Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Doãn Thị Tố Lan

Tuần: 12 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT NS: 18/11/2023 NGHĨA CỦA MỘT SỐ TỪ, THÀNH NGỮ HÁN Tiết: 45 ND: 20/11/2023 VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học) HS nhận biết được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ, thành ngữ có yếu tố Hán Việt đó. b. Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập; - Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết phối hợp với bạn cùng bàn, bạn trong nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; biết bày tỏ ý kiến riêng; biết hỗ trợ bạn khi cần thiết; 2. Về phẩm chất - Chăm chỉ và có trách nhiệm với việc học 3. Kiến thức Kiến thức về yếu tố gốc Hán Việt, từ Hán Việt và cách giải nghĩa *HSKT: Không yêu cầu HS nhận biết được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ, thành ngữ có yếu tố Hán Việt đó. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - Tranh ảnh - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền b. Nội dung: Hs hoàn thiện PHT c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và họa) là sự kiện xảy ra gây ảnh hưởng lớn và có thảo luận biến tác động mạnh đến - HS trả lời câu hỏi cố đời sống xã hội, cá - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời nhân. của bạn. biến biến đổi về hình dạng, Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Biến hình về hình thái. nhiệm vụ 4 (thay đổi) bất Thay đổi, hóa ra hình - GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài hóa thức khác. mới: - Sai ở từ giới thiệu. Vì thiệu có nghĩa là ở C1: Những từ mà các em mới tạo ra được giữa, àm trung gian, không phù hợp với ngữ gọi là từ Hán Việt, được tạo ra từ những từ cảnh có yếu tố Hán Việt. Vậy từ có yếu Hán - Cách sửa: thay từ giới thiệu bằng giới hạn Việt có đặc điểm, chức năng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiết thực hành TV C2: Dù vô tình hay hãy hữu ý thì sự nhầm lẫn của chúng ta đều bắt nguồn từ hiện tượng đồng âm của các từ Hán Việt. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em có thêm kinh nghiệm khi sử dụng từ Hán Việt, nhất là những từ đồng âm. *HSKT: Theo dõi phần dẫn dắt bài của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu: HS nhận biết được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ, thành ngữ có yếu tố Hán Việt đó. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM dị nhân, tội nhân, nam nhân: chỉ người nhân giống: làm tăng thêm gấp nhiều lần từ cái hiện có nhân *HSKT: Biết được nguồn gốc của các từ trên, có thể lấy ví dụ đơn giản tương tự C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS nhận biết được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ, thành ngữ có yếu tố Hán Việt đó. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Nội dung trả lời của các bài tập d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Luyện tập - GV chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 1 Vòng 1: Nhóm chuyên gia STT Yếu tố Giải Từ có yếu tố GV chia thành các nhóm (khoảng từ 4- 6 Hán nghĩa Hán Việt người). Việt + Nhóm 1: Bài 1 1 Sĩ Học trò, Sĩ diện, học sĩ, sĩ + Nhóm 2: Bài 2 người có phu, danh sĩ + Nhóm 3: Bài 3 học vấn + Nhóm 4: Bài 4 2 Tử Một Lãng tử, tài tử, Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong người nữ tử, nam tử, sĩ khoảng vài phút, suy nghĩ về câu hỏi, chủ nào đấy, tử, phần tử đề và ghi lại những ý kiến của mình. thành Khi thảo luận nhóm phải đảm bảo mỗi phần cấu thành viên trong từng nhóm đều trả lời tạo nên được tất cả các câu hỏi trong nhiệm vụ một trình bày kết quả của nhóm mình ở nước Bài tập 2 : Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau ngoài và tìm từ có yếu tố Hán Việt tương ứng: 6 Nhân Người Nhân viên, nhân Yếu tố Hán Việt Từ có yếu tố Hán khẩu, nhân lực, vĩ Việt tương ứng nhân, đại nhân,... Gian1 (lừa dối, 7 Tài Có năng Tài năng, tài hoa, xảo trá) lực, giỏi tài nghệ, tài đức, Gian2 (giữa, hiền tài,... khoảng giữa) Gian3 (khó khăn, Bài tập 2 vất vả) Yếu tố Hán Việt Từ có yếu tố Hán Việt tương ứng Bài tập 3: Xếp các từ ngữ sau thành từng Gian1 (lừa dối, Gian ác, gian hiểm, gian nhóm có yếu tố Hán Việt cùng nghĩa và xảo trá) lận, gian manh, gian phu, giải