Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống Tuần: 33 Tiết: 129,130 Ngày soạn: 30/04/2024 Ngày dạy: 03/05/2024 Bài 10 TRANG SÁCH VÀ CUỘC SỐNG Học đi đôi với hành ( Hồ Chí Minh ) GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGŨ VÃN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực - Phát triển kĩ năng tự đọc sách: mở rộng văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin théo các chủ đề đã học. - Nhận biết các đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm và nội dung chính của văn bản với mục đích của nó. - Phát triển kĩ năng viết: Viết về một nhân vật yêu thích. - Phát triển kĩ năng nói và nghe: trình bày, trao đổi về sách, nhân vật yêu thích và các đề tài có liên quan. 2. Về phẩm chất - Yêu thích đọc sách và biết vận dụng những điều đã đọc vào thực tế. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Sách học sinh, sách giáo viên. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. GV: Huỳnh Thị Vân Trang 1 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Quan sát video và suy nghĩ cá nhân. GV: - Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe video. - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu cá nhân lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động tri thức ngữ văn. - GV chốt nội dung và hướng dẫn vào bài: Hình ảnh ngoại hình và tính cách của chàng Dế Mèn, Dế Choắt như bước ra từ trang sách để đến với cuộc sống của chúng ta, đem đến cho ta một bức tranh chân thực về cuộc sống. Và đặc biệt “Bài học đường đời của Dế Mèn” qua cái chết thương tâm của Dế Choắt cũng chính là bài học sâu sắc cho tất cả chúng ta. Dựa trên sự chuẩn bị bài và theo dõi video của các em về các thông tin liên quan đến tri thức ngữ văn trong bài học số 10 là điều đáng khen ngợi. Đề làm rõ hơn những thuật ngữ trong phần tri thức ngữ văn chúng ta cùng nhau traođổi trong tiết học ngày hôm nay. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Giới thiệu bài học 1. Mục tiêu: GV: Huỳnh Thị Vân Trang 3 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống HS: với cuộc sống. - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc - Viết tên đề tài, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn. 2. Tri thức ngữ văn a) Mục tiêu: Giúp HS - Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, các mối quan hệ giữa con người có thực ngoài đời và nhân vật văn học, vấn đề phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản và văn bản đa phương thức một cách đơn giản , dễ hiểu chủ yếu thông qua thực hành. b) Nội dung: GV sử dụng KT khăn trải bàn, tổ chức trò chơi Ai là ai? cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến 2.1. Văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm Văn bản nghị luận phân tích một văn học tác phẩm văn học B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) -Văn bản nghị luận phân tích một - Chia lớp ra làm 5 nhóm: tác phẩm văn học là một loại văn - Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ: bản nghị luận, trong đó người viết GV: Huỳnh Thị Vân Trang 5 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức. 2.2. Từ con người có thực ngoài đời đến tác phẩm văn học: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai là ai? -Mục đích của trò chơi: HS tìm hiểu, dự đoán mối quan hệ giữa tác phẩm văn học và cuộc sống, giữa nhân vật văn học và con người có thực ngoài đời. - Cách chơi: Lớp được chia thành các đội chơi, đội nào tìm được nhiều nhân vật, đồng thời dự đoán, suy luận, trình bày một cách sinh động, phong phú nhất về mối quan hệ giữa nhân vật văn học và con người có thực ngoài đời qua việc trả lời câu hỏi Ai là ai? Là đội thắng cuộc. AI LÀ AI? Những người yếu đuối, cô độc, không có khả năng tự bảo vệ mình, thường bị bắt nạt, Kiểu người thời trẻ thường kiêu căng, tự mãn và ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ hay giúp đỡ người