nội dung, thông điệp mà tác 
cực, gần thói quen tốt sẽ giúp bản thân giả muốn chuyển tải thường được thể tin hiện 
tiến bộ... dưới hình thức nghĩa hàm ẩn. 
HSKT: Theo dõi, quan sát, tự quản tốt Bài tập 2: Theo em, qua câu ca dao sức anh không làm được,...).
“Cưới em ba chum mật ong/ Mười Bài tập 3
thúng mỡ muỗi ba nong quýt đầy”, a. 
anh học trò thực sự muốn nói điều gì? - Nghĩa tường minh: phần lễ vật thầy cúng 
Bài tập 3: Cho biết nghĩa hàm ẩn của muốn dành riêng cho mình là con gà sống lớn. 
những câu in đậm trong các trường - Nghĩa hàm ẩn: Đặt câu này trong bối cảnh buổi 
hợp sau: lễ linh thiêng đang diễn ra, sẽ thấy sự trần tục 
a. Chập chập rồi lại cheng cheng đến mức thô thiển, không kiêng dè, ý tứ, sự 
Con gà sống thiến để riêng cho thầy tham lam không kìm giữ được của thầy cúng. 
b. Ông Giuốc-đanh: Do vậy, nghĩa hàm ẩn của câu này là ông thầy 
- Thế này là thế nào? Bác may hoa cúng tham ăn.
ngược mất rồi. b.
Phó may: - Nghĩa tường minh của câu này là những người 
- Ngài có bảo là muốn may hoa xuôi quý phái đều mặc áo ngược hoa. 
đâu. - Nghĩa hàm ẩn: Trong tình huống thợ may may 
Ông Giuốc-đanh: áo ngược hoa cho ông Giuốc-đanh và bị ông 
- Lại còn phải bảo cái đó à? phát hiện, đây là câu nói dối để chống chế. 
Phó may: Nhưng vì phó may ranh ma biết được ông 
- Vâng, phải bảo chứ. Vì tất cả những Giuốc-đanh muốn học đòi theo lối trang phục 
người quý phái đều mặc như thế này của quý tộc, nên đã biết cách đánh trúng tâm lí, 
cả. làm ông Giuốc-đanh không còn chú ý đến khiếm 
Bài tập 4: Xác định nghĩa hàm ẩn của khuyết của trang phục, dễ dàng chấp nhận cái áo 
các câu tục ngữ dưới đây: ngược hoa. Lúc này, những gì liên quan đến quý 
a. Có tật giật mình. tộc sẽ dễ có được sự đồng thuận giữa phó may 
b. Đời người có một gang tay và khách hàng. Câu này của anh thợ may ám chỉ 
Ai hay ngủ ngày còn có nửa gang. việc ông Giuốc-đanh muốn làm quý tộc. Đồng 
c. Cười người chớ vội cười lâu thời, người nói cũng có ý giễu cợt một cách kín 
Cười người hôm trước, hôm sau người đáo: ông không thể thành quý tộc được khi một 
cười. quy cách thông thường về lễ phục quý tộc như 
d. Lời nói gói vàng vậy mà cũng không biết.
e. Lưỡi sắc hơn gươm Bài tập 4
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, giàu hình 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực ảnh, có ý nghĩa hàm súc, thường lấy cái cụ thể 
hiện nhiệm vụ để diễn đạt những cái trừu tượng, dùng cái cá 
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi biệt để nói cái phổ biến. Tục ngữ thường có 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động nghĩa đen và nghĩa bóng. Để hiểu được những 
và thảo luận thông điệp mà tục ngữ gửi gắm, cần “giải mã” 
- HS trình bày sản phẩm thảo luận được các hình ảnh, các lối nói bóng bẩy của nó. 
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả Nghĩa là từ hình tượng cụ thể, từ nghĩa đen, 
lời của bạn. nghĩa tường minh, đi đến nhận thức ý nghĩa khái 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện quát, trừu tượng, nghĩa bóng, nghĩa hàm ẩn. 
nhiệm vụ (Không thể hiện đoạn này trên ppt).
- Gv nhận xét, bổ sung : a. Có tật giật mình.
 - Nghĩa hàm ẩn của câu tục ngữ là những người 
 có khiếm khuyết, hoặc mắc lỗi lầm khi nghe a. Mục tiêu: 
Vận dụng hiểu biết về nghĩa hàm ẩn để đặt câu
b. Nội dung: Hs làm bài tập mở rộng
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Tôi luôn bình tĩnh
 - GV chuyển giao nhiệm vụ - Mẹ em thường dạy lời nói hơn gói vàng.
 Em hãy đặt câu 3 văn có chứa 3 câu tục - Lưỡi sắc hơn gươm vì thế chúng ta cần cẩn 
 ngữ được gợi ra ở bài tập 4 hoặc câu tục trọng khi phát ngôn.
 ngữ mà em biết - Tre già măng mọc mới làm nên sự phát 
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ triển bền vững cho đất nước. 
 Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Dân tộc ta từ xưa đã có truyền thống lá 
 hiện nhiệm vụ lành đùm lá rách.
