Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Thanh Tâm

docx 22 trang Chính Bách 08/02/2025 370
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Thanh Tâm

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Thanh Tâm
 Bài 10. TRANG SÁCH VÀ CUỘC SỐNG
 GIAI ĐOẠN 1: KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN
 TIẾT 129 - 130: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
 - HS lựa chọn được chủ đề đọc trong chuỗi hoạt động của dự án.
 - Định hướng được sản phẩm của các hoạt động đọc, viết, nói và nghe khi thực 
hiện dự án Trang sách và cuộc sống
 2. Năng lực
 a. Năng lực chung
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, 
 năng lực hợp tác...
 b. Năng lực riêng biệt
 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài Giới thiệu bài học và Tri thức 
 ngữ văn.
 - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về Giới thiệu bài học và 
 Tri thức ngữ văn.
 3. Phẩm chất:
 - HS yêu thích đọc sách và biết vận dụng những điều đã đọc vào thực tế. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Giáo án;
 - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
 - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
 - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà; suốt cuộc đơi. Đó chính là một phần hành trang trí thức để em có thể tự tin bước 
vào thế giới rộng lớn. Trong buổi học hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau đi bước đầu 
đến với dự án: Trang sách và cuộc sống nhé!
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Trang sách và cuộc sống và thể loại các 
tác phẩm có trong chủ đề. 
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên 
quan đến chủ đề Trang sách và cuộc sống.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung chủ đề Trang sách 
và cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Tri thức ngữ văn
 GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động sau để 1. Giới thiệu bài học
 bắt đầu khởi động dự án: - Chủ đề được giới thiệu 
 - HS tìm hiểu tên bài học, nhận diện mối quan hệ trong đoạn văn thứ nhất: 
 giữa tên bài với để từ bước đầu hiểu được ý nghĩa 
 của việc đọc sách, mối quan hệ giữa sách và cuộc 
 sống, việc ứng dụng những tri thức đã đọc, đã học 
 vào thực hành.
 - HS tự đọc phần Giới thiệu bài học để định hướng 
 về chủ đề và mục đích của việc thực hiện dự án 
 Trang sách và cuộc sống. 
 - HS thảo luận theo nhóm để lựa chọn chủ đề phù - HS có ý thức chủ động hơn trong việc tiếp nhận các phương tiện phi ngôn ngữ 
trong quá trình đọc: tranh ảnh, sơ đồ minh họa,... 
- HS biết cách vận dụng hiểu biết về VB đa phương thức vào việc sáng tạo nên các 
sản phẩm minh họa sau khi đọc sách: làm pô-xtơ, vẽ tranh minh họa, chuyển thể 
thành truyện tranh,... 
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên 
quan đến chủ đề Trang sách và cuộc sống thông qua trò chơi. 
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung chủ đề Trang sách 
và cuộc sống. 
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tri thức ngữ văn
 - GV chỉ dẫn cho HS đọc mục Tri thức ngữ văn 2.1. Văn bản nghị luận phân 
 trong SHS trang 102 nêu cách hiểu của mình về tích một tác phẩm văn học 
 nội dung từng phần và hỏi thêm về những điểm - Là một loại văn bản nghị 
 chưa rõ. luận, trong đó người viết bàn 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai là ai?” luận về đặc điểm của một tác 
 + Mục đích của trò chơi: HS tìm hiểu, dự đoán phẩm trên các phương diện 
 mối quan hệ giữa tác phẩm văn học và cuộc sống, nội dung, hình thức trong mối 
 giữa nhân vật văn học và con người có thực ngoài quan hệ với tác giả, hoàn cảnh 
 đời. sáng tác, thời đại,... và khái 
 + Cách chơi: GV chia lớp thành các đội chơi, đội quát giá trị chung của tác 
 nào tìm được nhiều nhân vật, đồng thời dự đoán, phẩm. 
 suy luận, trình bày được một cách sinh động, 2.2. Từ con người có thực 
 phong phú nhất về mối quan hệ giữa nhân vật văn ngoài đời đến nhân vật văn 
 học và con người có thực ngoài đời qua việc trả học luận. HS cũng có thể tự vẽ những nhân vật mà các 
 em yêu thích theo sự tưởng tượng và đưa ra những 
 phán đoán về nhân vật khi trả lời câu hỏi Ai là ai?
