Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống Tuần: 31 Tiết: 121 Ngày soạn: 15/04/2024 Ngày dạy: 17/04/2024 ĐỌC VĂN BẢN 3: BẢN TIN VỀ HOA ANH ĐÀO (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Tri thức Ngữ văn: + Biết thông tin cơ bản của văn bản thông tin + Cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin; văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trò chơi hay hoạt động; cước chú; Biết viết bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động. - Giúp học sinh hiểu, biết cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin, thông qua những văn bản cụ thể nói cách sống hài hòa với tự nhiên, về trách nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ tự nhiên. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... * Năng lực đặc thù - Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin, vai trò của các chi tiết, cách triển khai, tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ; nêu trải nghiệm giúp bản thân hiểu hơn về văn bản. - Nhận biết được đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong hoạt động, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đich của nó. - Bước đầu biết viết bài văn thuyết minh về một luật lệ trong hoạt động. 3. Về phẩm chất: - Trách nhiệm: tự nhận thức được trách nhiệm của mình trong việc lựa chọn cách sống tôn trọng quy luật của tự nhiên, nương theo nhịp điệu của tự nhiên. GV: Huỳnh Thị Vân Trang 1 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2.1. Đọc văn bản “Bản tin về hoa anh đào” và tìm hiểu chung Tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh Kết quả/ Sản phẩm học tập GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm văn bản: - GV đọc mẫu bài: - HS đọc bài và chỉnh sửa - GV hướng dẫn HS giọng đọc theo nhóm; 2 HS đọc đọc toàn bài. - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm -> đọc toàn I. Đọc, tìm hiểu chung bài. Lưu ý cước chú - HS thuyết trình; HS khác 1. Tác giả - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - Nguyễn Vĩnh Nguyên sinh thuyết trình giới thiệu năm 1979, quê ở Ninh Thuận về tác giả, văn bản: - Ông là nhà thơ, nhà văn, nhà Nêu những nét cơ bản báo, tác giả nhiều cuốn sách về - HS ghi bài Ðà Lạt. - GV nhận xét, đánh - Một số tác phẩm nổi tiếng: Tản giá, chốt kiến thức trên vãn Với Ðà Lạt, ai cũng là lữ slide. khách, du khảo Ðà Lạt 2. Tác phẩm GV bổ sung kiến thức - Thể loại: thuộc thể loại tản văn về thể loại tản văn - Xuất xứ và hoàn cảnh sáng Tản văn là loại văn tác: xuôi ngắn gọn, hàm + Trích ra từ cuốn sách với Đà súc, có thể trữ tình, tự Lạt ai cũng là lữ khách. Đưa ra sự, nghị luận, miêu tả những cảm nhận, hoài niệm của phong cảnh, khắc họa tác giả về xứ sở sương mù Đà nhân vật. Lạt, những kiếp người lặng lẽ sống , nhưng vẫn có khát vọng mãnh liệt - Bố cục: 3 phần + Phần 1 Từ đầukhi Đà Lạt GV: Huỳnh Thị Vân Trang 3 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống GV hướng dẫn HS - Theo dõi, quan sát, nhận bắt đầu từ đâu tìm chi tiết trong văn xét, bổ sung (nếu cần) cho + Anh vẫn đưa ra quyết bản. câu trả lời của bạn. định: phải làm cho hoa anh đào bình đẳng với các bản tin khác GV: Yêu cầu hs trả trên đời. lời và hướng dẫn (nếu cần). 2.