Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

docx 22 trang Chính Bách 03/05/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan
 Tuần: 14 NS: 1/12/2023
Tiết: 53 TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I ND: 4/12/2023
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
1. Kĩ năng:
- Nắm lại kĩ năng làm bài tổng hợp
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các mặt: bố cục, 
câu văn, từ ngữ, chính tả...
2. Năng lực: Năng lục giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, 
sử dụng ngôn ngữ.
 4. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, tự hoàn thiện.
*HSKT: Tự lập, tự tin, tự chủ, tự hoàn thiện.
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bài đã chấm, thống kê điểm.
2. Học sinh: Xem lại kiến thức về văn bản
III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, vấn đáp .
IV. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS
- Năng lực: Năng lực tiếp nhận, hợp tác
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
GV vào bài mới: Các em đã làm bài 
kiểm tra giữa kì. Vậy qua bài viết, các 
em đã đạt được những yêu cầu gì? 
Còn những điểm gì cần phải rút kinh 
nghiệm? Trong tiết trả bài hôm nay 
chúng ta cùng xem xét lại bài kiểm tra 
đó.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành
- Năng lực: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, sử dụng ngôn 
ngữ 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Nhận xét chung - HS lắng nghe, rút I. Nhận xét chung
 GV nêu nhận xét, đánh giá bài làm kinh nghiệm
 - Ưu : Đa số làm bài đạt yêu cầu.
 + Xác định được yêu cầu của bài 
kiểm tra
 + Biết cách trình bày phần tự luận.
 - Nhược : 
 + Một số làm bài dưới điểm trung 
bình do không học bài. Mục tiêu: Qua việc đọc những bài tốt trong lớp, bài mẫu, HS nhận ra những cái 
hay trong bài làm của bạn, của mình
Năng lực: Tiếp nhận, sáng tạo, tự học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thực hiện nhiệm vụ HS nhận ra cái hay 
- GV chọn một số bài hay trong lớp học tập trong bài làm
(nếu không có thì chọn bài mẫu) để HS lắng nghe, nhận xét
các em đọc trước lớp (ít nhất 3 bài). 
- Sau mỗi bài đọc, GV cho HS nhận 
xét những điểm 
V. Phụ lục
Rút kinh nghiệm
 - Gv quan sát, lắng nghe gợi mở mạch, tạo ra suy 
- HS thực hiện nhiệm vụ; nghĩ, lối sống tích 
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận cực, làm việc hiệu 
- Gv tổ chức hoạt động quả, gắn kết các mối 
- Hs khác nhận xét, bổ sung, phản biện câu trả lời của bạn. quan hệ,...
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt vào bài: Như ánh mặt trời 
soi sáng, như không khí để thở, như nước để uống,...nụ 
cười có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong cuộc đời mỗi con 
người. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu hơn về vấn đề 
này. 
*HSKT: Có hứng thú với tiết học
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Trước khi thảo luận
a. Mục tiêu: 
- Xác định được mục đích thảo luận, người nghe
- Chuẩn bị được nội dung thảo luận
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HS
Bước 1: Chuyển giao I. Trước khi nói
nhiệm vụ a. Xác định mục đích nói và người nghe
- Gv chuyển giao nhiệm vụ - Mục đích nói: Trình bày ý kiến của em về ý nghĩa 
1) Em hãy xác định mục của tiếng cười trong đời sống để tìm sự chia sẻ, 
đích nói và người nghe đồng tình của người nghe.
2) Gv gợi ý phần chuẩn bị - Người nghe: những người có nhu cầu tìm hiểu ý 
nội dung thảo luận nghĩa của tiếng cười trong đời sống.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. b. Chuẩn bị nội dung nói
Bước 2: HS trao đổi thảo - Xác định phạm vi trình bày (ý nghĩa của tiếng cười 
luận, thực hiện nhiệm vụ nói chung hay tiếng cười nhằm một mục đích cụ thể, 
- Gv quan sát, lắng nghe gợi ví dụ: tiếng cười trào phúng, tiếng cười tán thưởng, 
mở tiếng cười vui mừng,).
- HS thực hiện nhiệm vụ; - Tìm những ý chính dự định sẽ trình bày trong bài 
Bước 3: Báo cáo kết quả nói:
và thảo luận + Tiếng cười đó nhằm tới đối tượng nào?
- Gv tổ chức hoạt động + Tiếng cười đó được biểu hiện như thế nào?
- Hs khác nhận xét, bổ sung + Người tạo ra tiếng cười ấy muốn thể hiện điều gì?
Bước 4: Đánh giá kết quả + Đánh giá của em về ý nghĩa của tiếng cười đó.
thực hiện nhiệm vụ - Từ các ý tìm được, lập dàn ý cho bài nói.