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
 - HS nghe câu hỏi, đọc phần Tri thức ngữ văn và 
 tham gia trò chơi.
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
 hoạt động và thảo luận
 - HS tham gia trò chơi tích cực, nắm được mục 
 tiêu và hoạt động chính của bài học. 
 Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm 
 vụ học tập
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi 
 lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về phần Tri thức ngữ văn đã học và vận dụng 
kiến thức đã học về phần Tri thức ngữ văn để giải bài tập, củng cố kiến thức. 
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS tham gia trả lời. 
c. Sản phẩm học tập: Ý kiến và câu trả lời của HS. 
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt yêu cầu cho HS: 
 + Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tư duy những kiến thức thu nhận được ở phần 
Giới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn.
 + Nêu cảm nhận của em về một cuốn sách, tác phẩm văn học mà em yêu thích. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập b. Năng lực riêng biệt
 - Phát triển kĩ năng tự đọc sách: đọc mở rộng văn bản văn học, văn bản nghị 
 luận, văn bản thông tin theo các chủ để đã học. 
 - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn 
 học, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm và nội dung chính của văn bản 
 với mục đích của nó. 
 3. Phẩm chất:
 - HS yêu thích đọc sách và biết vận dụng những điều đã đọc vào thực tế. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Giáo án;
 - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
 - Tranh ảnh về tác giả Trần Thanh Địch và Nguyễn Quang Thiều;
 - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
 - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi 
 hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Sắp xếp, trang trí góc đọc sách và xây dựng danh mục sách cần 
đọc
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, phát huy sáng tạo của HS với những yêu cầu cụ thể phù 
hợp với năng lực của các em. 
b. Nội dung: GV hướng dẫn cho HS làm việc theo nhóm.
c. Sản phẩm: HS làm việc nghiêm túc, tích cực. 
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV tổ chức cho HS trình bày về mục tiêu và lên kế hoạch thực hiện mục tiêu. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp ý kiến, nhận xét và đánh giá HS 
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Sau khi các em xây dựng được danh mục sách cần 
đọc và mục tiêu đọc sách, chúng ta sẽ cùng đến với những phần thú vị tiếp theo trong 
thử thách đầu tiên: Chinh phục những cuốn sách mới. Đây sẽ là những chuỗi hoạt 
động trọng tâm đầu tiên nằm trong giai đoạn thực hiện dự án. Vì vậy, chúng ta hãy 
cùng nhau tha gia thật nhiệt tình và sôi nổi nhé! 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cuốn sách mới – chân trời mới
a. Mục tiêu: HS lựa chọn độc một hoặc hai cuốn sách phù hợp với chủ đề, mục tiêu. 
Việc lựa chọn sách có trọng tâm giúp cho HS có thể đọc kĩ được một số cuốn sách 
hữu ích, phát triển được năng lực đọc một cách hiệu quả.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS lựa chọn đọc cuốn sách phù hợp.
c. Sản phẩm học tập: HS lựa chọn được cuốn sách phù hợp với chủ đề và mục tiêu. 
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Cuốn sách mới – chân 
 - GV định hướng cho mỗi HS lựa chọn đọc một trời mới
 hoặc hai cuốn sách phù hợp với chủ đề và mục 
 tiêu trên cơ sở danh mục sách đã xây dựng.
 - GV hướng dẫn HS trong khi đọc có thể ghi 
 chép, đánh dấu những thông tin quan trọng trong 
 nhật kí đọc sách hằng ngày. Hình thức của nhật d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Nhiệm vụ 1: Khởi động II. Đọc cùng nhà phê bình: Vẻ đẹp 
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học giản dị và chân thật của Quê nội 
 tập (Võ Quảng)
 - GV kết nối hoạt động 1. Cuốn sách mới 1. Tìm hiểu chung
 – chân trời mới với hoạt động 2. 1.1. Nội dung
 - GV định hướng cho một số nhóm trong - Câu chuyện xảy ra trong những 
 lớp tìm đọc tác phẩm Quê nội của Võ khung cảnh quê hương nông thôn 
 Quảng và ghi chép về những đặc điểm miền Trung. Các nhân vật là những 
 nghệ thuật, nội dung của Quê nội theo các người nông dân bình thường vừa tự 
 yêu cầu của phần Cuốn sách mới – chân xây dựng chính quyền cách mạng 
 trời mới. địa phương, vừa tự chuẩn bị chống 
 - GV dựa vào gợi ý ở SHS hướng dẫn HS giặc giữ làng. Đây là một sự chuyển 
 hình dung các em không chỉ như một độc mình, thay đổi toàn diện của chế độ 
 giả mà còn trong vai một nhà phê bình dề xã hội mới. Nó làm thay đổi hẳn nếp 
 tìm hiểu, bàn luận về tác phẩm. sống thường ngày từ trước: Những 
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập con người làm việc hơi quá sức 
 - HS thảo luận theo nhóm, ghi chép theo mình một chút, họ lo đến công việc 
 hướng dẫn của GV. xã hội hơn công việc nhà mình.