 - HS suy nghĩ - Hắn ta đúng là có tật giật mình.
 - Gv quan sát, hỗ trợ
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
 thảo luận
 - GV tổ chức hoạt động: thu sản phẩm, 
 đọc lướt sản phẩm 
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 
 nhiệm vụ
 - Gv nhận xét, bổ sung những điều học 
 sinh chưa chắn chắn
IV. Phụ lục - Thói giả tạo.
 Cách 2: Em hãy liệt kê một số thói xấu của 
 con người hiện đại. Bản thân em có mắc thói 
 xấu nào trong các thói xấu đó không?
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
 Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 
 nhiệm vụ
 - Gv quan sát, hỗ trợ
 - HS suy nghĩ, trả lời
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 
 luận
 - HS đọc, trình bày câu trả lời 
 - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của 
 bạn.
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 
 vụ
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức, 
 đẫn dắt vô bài mới: 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
(Tìm hiểu lý thuyết)
Hoạt động 1: Giới thiệu kiểu bài
a. Mục tiêu: 
- Nhận biết được kiểu bài
b. Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu về kiểu bài
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS
d. Tổ chức thực hiện a. Mục tiêu: 
Nhận biết các yêu cầu và thao tác, kĩ năng cần chú ý khi viết bài văn nghị luận về một 
vấn đề đời sống (một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh phân tích bài viết mẫu
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của Hs, PHT
d. Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu lí thuyết
 - Gv chuyển giao nhiệm vụ 3. Đọc và phân tích bài viết tham khảo
 1) Hs đọc bài viết mẫu a. Đọc
 2) Gv phát phiếu học tập số 1 để Hs phân b. Phân tích
 tích bài viết tham khảo (thảo luận nhóm 
 đôi)
 Bài viết nêu ra vấn đề gì? 
 Vấn đề được nêu ở phần 
 nào của bài viết?
 Vấn đề nêu ra được hiểu 
 như thế nào? Vì sao vấn đề 
 đó đáng phê phán?
 Làm thế nào để ý kiến phê 
 phán của mình có sức 
 thuyết phục?
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
 Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 
 nhiệm vụ
 - HS quan sát, trao đổi với bạn cùng bàn
 - GV quan sát, gợi mở 
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
 thảo luận
 - Gv tổ chức hoạt động
 - HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung 
 câu trả lời của bạn.
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 
 nhiệm vụ
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
 .
 Bài viết nêu ra Bài viết đề cập đến hành vi chen lấn, xô đẩy như một thói quen 
 vấn đề gì? Vấn xấu của con người trong hoạt động cộng đồng. Vấn đề được nêu 
 đề được nêu ở ngay trong phần Mở bài của bài viết.
 phần nào của bài 
 viết?
 Vấn đề nêu ra 
 được hiểu như - Thực trạng của hành vi chen lấn, xô đẩy. để bàn luận.) - Thói ích kỉ.
+ Hướng dẫn Hs tìm ý cho bài viết theo - Lối sống ảo mà một số người đang theo 
PHT số 2 đuổi.
+ Gv hướng dẫn hs sắp xếp phần tìm ý b. Tìm ý, lập dàn ý
thành một dàn ý hoàn chỉnh theo PHT số - Tìm ý theo PHT số 2
3 - Lập dàn ý theo PHT số 3
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực 
hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe và trả lời
- GV quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
thảo luận
- Gv tổ chức hoạt đông
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 
nhiệm vụ 2. Viết bài
- Gv bổ sung, nhận xét Khi viết bài, em cần chú ý:
NV 2: Hướng dẫn học viết bài - Lí lẽ cần sáng rõ, chặt chẽ.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Các bằng chứng cần đa dạng, xác thực. 
- GV chuyển giao nhiệm vụ Nêu cả những trải nghiệm của bản thân 
 HS viết bài, Gv lưu ý Hs một số điểm (nếu có).
trong quá trình viết - Khi phê phán cần sử dụng lời lẽ đúng 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực mực.
hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe và trả lời
- GV quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
thảo luận
- Gv tổ chức hoạt đông
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 
nhiệm vụ
- Gv bổ sung, nhận xét 3. Chỉnh sửa bài viết
NV3: Hướng dẫn học sinh chỉnh sửa Đối chiếu bài viết của em với yêu cầu 
bài viết của kiểu bài văn nghị luận về một vấn đề 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ đời sống (một thói xấu của con người 
- GV chuyển giao nhiệm vụ trong xã hội hiện đại), chỉnh sửa những 
Gv hướng dẫn hs chỉnh sửa bài viết chỗ cần thiết sao cho:
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Vấn đề nghị luận được nêu một cách rõ 
hiện nhiệm vụ ràng, được giải thích đầy đủ, toàn diện.
- HS quan sát, lắng nghe và trả lời - Ý kiến phê phán được nêu một cách 
- GV quan sát, hỗ trợ mạch lạc, chắc chắn, lí lẽ xác đáng và 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và bằng chứng thuyết phục.
thảo luận - Ý kiến phê phán được khẳng định trên 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_16.docx