- GV nhận xét, đánh giá, bổ 
sung
*HSKT: Quan sát, theo dõi hiện nhiệm vụ sống hiện nay không?
- Gv quan sát, lắng nghe gợi mở - Vấn đề được trình bày có ý nghĩa đối 
- HS thực hiện nhiệm vụ với những đối tượng cụ thể nào?
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Cách lập luận, dẫn dắt vấn đề, thái 
- Gv tổ chức hoạt động độ và khả năng tương tác với người 
- Hs báo cáo nghe, của người nói có thuyết phục 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện không?
nhiệm vụ - Ý kiến trao đổi của người nghe có 
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung tác dụng làm rõ hơn hoặc bổ sung cho 
 vấn đề người nói trình bày không?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Hs thảo luận ý kiến về một vấn đề xã hội (ý nghĩa của tiếng cười 
trong đời sống)
c. Sản phẩm học tập: Bài viết, video
d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Hs quay video
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: Hs 
quay lại video bài nói
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, 
thực hiện nhiệm vụ
- Gv quan sát, lắng nghe gợi mở
- HS thực hiện nhiệm vụ;
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo 
luận
- Gv tổ chức hoạt động
- Hs báo cáo
Bước 4: Đánh giá kết quả thực 
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung
IV. Phụ lục
Rút kinh nghiệm
 V C B B N H B N L U I Q F K H F S C
A Z Z M J K M J Ố M M Ê T Í N A Q W
D S D B N H B N B M J K M V A N X Z
J M L M J K M J Ị B N H B N A Q W
 M
B B N B F K H F C M J K M V A N X Z
V M J Z V A Q W H J K I Ê U C Ă N G
P B N B N X Z N N B F K N B F K C
 M
H N K E O K I Ệ T J Z V A J Z V A M
B K H F S L Ư Ờ I B I Ế N G N X Z
 M
B F K C B F F S F S C F S C S D B S
Z V A M Z V A Q B A H O A M M L M M
 N X Z N N X A Z Z M J A B N B B
 M M
H B T H A M Ă N D S D B N D K H F S
 V A N X V A Q V J M L M J J F K C B
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gợi ý:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Cách 1: Gợi dẫn: Có một khuyết 
* Cách 1: GV đặt câu hỏi phát vấn: Tiếng cười danh đã từng viết “Một ngày 
trong hài kịch có ý nghĩa như thế nào đối với không có tiếng cười là một ngày 
cuộc sống con người? lãng phí”.Cười là một hành động 
* Cách 2: Gv tổ chức trò chơi Bingo, Hs tìm thể hiện sắc thái vui tươi , hạnh 
những từ khóa trong khung kí tự. Sau đó nhận xét phúc và thoải mái trong tinh 
về điểm chung của những từ khóa mà em vừa tìm thần. Cười được chia thành nhiều 
được sắc thái khác nhau nhưng dù ở sắc 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. thái nào thì đối với con người nụ 
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết lại ý kiến và gợi cười cũng có ý nghĩa quan trọng 
dẫn vào chủ đề bài học. . Đối với mỗi chúng ta nụ cười 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm giúp xua tan mệt mỏi sau một 
vụ ngày dài làm việc và học tập. Nụ 
- GV quan sát, gợi mở cười đánh tan nỗi buồn, sự cô 
- HS suy nghĩ đơn. Cười giúp bản thân có thêm 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo động lực để đứng lên sau mỗi lần 
luận vấp ngã, để hướng đến thành công 
- Gv tổ chức hoạt động. trong tương lai. Và đôi khi cười 
- HS trình bày ý kiến, hs khác bổ sung, nhận xét còn giúp ta nhận ra cái xấu, cái sai 
(nếu có). để không bao giờ phạm phải. Đó 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chính là điều thú vị mà hài kịch 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: gửi gắm cho nụ cười của chúng 
Những thói hư tật xấu của con người mà em vừa ta. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Khám phá tri thức Ngữ văn
 - GV chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hài kịch
 Hs thảo luận nhóm đôi theo PHT - Khái niệm: Hài kịch là một thể loại của kịch, 
 số 1a và 1b hướng vào sợ cười nhạo cái xấu xa, lố bịch, lạc 
 Bước 2: HS trao đổi thảo luận, hậu, đối lập với các chuẩn mực về cái tốt đẹp, 
 thực hiện nhiệm vụ tiến bộ.
 - Hs làm việc cá nhân - Xung đột kịch:
 - GV quan sát + Trong hài kịch có nhiều hình thức xung đột, 
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt nhưng phổ biến nhất là sự không tương xứng 
 động và thảo luận giữa cái bên trong với cái bên ngoài.