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
 thảo luận 1.2. Nghệ thuật
 - GV mời đại diện một vài nhóm trình bày - Tác giả đã nêu ý kiến về người kể 
 kết quả thảo luận, các nhóm khác lắng chuyện vai “tôi”, nêu các bằng 
 nghe và nhận xét. chứng làm sáng tỏ ý kiến,
 Nhiệm vụ 3: Khám phá văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 
tập 3. Đọc hiểu văn bản
- GV hướng dẫn HS nhận biết được vấn đề 3.1. Vấn đề nêu ra bàn luận
được nêu ra để bàn luận trong VB qua việc Vẻ đẹp giản dị và chân thật trong tác 
nhận diện, tóm tắt được vấn đề thông qua phẩm Quê nội của Võ Quảng.
nhan đề và đoạn mở đầu: đặc điểm nghệ 3.2. Ý kiến của người viết
thuật và nội dung của tác phẩm Quê nội - Về hoàn cảnh đời sống trong tác 
(Võ Quảng) phẩm: Nội dung câu chuyện xảy ra 
- GV hướng dẫn HS chỉ ra được những trong khung cảnh quê hương. Một 
đoạn, câu, cụm từ cho thấy rõ nội dung ý nông thôn miền Trung, tại thôn Hòa 
kiến của người viết về hoàn cảnh đời sống Phước, bên con sông Thu Bồn vào 
và thế giới nhân vật trong tác phẩm và yêu những ngày rất mới mẻ - như một 
cầu HS chỉ ra những yếu tổ cụ thể giúp xác buổi tảng sáng – sau Cách mạng 
địn ý kiến của người viết trong VB. tháng Tám thành công.
- GV hướng dẫn HS để thấy rõ sự gắn kết, - Về thế giới nhân vật: Các nhân vật 
thống nhất giữa lí lẽ (nhận xét của người là người nông dân bình thường, 
viết) và bằng chứng (những chi tiết được những Cục, Cù Lao, bà Kiến, ông 
dẫn ra từ tác phẩm); sự ngắn gọn, lô-gíc Hai Dĩ, thầy Lê Tảo, là những con 
của lí lẽ và tính cụ thể, xác thực của bằng người thật đáng yêu
chứng. 3.3. Cách nêu bằng chứng của 
- GV hướng dẫn HS phân tích và suy luận người viết trong VB 
từ câu hỏi: Mối quan hệ giữa mục đích viết - Lược thuật, tóm tắt, không trích 
và đặc điểm, nội dung chính của văn bản đoạn trực tiếp vì tác phẩm truyện dài 
nghị luận phân tích một tác phẩm văn học và nhiều chi tiết. cuốn sách đã đọc. Qua đó, quá trình đồng sáng tạo với tác giả và tiếp nhận hình 
tượng, ý nghĩa của tác phẩm trở nên tự nhiên, hứng thú với HS. 
b. Nội dung: HS sử dụng vận dụng những chiến lược đọc để hoàn thành yêu cầu của 
GV. 
c. Sản phẩm học tập: HS tham gia tích cực và ghi chép kiến thức đầy đủ. 
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Đọc và trải nghiệm 
 - GV yêu cầu HS đọc phần Đọc và trải nghiệm cùng nhân vật
 cùng nhân vật trong SHS và dẫn dắt: Cuộc trò 
 chuyện tưởng tượng với nhân vật trong hoạt động 
 giống như một cách “nhập thân” để hiểu thế giới 
 của nhân vật sâu sắc hơn.