nghĩa yếu tố Hán Việt đó: gian tà, gian thương, gian a. nam: kim chỉ nam, nam quyền, nam xảo, gian tà,... phong, phương nam, nam sinh, nam tính. Gian2 (giữa, Trung gian, dân gian, b. thủy: thủy tổ, thủy triều, thủy lực, hồng khoảng giữa) dương gian, không gian, thủy, khởi thủy, nguyên thủy. nhân gian, thế gian, thời c. giai: giai cấp, giai điệu, giai nhân, giai gian, trần gian phẩm, giai thoại, giai đoạn, bách niên giai Gian3 (khó khăn, Gian khổ, gian nan, gian lão. vất vả) nguy, gian truân,... Bài tập 4: Giải nghĩa các thành ngữ có yếu tố Hán Việt sau và đặt câu với mỗi Bài tập 3 thành ngữ: a. Nam a. vô tiền khoáng hậu Nam 1 (phương nam): kim chỉ nam, nam b. dĩ hòa vi quý phong, phương nam c. đồng sàng dị mộng Nam 2 (nam giới): nam quyền, nam sinh, nam d. chúng khẩu đồng từ tính giống nhau hoặc công việc này cùng làm việc nữa nhưng không cùng chí hướng) Chúng Nhiều người cùng Bọn nó khẩu nói một lời như chúng khẩu đồng từ nhau đồng từ như vậy, ai mà cãi lại được Độc Thứ độc đáo, duy Món quà cô nhất vô nhất, chỉ có một ấy làm tặng nhị mà không có hai mẹ quả là độc nhất vô nhị D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Hs biết vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Hs thực hành làm bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gợi ý - GV chuyển giao nhiệm vụ: a. Giải thích nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các - Trí tuệ là khả năng suy nghĩ câu sau: và hành động sử dụng kiến a. Thông qua tình huống này, tác giả dân gian muốn thức, kinh nghiệm, sự hiểu khẳng định sự mẫn tiệp của trí tuệ dân gian, qua đó bày biết, ý thức chung và cái nhìn tỏ ước mơ về một xã hội mà mọi ràng buộc chặt chẽ của sâu sắc. Tuần: 12 VĂN BẢN 2: LAI TÂN NS: 19/11/2023 Tiết: 46,47 (Hồ Chí Minh) ND: 21/11/2023 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học) - Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ tứ tuyệt Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vần nhịp - Hs nhận biết và phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật chính của thơ trào phúng - Hs liên hệ được nội dung, ý nghĩa của tác phẩm với những vấn đề của xã hội đương đại b. Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập; - Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết phối hợp với bạn cùng bàn, bạn trong nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; biết bày tỏ ý kiến riêng; biết hỗ trợ bạn khi cần thiết; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phát hiện và có hướng ứng xử phù hợp với một vấn đề nảy sinh trong tình huống thực tiễn. 2. Về phẩm chất Có ý thức phê phán cái xấu, tiêu cực 3. Kiến thức - Thấy được thực trạng thối nát của chính quyền Trung Quốc dưới thời Tưởng Giới Thạch và thái độ châm biếm, mỉa mai sâu cay. - Nghệ thuật: Lối viết tự sự kết hợp ngòi bút miêu tả giản dị, chân thực; giọng điệu thản nhiên, lại vừa đả kích, mỉa mai sâu cay. *HSKT: Không yêu cầu HS nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ tứ tuyệt Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vần nhịp II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - PHT số 1,2 - Tranh ảnhn *HSKT: Theo dõi ghi đề mục vào vở B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Đọc văn bản và tìm hiểu chung a. Mục tiêu: Đọc văn bản và thực hiện một số kĩ thuật đọc thông qua việc trả lời một số câu hỏi trong khi đọc b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đọc văn bản và tìm hiểu chung - GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc + GV gọi HS đọc, một em đọc phiên âm, - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp khi đọc một em đọc dịch nghĩa và một em đọc các VB thơ dịch thơ. (Phần dịch thơ cần gọi HS khác - Ngữ điệu đọc cần khoan thai, nhẹ nhàng. đọc lại nếu HS trước đọc chưa đạt) - Lưu ý các chiến lược đọc + Em hãy giới thiệu vài nét về tập thơ 2. Tìm hiểu chung Nhật kí trong tù và bài thơ Lai Tân a. Tập Nhật kí trong tù - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ - Là bài thơ chữ Hán, gồm 133 bài Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Được Hồ Chí Minh sáng tác trong thời gian hiện nhiệm vụ bị giam giữ và giải đi qua nhiều nhà tù của - Hs làm việc cá nhân/nhóm Quốc dân đảng tại tỉnh Quảng Tây, Trung - GV quan sát Quốc (từ ngày 29/08/1942 đến 1-/09/1945). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và b. Bài thơ Lai Tân thảo luận Lai Tân là bài thơ thứ 96 của tập thơ NKTT. - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo thơ luật trắc (tiếng thứ 2 của câu thứ luận nhất). - HS trả lời câu hỏi/ trình bày sản phẩm thảo luận + Niêm: niêm giữa câu 2 và 3 - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. + Gieo vần: vần chân ở các câu chẵn Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ (tiền – thiên). - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: + Nhịp: câu thơ được ngắt chẵn trước, *HSKT: Nắm các đặc điểm thi luật của thơ tứ lẻ sau (2/2/3 hoặc 4/3). tuyệt Đường luật. + Bố cục: 4 phần (Khởi – Thừa – Chuyển – Hợp). NV2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tiếng 2. Tìm hiểu về tiếng cười trào phúng cười trào phúng trong bài thơ. trong bài thơ. - GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv sử dụng phương a. Tiếng cười toát lên từ nhân vật pháp mảnh ghép ban trưởng, cảnh trưởng Vòng 1: Nhóm chuyên gia Giam phòng ban trưởng thiên nhiên đổ GV chia thành các nhóm (khoảng từ 4- 6 người). Cảnh trưởng than thôn giải phạm tiền + Nhóm 1-4: Nhiệm vụ 1 (Ban trưởng nhà lao chuyên đánh bạc + Nhóm 2-5: Nhiệm vụ 2 Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn + Nhóm 3-6: Nhiệm vụ 3 quanh) Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài - Nhiệm vụ của ban trưởng, cảnh phút, suy nghĩ về câu hỏi, chủ đề và ghi lại những trưởng: giữ trật tự, an ninh cho xã hội. ý kiến của mình. - Việc làm: đánh bạc, ăn tiền đút lót Khi thảo luận nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên của phạm nhân. trong từng nhóm đều trả lời được tất cả các câu - Mục đích: Trục lợi cá nhân. hỏi trong nhiệm vụ được giao và trở thành Sự ngược đời này đã chỉ ra tính lố chuyên gia của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả bịch, làm lộ rõ bản chất xấu xa của năng trình bày lại câu trả lời của nhóm ở vòng 2. ban trưởng, cảnh trưởng, từ đó tạo Vòng 2: Nhóm mảnh ghép tiếng cười trào phúng trực diện nhằm Hình thành nhóm mới khoảng từ 4-6 người (bao vào những đối tượng này. gồm 1-2 người từ nhóm 1-4; 1-2 từ nhóm 2-5; 1- b. Tiếng cười toát lên từ nhân vật 2 người từ nhóm 3-6,). Các câu hỏi và câu trả huyện trưởng - HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời câu hỏi (từ ngữ thô mộc, suồng sã). - Gv quan sát, cố vấn + Câu thơ thứ ba: mỉa mai – châm Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo biếm (tạo ra yếu tố vô lí hoặc thiếu lô- luận gic, đảo lộn trật tự thông thường: lời - HS trả lời câu hỏi/ trình bày sản phẩm thảo luận thơ tựa như khen ngợi huyện trưởng - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. chăm chỉ làm công việc đến tận đêm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khuya, ngược hắn với hai “cán bộ nhà - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức nước" trong hai câu thơ trước). *HSKT: Theo dõi phần hoạt động nhóm và trả c. Tiếng cười trào phúng toát ra từ lời của các nhóm sự đối lập của thực tại xã hội Lai Tân y cự thái bình thiên (Trời đất Lai Tân vẫn thái bình) - Thái bình: cảnh yên ổn, thịnh vượng - Tuy nhiên, đây là sự giả tạo bởi vì vẫn còn cảnh ban trưởng vi phạm pháp luật (đánh bạc), cảnh trưởng chỉ tìm cách trục lợi (kiếm ăn quanh), huyện trưởng yếu kém, thiếu gương mẫu. Mâu thuẫn giữa vè bề ngoài (thái bình) với thực chất (mục rỗng, thối nát) của xã hội, tạo ra tiếng cười trào phúng cho tác phẩm. NV3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tìm hiểu về 3. Tìm hiểu về dụng ý của tác giả dụng ý của tác giả - Các nhân vật trong bài thơ Lai Tân Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ gồm: Ban trưởng nhà giam, cảnh - GV chuyển giao nhiệm vụ: trưởng, huyện trưởng. + Hs thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn câu Họ là nhân công chức, viên chức hỏi: Các nhân vật trong bài thơ Lai Tân thuộc thuộc bộ máy chính quyền, những thành phần nào trong xã hội? Hãy làm rõ dụng ý người thuộc giai cấp thống trị trong xã của tác giả khi nhằm vào nhóm đối tượng này. hội.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_12.docx