 - HS trình bày sản phẩm + Xung đột kịch biểu hiện qua hành động kịch 
 - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu với các sự việc, tình huống gây cười. 
 trả lời của bạn. - Nhân vật chính: là những kiểu người có tính 
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực cách tiêu biểu cho các thói xấu đáng phê phán: 
 hiện nhiệm vụ hà tiện, tham lam, kiêu căng, khoe mẽ,
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến - Lời đối thoại: mang đậm tính khẩu ngữ; cấu 
 thức trúc đối thoại dựa trên những nội dung đối 
 Gv bổ sung nghịch. 
 - Lời thoại trong kịch giàu tính - Thủ pháp trào phúng: tạo tình huống kịch 
 hành động (đi liền với điệu bộ), tự tính, cải trang; dùng điệu bộ gây cười; dùng thủ 
 nhiên, có tính khẩu ngữ (Lưu ý pháp phóng đại, chơi chữ, gây hiểu lầm, thoại 
 nội dung này để tìm hiểu đặc bỏ lửng, nhại,
 trưng lời thoại trong kịch) 2. Truyện cười
 *HSKT: Theo dõi, lắng nghe, ghi - Khái niệm: Truyện cười là một thể loại tự sự 
 bài có dung lượng nhỏ, dùng tiếng cười nhằm chế 
 giễu những thói hư tật xấu, những điều trái tự 
 nhiên, trái thuần phong mỹ tục của con người 
 còn nhằm mục đích giải trí. 
 - Dung lượng: Truyện cười thường ngắn
 - Cốt truyện: tập trung vào sự việc có yếu tố gây 
 cười, tình huống trớ trêu, những nghịch lí trong 
 đời sống,
 - Bối cảnh được xây dựng trong truyện cười 
 thường bị cường điệu so với thực tế, có yếu tố 
 bất ngờ. 
 - Nhân vật chính trong truyện cười thường là 
 đối tượng bị chế giễu.
 - Ngôn ngữ truyện cười dân dã, nhiều ẩn ý.
 - Truyện cười thường là truyện dân gian, tuy 
 nhiên cũng có cả ở hình thức truyện kể của văn 
 học viết.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
1. Trước khi đọc
a. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi số từ khó - GV nhắc HS chú ý chiến lược đọc .
 2) Hs báo cáo dự án về tác giả, - Giải thích từ khó
 tác phẩm (đã được phân công từ + Trưởng giả: người xuất thân bình dân, nhờ 
 trước, mỗi tổ sẽ báo cáo về một làm ăn buôn bán mà giàu có.
 tác giả bằng các hình thức khác + Phó may: thợ may chính
 nhau, hs gửi sản phẩm vào nhóm + Thợ bạn: thợ phụ cho thợ may chính
 lớp trước khi bắt đầu tiết học) + Trang phục may theo kiểu quy định để mặc 
 - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm trong những dịp đặc biệt.
 vụ +...
 Bước 2: HS trao đổi thảo luận, 2. Tìm hiểu chung
 thực hiện nhiệm vụ a. Tác giả : Môlie (1622-1673) là nhà soạn kịch 
 - Hs làm việc cá nhân/nhóm lớn của Pháp, đồng thời là diễn viên thường 
 - GV quan sát đóng các vai chính trong một số vở kịch của 
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt chính mình.
 động và thảo luận
 - HS trình bày sản phẩm 
 - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu 
 trả lời của bạn.
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực 
 hiện nhiệm vụ 2. Tác phẩm :
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến - Xuất xứ: Trích trong vở kịch năm hồi: 
 thức “Trưởng giả học làm sang” (1670). Đoạn trích 
 *HSKT: theo dõi, ghi bài vào vở là lớp kịch kết thúc hồi II.
 - Nội dung chính: Vở kịch phê phán thói học 
 đòi, rởm đời của những người giàu có nhưng 
 thiếu hiểu biết, ham danh vọng hão huyền đến 
 mức loá mắt, không phân biệt được thật- giả, 
 tốt- xấu, trở thành kẻ lố bịch và ngu ngốc, thậm 
 chí bị lợi dụng, cợt nhạo mà vẫn không hết ảo 
 tưởng, mù quáng.
 - Văn bản được chia ra làm 2 phần:
 + Hồi thứ hai, lớp V: Ông Giuốc-đanh mặc lễ 
 phục
 + Hồi thứ ba, lớp I, II: Cuộc đối thoại giữa ông 
 Giuốc-đanh với những tên hầu và Ni-côn.
3. Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: 
- HS nhận biết và phân tích được xung đột, hành động kịch, nhân vật, lời thoại, thủ 
pháp trào phúng trong hài kịch. 
- HS nhận biết được chủ đề, thông điệp của VB.
- Có ý thức tránh việc làm kệch cỡm, lố lăng; hướng đến cách ứng xử phù hợp.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS .
d. Tổ chức thực hiện:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_14.docx