Ý kiến của tác giả về bản tin GV yêu cầu HS đổi hoa anh đào chéo phiếu, nhận xét, - Suy nghĩ của tác giả về bản tin bổ sung + Việc bản tin mỗi năm xuất GV nhận xét câu trả hiện một lần theo tác giả vô lời của HS và chốt cùng ý nghĩa kiến thức, kết nối với + Ý nghĩa tư duy trong nghề làm mục sau. báo + Bản tin mang đến sức lan tỏa lớn đến mọi người + Tác giả muốn trong tương lai GV tổ chức hoạt có nhiều bản tin về hoa tiếp theo động - Làm việc nhóm (trao đổi, + Mong muốn những bản tin rối - Chia nhóm (4 chia sẻ và đi đến thống nhất rắm của xã hội bằng các bản tin nhóm). để hoàn thành phiếu học về các loài hoa - Phát phiếu học tập tập). - Tâm hồn của con người sẽ số 1 & giao nhiệm vụ: - Đại diện lên báo cáo kết được thanh lọc, thoải mái hơn ? Trình bày cảm nhận quả thảo luận nhóm, HS của em về suy nghĩ nhóm khác theo dõi, nhận của tác giả? xét và bổ sung (nếu cần) cho GV: Hướng theo dõi, nhóm bạn. quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS - Đại diện lên báo cáo sản * Đặc trưng của bài tản văn: gặp khó khăn). phẩm của nhóm mình. - Tác giả đặt mình vào vị trí GV: - Nhóm khác theo dõi, nhận người đọc: tác giả hân hoan chờ - Yêu cầu HS báo cáo, xét và bổ sung (nếu cần) cho đợi các bản tin về hoa anh đào nhận xét, đánh giá. nhóm bạn - Tác giả đạt mình vào vị trí GV: Huỳnh Thị Vân Trang 5 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống ? Em hãy trình bày một số HS suy nghĩ, trả lời cảm nhân của em về loài hoa em yêu thích ? - HS trình kết quả - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức. DẶN DÒ -HS hoàn thành bài tập -HS chuẩn bị nội dung tiết: Thực hành tiếng Việt. GV: Huỳnh Thị Vân Trang 7 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Hoạt động 1: Khởi động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Các câu sử dụng từ Hán Việt mà không sử - GV nêu câu hỏi: Vì sao các câu sau lại sử dụng các từ thuần Việt có nghĩa tương đương dụng từ Hán Việt mà không sử dụng các từ vì cần thể hiện sắc thía trang trọng trong ngữ thuần Việt có nghĩa tương đương? cảnh giao tiếp cụ thể Câu 1: Ông ấy đã từ trần. (chết) Câu 2: Xin kính mời các vị khách quý an tọa. (ngồi xuống) Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Gv quan sát, lắng nghe gợi mở - HS thực hiện nhiệm vụ; Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động, gọi 1-2 hs trình bày ản phẩm - Hs khác nhận xét, bổ sung, phản biện câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Tìm hiểu lý thuyết - Gv chuyển giao nhiệm vụ - Yếu tố Hán Việt là những yếu tố ngôn ngữ + Yếu tố Hán việt là gì? Từ Hán Việt là gì? mượn ở tiếng Hán, phát âm theo cách Việt + Cần có lưu ý gì khi sử dụng yếu tố Hán Nam. Các yếu tố Hán việt là sản phẩm của Việt và từ Hán Việt? quá trình giao lưu, tiếp xúc ngôn ngữ, văn hóa - HS thực hiện nhiệm vụ. Việt – Hán Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Các yếu tố Hán Việt thông dụng tạo thành GV: Huỳnh Thị Vân Trang 9 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống - HS báo cáo sản phẩm trước gốc, tự - GV quan sát, hỗ trợ Sắc Sắc thái, sắc Sắc: nhiên Bước 4: Đánh giá kết quả độ, sắc tố, màu sắc, thực hiện nhiệm vụ vẻ - GV nhận xét, bổ sung, chốt Ưu tư Ưu Ưu hiền, ưu Ưu: lo, Ưu tư: lại kiến thức sầu buồn rầu lo nghĩ tư Tâm tư, suy Tư: nghĩ tư, trầm tư, tư ngợi, lự suy nghĩ Truyền Tru Lưu truyền, Truyền: Truyền thông yền thất truyền, truyền thông: truyền bá, lại, trao trao đổi truyền đạt cho thông thôn Thông thạo, Thông: tin g thông minh thông tin Hoạt động 4: Vận dụng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Đồng nhất: cùng là một, không khác nhau GV nêu yêu cầu: Tìm hiểu nghĩa của (đồng: cùng, nhất: một, thứ nhất) những yếu tố Hán Việt được ghi cước chú: - Hải lưu: dòng nước biển (hải: biển, lưu: dòng đồng nhất, hải lưu, định kì, linh nghiệm, kí nước) giả. - Định kì: thời hạn đã có sẵn, không thay đổi Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực (định: không sửa đổi, kì: thời kì, lúc) hiện nhiệm vụ - Linh nghiệm: Sự việc xảy ra đúng như lời - Gv quan sát, lắng nghe gợi mở cầu xin hoặc lời đoán trước - HS thực hiện nhiệm vụ; - Kí giả: Người viết báo, nhà báo (kí: ghi