Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

Tuần: 15 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT NS: 9/12/2023 Tiết: 57 CÂU HỎI TU TỪ ND: 11/12/2023 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học). - HS nhận biết được câu hỏi tu từ, phân biệt câu hỏi thông thường và câu hỏi tu từ, nếu được tác dụng của câu hỏi tu từ trong giao tiếp hằng ngày và trong VB văn học. - HS biết sử dụng câu hỏi tu từ trong giao tiếp (viết, nói). b. Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập; - Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết phối hợp với bạn cùng bàn, bạn trong nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; biết bày tỏ ý kiến riêng; biết hỗ trợ bạn khi cần thiết; 2. Về phẩm chất - Chăm chỉ và có trách nhiệm với việc học. 3. Kiến thức Dấu hiệu nhận biết câu hỏi tu từ và tác dụng của câu hỏi tu từ. *HSKT: Không yêu cầu nhận biết được câu hỏi tu từ, phân biệt câu hỏi thông thường và câu hỏi tu từ, nếu được tác dụng của câu hỏi tu từ trong giao tiếp hằng ngày và trong VB văn học. *HSKT chỉ cần tự quản lí tốt bản thân, lắng nghe, có thể ghi chép bài II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - Tranh ảnh - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền b. Nội dung: Hs trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gợi ý: - GV chuyển giao nhiệm vụ: Câu 1: Đáp án B Sông núi nước Nam vua Nam ở Câu 2: Đáp án B Rành rành định phận tại sách trời Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm? Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời! (Sông núi nước Nam – Lý Thường Kiệt) Câu 1: Hình thức của câu in đậm có gì đặc biệt A. Là câu tường thuật. B. Là câu hỏi. Câu 2: Theo em, dòng thơ in đậm có ý nghĩa gì? không? không từ chối từ. nhận được a2 thấy tớ sự thông - Cậu còn cảm của không nhiều người mời. thấy tớ bài tập còn thế này nhiều à? bài tập b1 câu có thế này Ví mục à? dụ “Nhưng đích b1 b làm thế hỏi Ví nào dụ “Nhưng mình b làm thế lên đó nào được?”. mình b2 để là câu Khẳng định lên đó “Làm khẳng hỏi tu tình cảm gắn được?”. sao có định từ. bó, không b2 thể rời (không thể tách rời “Làm mẹ mà thể đi của con với sao có đến chơi ở mẹ. thể rời được?”. những mẹ mà nơi kì đến thú, xa được?”. xôi) 2) Từ PHT số 1, rút ra kết luận về câu hỏi tu từ: 2. Kết luận - Khái niệm? - Khái niệm - Tác dụng? Câu hỏi tu từ là câu hỏi không dùng để hỏi mà 3) Tìm một số đoạn thơ, đoạn văn có để khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc, sử dụng câu hỏi tu từ - Tác dụng - HS thực hiện nhiệm vụ. + Trong giao tiếp, câu hỏi tu từ nhằm thu hút sự Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực quan tâm của người đọc, người nghe, làm cho hiện nhiệm vụ lời nói thêm uyển chuyển, giàu sắc thái biểu - GV quan sát, hỗ trợ cảm. - HS thực hiện nhiệm vụ + Câu hỏi tu từ được dùng trong văn học nhằm Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động làm tăng sắc thái biểu cảm, gợi ra nhiều ý nghĩa, và thảo luận tạo hiệu quả thẩm mĩ cho tác phẩm. - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến vừa sát không? Câu hỏi tu từ Bài tập 2 Bài tập 2 Các câu hỏi tu từ Chuyển thành Các câu hỏi tu từ trong đoạn trích Chuyển trong đoạn trích câu kể vở kịch Trưởng giả học làm sang thành câu vở kịch Trưởng kể giả học làm sang Đâu có là thế nào? Đâu có là thế nào? Tôi đã bảo là Thế này là thế nào? đôi giày này nó Lại còn phải bảo cái đó à? làm tôi đau Những người quý phái mặc ngược chân mà. hoa à? Thế này là thế Chiếc áo anh Bác cho rằng tôi mặc thế này có vừa nào? may thật lạ đời. sát không? Lại còn phải bảo Điều này Bài tập 3: Chuyển đổi các câu sau đây sang hình cái đó à? không cần phải thức câu hỏi tu từ: bảo. a. – Tôi không làm sao đến sớm hơn được, ấy là tôi Những