khác. Khi đã trải nghiệm và tự mình vượt qua nhiều khó khăn, gian khổ, đã biết sửa chữa tính xấu, tự hoàn thiện mình. .. GV: Huỳnh Thị Vân Trang 7 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống B3: Báo cáo thảo luận sáng tạo hình tượng nghệ thuật. GV: - Tác phẩm văn học thường đưa - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày đến cho người đọc cảm giác được sản phẩm. gặp những con người có thực. Tuy - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó nhiên, nhân vật văn học vẫn là sản khăn). phẩm của sự sáng tạo, hư cấu, chứa HS: đựng trong đó nhiều gợi ý của nhà - Trả lời câu hỏi của GV. văn về một cách nhìn nhận , đánh - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm giá đầy tính thẩm mĩ đối với cuộc - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm sống. bạn (nếu cần). - Nhân vật văn học, vì thế, không đồng nhất với con người có thực B4: Kết luận, nhận định (GV) ngoài đời. Cùng với việc nắm được - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), đặc điểm của nhân vật (ngoại hình, chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc. ngôn ngữ, hành động, nội tâm,)người đọc cần phải hiểu định hướng giá trị mà nhà văn 2.3. Phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản và muốn thể hiện – tức là điều thực sự văn bản hình ảnh. có ý nghĩa, chi phối cách nhà văn B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) hư cấu, xây dựng hình tượng trong GV kết hợp kĩ thuật trình bày 1 phút và động não, tác phẩm. yêu cầu cá nhân trả lời câu hỏi: 2.3. Phương tiện phi ngôn ngữ ? Vai trò của phương tiện phi ngôn ngữ trong văn trong văn bản và văn bản hình bản và văn bản hình ảnh. ảnh. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Con người sử dụng rất nhiều loại - HS suy nghĩ cá nhân. văn bản để trao đổi thông tin: các - GV quan sát, khích lệ HS. văn bản thông dụng thường chỉ sử B3: Báo cáo thảo luận dụng phương tiện ngôn ngữ; một số - HS trả lời cá nhân – HS khác nhận xét. văn bản sử dụng kết hợp cả phương - GV góp ý, bổ sung. tiện ngôn ngữ và phương tiện phi B4: Kết luận, nhận định (GV) GV: Huỳnh Thị Vân Trang 9 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để thực hiện nhiệm vụ GV giao. b. Nội dung: HS kể tên nhân vật văn học có ngoại hình, tính cách như con người có thực ngoài đời, vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:(Hướng dẫn thực hiện ở nhà) HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) HS tìm các nhân vật trong các văn bản GV yêu cầu HS : Tìm các nhân vật trong các đã học và chỉ ra đúng các đặc điểm văn bản đã học và chỉ ra đúng các đặc điểm ngoại hình, tính cách của nhân vật văn ngoại hình, tính cách của nhân vật văn học học như con người thực ngoài đời. như con người thực ngoài đời. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc và ghi lại. B3: Báo cáo thảo luận HS trình bày phần bài làm của mình vào vở soạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) GV chốt lại các chia sẻ, lựa chọn các chia sẻ tốt để cả lớp chia sẻ. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Học bài cũ: Ôn lại nội dung tri thức Ngữ văn. 2. Soạn và học bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM GV: Huỳnh Thị Vân Trang 11 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống a. Mục tiêu: Xây dựng hoặc thiết kế một góc đọc sách nhỏ trong lớp học. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV giao nhiệm vụ cho HS ở tiết trước: về nhà tìm kiếm, chuẩn bị một số cuốn sách theo chủ đề đã chọn để tiết này cùng thiết kế góc đọc sách của lớp. GV hướng dẫn HS xây dựng cây đọc sách với các mẫu nhật kí đọc sách, mẫu phiếu ghi chép về sách của nhóm hoặc cá nhân. B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đem quyển sách mà mình đã chuẩn bị lên và cùng nhau thiết kế góc đọc sách của mình. GV quan sát, hướng dẫn các em thực hiện. B3: Báo cáo, thảo luận: Hoàn thành góc đọc sách. B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét hoạt động thiết kế của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) I. Cuốn sách mới – chân trời mới - Hướng dẫn HS chia nhóm đọc và lựa chọn - Mẫu po-xtơ cho hs tham khảo. cuốn sách của nhóm mình và đưa ra những nội dung cần chia sẻ 1- Đề tài: Cuốn sách đề cập đến phạm vi nào của đời sống? 2- Bố cục và nội dung chính: Cuốn sách có mấy chương, phần? Nội dung chính của từng chương phần là gì? 3- Nhân vật, sự kiện, bối cảnh nổi bật nào được thể hiện trong cuốn sách? 4- Có nững chi tiết quan trọng nào? Những đoạn văn, câu văn nào có thể gợi lên ý nghĩa, vấn đề chính trong cuốn sách? 5- Chủ đề, ý nghĩa, bài học mà em có thể rút ra sau khi đọc cuốn sách là gì? - Tổ chức cho HS đọc theo hình thức luân phiên nhau đọc cho nhóm nghe (nên khuyến khích HS lựa chọn những cuốn có dung lượng ngắn vì thời gian có hạn). - GV hướng dẫn học sinh lựa chọn hình thức chia sẻ, giới thiệu cuốn sách mà mình đã đọc như: sáng tác pô-xtơ minh họa kết hợp giới thiệu hoặc sơ đồ tư duy kết hợp giới thiệu hoặc xây GV: Huỳnh Thị Vân Trang 13 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống HS đọc theo nhóm, tìm hiểu câu hỏi và trả lời, B3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức lên màn hình. 1- Vấn đề được nêu ra để bàn luận: Truyện có nhiều khóm nhân vật hoạt động. Truyện âm thầm như 1 mùi hương gây mê, có sức hấp dẫn và quyến rũ lạ lùng. 2- Để bàn về vấn đề, người viết đã nêu những ý kiến về đặc điểm nội dung, nghệ thuật của tác phẩm: - Ý kiến về hoàn cảnh trong tác phẩm: Nội dung câu chuyện xảy ra trong một khung cảnh quê hương. Một nông thôn miền trung, tại thôn Hoà Phước bên con sông Thu Bồn vào những ngày rất mới mẻ - như một buổi tảng sáng- sau CMT8 thành công. -Ý kiến về nhân vật trong tác phẩm: + Các nhân vât là những người nông dân bình thường...đáng yêu, mỗi người một cá tính riêng tích cực làm việc cho xã hội + Tuyến nhân vật có mặt ít hơn nhưng xuất sắc và lí thú không kém. + Tuyến thứ 3: quan trọng và bề thế. - Ý kiến về nghệ thuật: Lối tự sự qua vai “tôi” (thế mạnh, điểm yếu) - Nhận xét chung: Tâm hồn chúng ta có là cục đá thì mới không xúc động, xao xuyến... 3- Những lí lẽ, bằng chứng được người viết sử dụng nhằm làm sáng tỏ ý kiến về các đặc điểm của tác phẩm Quê nội: - Nội dung câu chuyện xảy ra trong một khung cảnh quê hương. Một nông thôn miền trung, tại thôn Hoà Phước bên con sông Thu Bồn vào những ngày rất mới mẻ - Các nhân vât là những người nông dân bình thường, ..đáng yêu, mỗi người 1 cá tính riêng tích cực làm việc cho xã hội GV: Huỳnh Thị Vân Trang 15 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống HS viết đoạn văn theo nhóm, trình bày trên giấy toky. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc văn bản. - Làm việc nhóm 10’ + 5 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào giấy Toky GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách đưa ra các câu hỏi gợi mở (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn qua phần sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Đọc và trải nghiệm cùng nhân - Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ: vật Tìm trong cuốn sách đã đọc một nhân vật mà em yêu thích. Xây dựng một cuộc gặp gỡ với nhân vật mà em yêu thích. HS có thể đóng vai tưởng tượng mình đang đối thoại với nhân vật yêu thích, như một cuộc phỏng vấn nhân vật. Có thể sử dụng một số câu hỏi sau: 1- Bạn đến từ đâu? 2- Vì sao và bằng cách nào mà bạn trở thành nhân vật trong tác phẩm này? 3- Bạn có sở thích, tích cách hay đặc điểm gì nổi bật? 4- Để kể về cuộc đời của mình, bạn muốn nói lên điều gì? 5- Ai hay điều gì khiến bạn quan tâm nhất? 6- Nếu sống tiếp cuộc đời không chỉ trong trang sách điều bạn muốn làm nhất sẽ là gì? GV: Huỳnh Thị Vân Trang 17
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_33.doc