chép, Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận giả: người) - Gv tổ chức hoạt động, gọi 4-5 hs trình bày ản phẩm - Hs khác nhận xét, bổ sung, phản biện câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Huỳnh Thị Vân Trang 11 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống Tuần: 31 Tiết: 123,124 Ngày soạn: 17/04/2024 Ngày dạy: 20/04/2024 VIẾT VIẾT BÀI VĂN THUYẾT MINH MỘT QUY TẮC HOẶC MỘT LUẬT LỆ TRONG TRÒ CHƠI HAY HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kiểu bài văn thuyết minh một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: - HS nắm được cấu trúc tương đối ổn định của kiểu bài viết thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. - Viết bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động quen thuộc với mình hoặc được bản thân tìm hiểu kĩ qua sách báo và các phương tiện truyền thông khác. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - PHT số - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0, video - Tranh ảnh về truyện ST, TT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. GV: Huỳnh Thị Vân Trang 13 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống xuân, sử dụng đu quay làm công cụ, người chơi thể hiện sự khéo léo, mạnh mẽ của mình. Câu 4: Sắp xếp các kí tự sau để thành tên một trò chơi ả/o/a/b/b/n/h/y/ố Câu 5: Đây là một dịp được mong đợt nhất trong năm của người Việt Nam. Câu 6: Đây là tên một hội thi nổi tiếng ở Đồng Vân? m/t/ơ/h/ổ/c/i Câu 7: Cũng gọi là chơi 5-10 là trò chơi phổ biến của trẻ em, số lượng người chơi không hạn chế (nhưng ít nhất là ba). Mục đích là một người đi tìm còn những người kia lẩn trốn. Câu 8: Trò chơi dùng 2 cây tre, trên đó cột hai cái khấc cũng bằng tre làm bàn đạp để đứng lên đó đi thay chân. Câu 9: Trò chơi treo một chiếc niêu đất lên và nhiệm vụ của người chơi là phải đập vỡ nó với một chiếc gậy. Câu 10: Trò chơi còn gọi là chơi chắt, dùng 1 quả bóng tung lên nhặt lấy que chuyền rồi chụp bóng. - GV nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt vài bài: Các từ khóa hàng ngang các em vừa GV: Huỳnh Thị Vân Trang 15 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Đọc và phân tích bài viết tham khảo HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA HS NV: Hướng dẫn học sinh - HS thảo luận và II. Phân tích bài viết tham khảo phân tích mẫu trả lời từng câu hỏi + Đối tượng: những bạn gái; không - GV giới thiệu: Bài viết - Gv quan sát, hỗ gian: đầu ngõ, dưới bóng tre, góc tham khảo giới thiệu về trò trợ sân nhà. chơi: Chơi chuyền. Bài viết + Quy tắc: từ 2 – 6 người, đồ chơi thông tin một cách tương đối gồm 10 que, 1 quả bóng; người chi tiết về quy tắc (cách chơi tung quả bóng đồng thời nhặt chơi), luật lệ, tác dụng và ý que chuyền, đi từ bàn 1 đến bàn 10, nghĩa của trò chơi. mỗi bàn có một bài đồng dao khác Cho HS xem video về trò nhau; hết 10 bàn và 1 vòng tính là chơi chuyền để HS dễ hình một ván. dung khi đọc bài tham khảo. + Luật lệ: khi đến lượt chuyền, - GV yêu cầu HS thảo luận không bắt được quả hay que theo những câu hỏi sau: chuyền sẽ mất lượt; đối phương sẽ + Người viết giới thiệu đối được chơi. Tính thắng thua bằng tỉ tượng tham gia và hoàn cảnh số hoàn thành các ván. diễn ra như thế nào? + Tác dụng: khéo léo, nhanh tay, + Những chi tiết nào giới nhanh mắt, gắn kết, củng cố tinh thiệu về quy tắc (cách chơi) thần đoàn đội, vui vẻ, hòa đồng. + Chi tiết nào nói lên luật lệ + Ý nghĩa: nét đẹp văn hóa dân trò chơi? - HS lập dàn ý cho gian người Việt. + Tác dụng của trò chơi? bài viết theo gợi ý. + Ý nghĩa của trò chơi? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả GV: Huỳnh Thị Vân Trang 17
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_31.doc