người quý Người qúy đã cho hai chục chú thợ bạn xúm lại chiếc áo của phái mặc ngược phái có các ngài đấy. hoa à? mặc áo thật lạ b. – Hãy thong thả, chú mình. Bác cho rằng tôi Tôi mặc thế (Mô-li-e, Trưởng giả học làm sang) mặc thế này có này rất vừa Bài tập 4: Những câu kết thúc bằng dấu chấm hỏi vừa sát không? trong đoạn văn dưới đây có phải câu hỏi tu từ không? Vì sao? Bài tập 3 Ơi ơi người em gái xõa tóc bên cửa sổ! Em yêu mùa a. “Tôi đã cho hai chục chú thợ bạn xuân có phải vì nghe thấy rạo rực nhựa sống trong xúm lại chiếc áo của ngài, làm sao mà cành mai, gốc đào, chổi mận ở ngoài vườn? Chàng tôi đến sớm hơn được?”. trai kia yêu mùa xuân, phải chăng là tại lúc đôi mùa b. “Hãy thong thả, chú mình đi đâu giao tiễn nhau, chàng tưởng như nghe thấy đồi núi mà vội thế?” chuyển mình, sông hồ rung động trong cuộc đổ thay Bài tập 4 thường xuyên của cuộc đời? Mà người thiếu phụ nọ Những câu hỏi trong đoạn trích đều là ở chân trời góc biển yêu mùa xuân có phải là vì đất câu hỏi tu từ vì mặc dù có hình thức là là mùa xanh lên hy vọng được trở về nơi bến đợi câu hỏi với những từ để hỏi như có sông chờ để ngâm lại khúc bạc đầu với người ra đi phải, phải chăng và kết thúc bảng 1 chưa biết ngày nào trở lại? chấm hỏi nhưng các câu này đều (Vũ Bằng, Tháng Giêng mơ về trăng non rét ngọt) nhằm khẳng định. Bài tập 5: (Hs làm cá nhân) Hãy đặt câu hỏi tu từ + Em yêu mùa xuân “nghe thấy rạo cho từng tình huống sau đây: rực nhựa sôgs trong cành mai, gốc a. Bày tỏ cảm xúc khi được nhận một món quà từ đào, chồi mận ở ngoài vườn? người thân. + Chàng trai yêu mùa xuân tại lúc đôi b. Bày tỏ suy nghĩ về một nhân vật trong tác phẩm mùa giao tiễn nhau, chàng tưởng như văn học đã học hoặc đã đọc. nghe thấy đôi mình nói chuyện... - HS tiếp nhận nhiệm vụ. + Người thiếu phụ yêu mùa xuân vì Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm đấy là mùa xanh lên hi vọng được trở vụ về bến đợi sông chờ để ngâm lại khúc IV. Phụ lục Rút kinh nghiệm HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM TIẾT 1 - Gợi ý Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1) - GV chuyển giao nhiệm vụ: - Lợn cưới áo mới (phê phán thói 1) Nêu một truyện cười (dân gian hoặc hiện đại) khoe khoang). mà em đã học hoặc đã đọc và thử lí giải vì sao em - Treo biển (phê phán những những lại cho đó là truyện cười. người không có chính kiến). 2) Hãy nêu tên những truyện cười mà em biết. - Con rắn vuông (phê phán thói ba Chọn kể một truyện cười em cho là thú vị. hoa). 3) Gv tổ chức trò chơi nhìn tranh đoán tên truyện - Vắt cổ chày ra nước (phê phán thói cười. Theo em, mỗi truyện cười phê phán thói hư keo kiệt). tật xấu nào của con người? 2) - Một số truyện cười: Kẻ ngốc nhà giàu,, Tam đại con gà, Đi chợ, Con rắn vuông - Kể chuyện Con rắn vuông. Một anh nọ có tính nói khoác. Một hôm anh ta khoe với vợ về một con rắn bề ngang hai mươi thước, bề dài một trăm hai mươi thước. Biết tính chồng nên chị vợ lí lẽ đến cùng với anh. Cuối cùng anh bảo con rắn dài 4) Xem trích đoạn phim chuyển thể từ truyện cười đúng hai mươi thước. Chị vợ cười dân gian Việt Nam như Không hề biết giận, Chôn bò cho rằng bề ngang hai mươi nhời, Thằng Bờm thước, bề dài hai mươi thước thì đó - HS tiếp nhận nhiệm vụ. là con rắn vuông. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm 3) vụ - Kẻ ngốc nhà giàu, - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Treo biển , - Gv quan sát, hỗ trợ, cố vấn - Con rắn vuông , Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Vắt cổ chày ra nước, - HS trình bày sản phẩm - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: Truyện cười nói chung, thường là thông qua một tình huống gây cười nhằm phê phán, châm biếm thói hư tật xấu của con người trong xã hội như khoe khoang, ba hoa, keo kiệt,... *HSKT: Hứng thú khi xem các tư liệu mà gv trình chiếu B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Đọc văn bản a. Mục tiêu: Đọc văn bản b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: *HSKT: Có thể chỉ ra được một tật xấu trong các văn bản đã học TIẾT 2 2. Tìm hiểu văn bản Lợn cưới áo mới NV2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn * Bối cảnh bản Lợn cưới áo mới - Một anh muốn khoe áo mới. - GV chuyển giao nhiệm vụ: Hs thảo luận - Một anh muốn khoe mình có con lợn để làm nhóm đôi đám cưới. 1) Em hãy xác định bối cảnh của truyện * Ngôn ngữ lợn cưới áo mới. 2) Tìm hiểu về lời thoại trong VB Lợn Lời thoại Từ Nhận xét Mục ngữ về lượng đích cưới áo mới theo PHT số 1 đặc thông tin của Lời thoại Từ Nhận xét Mục biệt qua cách việc ngữ về lượng đích trong dùng từ dùng đặc thông tin của lời ngữ đặc từ ngữ biệt qua cách việc thoại biệt đặc trong dùng từ dùng biệt lời ngữ đặc từ ngữ Lời Trong Tôi có “lợn cung cấp khoe thoại biệt đặc thoại văn bản con lợn cưới” thêm khoang biệt 1 cưới, bác thông tin bản Lời Trong có thất ngoài thân tho văn nó chạy thông tin của cả ại 1 bản qua đây hỏi hai không? nhân Cách “Có thấy vật Cách diễn đạt con lợn diễn thông chạy qua đạt thường đây thông không?” thường Lời Trong Lời Trong Này bác “áo trả lời thừa tho văn thoại văn bản có con mới” thông tin ại 2 bản 2 lợn kia cần thiết ơi! Từ lúc mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy có 3) Hoàn thiện PHT số 2. Từ đó nhận xét con lợn về đặc điểm của tính cách nhân vật trong nào chạy truyện cười. qua đây cả Các chi tiết thể hiện Nhận xét tính cách nhân vật anh chàng trong truyện Lợn 4 phải để biển là cá tươi” - HS tiếp nhận nhiệm vụ. 2 “Ở đây chẳng bán bỏ chữ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực cá thì bày cá ra để "ở đây” hiện nhiệm vụ khoe hay sao mà - HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời câu hỏi phải để là có bán” - Gv quan sát, cố vấn 3 “Ở đây chẳng bán bỏ chữ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và cá thì bày cá ra để "có bán" thảo luận khoe hay sao mà - HS trả lời câu hỏi/ trình bày sản phẩm phải để là có bán” thảo luận 4 Chưa đi đến đầu bỏ nốt - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời phố, đã ngửi thấy chữ "cá” của bạn. mùi tanh, đến gần và cất Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện đầy những cá, ai biển nhiệm vụ chẳng biết mà còn - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức để biển làm gì nữa” d. Cốt truyện - Sự lặp lại tình huống bị chê – gỡ biển nhiều lần. + Nếu tình huống này chỉ xuất hiện một lần thì ta có thể đánh giá nhà hàng biết tiếp thu ý kiến và điều chỉnh thông tin ở biển hiệu. Như vậy truyện sẽ tạo dựng một tính cách tích cực. + Nhưng tình huống lặp lại nhiều lần và kết cục là không còn cái biển, tức là nhà hàng phủ nhận chính mình mặc dù các thông tin trên biển không hề sai và không gây hại. Điều này cho thấy nhà hàng không có khả năng tự đánh giá giá trị, không phân biệt được cái nên và không nên. Tiếng cười nảy sinh từ tình huống lặp lại, người đọc tự phát hiện ra tính cách của chủ nhà hàng (hai truyện còn lại định danh nhân vật bằng tính cách của họ như: anh có tính hay khoe, anh hay nói dóc, còn truyện này nhân vật không có từ ngữ xác định tính cách). NV4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 4. Văn bản Nói dóc gặp nhau Văn bản Nói dóc gặp nhau * Ngôn ngữ - GV chuyển giao nhiệm vụ - Là đối thoại của hai nhân vật: anh chàng đi + Có điều gì khác thường ở lời nói của làm ăn xa mới trở về làng và anh chàng nói hai nhân vật trong truyện Nói dóc gặp dóc khác trong làng. nhau? + Anh đi làm ăn xa tả độ dài của một chiếc ghe
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_15.docx