 - GV yêu cầu HS đọc những gợi ý trong SHS:
 + Bạn từ đâu đến? Vì sao bạn lại trở thành nhân 
 vật trong tác phẩm này?
 + Sở thích của bạn là gì? Bạn thấy mình có gì nổi 
 bật (về sở thích, tính cách)?
 + Bạn muốn nói điều gì nhất nếu được kể về cuộc 
 đời của chính mình?
 + Bạn quan tâm đến ai hay điều gì hơn cả?
 + Điều bạn muốn làm tiếp là gì nếu bước ra ngoài 
 trang sách?
 - GV cùng HS xây dựng thêm các câu hỏi khác để 
 quá trình trò chuyện giữa người đó (HS) và nhân HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Đọc và trò chuyện cùng 
- GV đọc và trả lời các câu hỏi sau VB Mon và tác giả
Mên đang ở đâu? 1. Văn bản Mon và Mên đang 
+ GV gợi lại thế giới hình tượng trong truyện ở đâu?
ngắn Bầy chim chìa vôi (bài 1) để HS có thể vận a. Mon và Mên là hai cậu bé 
dụng những ấn tượng, cảm xúc đã có thể có về trong chính tuổi thơ của tác giả.
tác phẩm này vào việc đọc và tìm hiểu VB Mon b. Nhà văn khẳng định rằng 
và Mên đang ở đâu? “tất cả lũ trẻ làng chú đều thức 
- GV yêu cầu HS tưởng tượng cuộc trò chuyện để lắng nghe tiếng mưa, cùng 
với tác giả về một số vấn đề của tác phẩm như nghĩ về bãi sông và lo cho bầy 
nhân vật, chi tiết tiêu biểu, hoàn cảnh ra đời, chim chìa vôi non” vì tất cả đều 
thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm, GV nghĩ về bãi sông và lo lắng cho 
hướng dẫn HS sử dụng các tư liệu đã ghi chép bầy chim chìa vôi non.
trong hoạt động cuốn sách mới – chân trời mới c. Cậu bé – người “phỏng vấn” 
và xây dựng cuộc trò chuyện với tác giả theo tác giả - ngạc nhiên vì tác giả 
tưởng tượng, nhưng căn cứ trên các nội dung đã không cùng Mon và Mên đi 
thu hoạch được trong quá trình đọc sách. cứu bầy chìa vôi, cậu bé cũng 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập lo Mon và Mên gặp nguy hiểm 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn khi bơi thuyền ra bãi sông.
thành theo yêu cầu của GV d. Ngoài Mon và Mên, lũ trẻ 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo trong làng là người có trải 
luận. nghiệm và kỉ niệm sâu sắc về 
- GV mời một vài HS và nhóm HS trình bày kết đêm mưa, bãi sống và bầy chim 
quả thảo luận, yêu cầu cả lớp lắng nghe và bổ chìa vôi.
sung. - GV mời một vài nhóm đại diện trình bày sơ đồ, các nhóm khác lắng nghe, nhận 
xét, bổ sung và phản biện. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá, nhận xét các nhóm có sơ đồ tư duy chuẩn kiến thức nhất và tuyên 
dương. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Vẻ đẹp giản dị và chân thật của 
Quê nội (Võ Quảng) để giải bài tập, củng cố kiến thức về chủ đề.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn nêu ý kiến của em về một 
tác phẩm văn học về đề tài tuổi thơ hoặc quê hương, đất ước mà em đã học.
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS lựa chọn một VB văn học yêu thích về đề tài tuổi thơ hoặc quê 
hương, đất nước mà các em đã học và trình bày ý kiến của mình bằng một đoạn văn 
(khoảng 6-8 câu). 
- GV gợi ý HS hình dung mình như một nhà phê bình để bàn luận về tác phẩm thơ 
hay truyện, tùy bút, tản văn,
- GV có thể giao nhiệm vụ này cho HS thực hiện ở nhà để các em có thời gian chuẩn 
bị và thực hiện hiệu quả hơn. 
- GV lưu ý HS có thể vận dụng sơ đồ đã xây dựng trong hoạt động Đọc VB, chỉnh 
sửa sơ đồ cho phù hợp với thể loại, đặc điểm nghệ thuật và nội dung của VB được 
chọn để bàn luận và dựa vào đó đề hoàn thành bài viết. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn và viết đoạn văn theo yêu cầu. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_33.docx