Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

doc 24 trang Chính Bách 28/08/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần: 30
Tiết: 117
Ngày soạn: 09/04/2024
Ngày dạy: 10/04/2024
 CHỦ ĐỀ 9: HÒA ĐIỆU VỚI TỰ NHIÊN
 VB: THỦY TIÊN THÁNG MỘT (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Tri thức Ngữ văn: 
+ Biết thông tin cơ bản của văn bản thông tin
+ Cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin; văn bản giới thiệu 
một quy tắc hoặc luật lệ trò chơi hay hoạt động; cước chú; Biết viết bài văn thuyết 
minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động.
- Giúp học sinh hiểu, biết cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông 
tin, thông qua những văn bản cụ thể nói cách sống hài hòa với tự nhiên, về trách 
nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ tự nhiên.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng 
lực hợp tác...
* Năng lực đặc thù 
- Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin, vai trò của các chi tiết, 
cách triển khai, tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ; nêu trải nghiệm giúp bản 
thân hiểu hơn về văn bản.
- Nhận biết được đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong hoạt 
động, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đich của nó.
- Bước đầu biết viết bài văn thuyết minh về một luật lệ trong hoạt động. 
3. Về phẩm chất: 
- Trách nhiệm: tự nhận thức được trách nhiệm của mình trong việc lựa chọn cách 
sống tôn trọng quy luật của tự nhiên, nương theo nhịp điệu của tự nhiên.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 1 Trường THCS Lê Ngọc Giá
 Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (’
HOẠT ĐỘNG 2.4 Khám phá văn bản
 Tổ chức hoạt động Hoạt động của HS Kết quả/ Sản phẩm học tập 
- GV tổ chức cho HS tham gia - HS trả lời cá nhân II. Khám phá văn bản 
hoạt động - HS trả lời 1. Thế nào là tình trạng biến 
? Hãy chọn trong đoạn 1 một đổi khí hậu?
cụm từ có thể khái quát được nội - HS khác nhận xét, bổ sung. - Nội dung chính: Sự biến đổi 
dung chính của vấn đề mà khí hậu
tác giả muốn trao đổi? - Cách gọi khác nhau: Sự nóng 
? Những cách gọi khác nhau của lên của trái đất, Sự bất thường 
vấn đề? - Làm việc nhóm (trao đổi, của trái đất
? Nhận xét về cách nêu vấn đề chia sẻ và đi đến thống nhất -> Cách nêu vấn đề trực tiếp, 
của tác giả? để hoàn thành phiếu học nhìn nhận từ các khía cạnh của 
 tập). vấn đế.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt - Đại diện lên báo cáo kết 
kiến thức trên slide. quả thảo luận nhóm, HS 
 nhóm khác theo dõi, nhận 
GV dẫn chuyển phần 2. xét và bổ sung (nếu cần) 2. Biến đổi khí hậu và những 
- Chia nhóm (4 nhóm). Thời gian cho nhóm bạn. tác động của nó
8 phút - Nguyên nhân của biến đổi 
- Phát phiếu học tập số 1 & giao khí hậu:
nhiệm vụ: + Nhiệt độ trung bình toàn Trái 
? Vẽ sơ đồ (có sử dụng hình mũi Đất tăng.
tên) biểu thị mối quan hệ nhân +Sự chênh lệch nhiệt độ hình 
quả giữa các sự kiện. thành, Trái Đất nóng hơn, tốc 
? Sự bất thường của Trái đất” đã độ bay hơi.
được tác giả làm sáng tỏ qua - Những tác động của nó.
những bằng chứng nào? Tìm + Thời tiết thay đổi bất thường 
thêm những bằng chứng thực tế và diễn ra với tốc độ nhanh: đợt 
mà em biết được ? nóng, hạn hán, tuyết rơi dày, 
? Nhận xét về những tác động do bão lớn, lũ lụt, mưa to, cháy 
biến đổi khí hậu gây ra? rừng, loài sinh vật biến mất, 
 thủy tiên nở tháng 1.
 + Thời tiết đồng thời tổn tại ở 
 hai thái cực: nơi nắng hạn gay 
 gắt; nơi mưa bão, lụt lội kinh 
 hoàng.
 * Biến đổi khí hậu gây ảnh 
- GV nhận xét, chốt kiến thức hưởng nghiêm trọng, nặng nề, 
trên slide. tiêu cực đến hệ sinh thái và đời 
 sống con người.
 GV: Huỳnh Thị Vân Trang 3 Trường THCS Lê Ngọc Giá
 Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 III. Tổng kết 
GV yêu cầu 1. Nghệ thuật 
- HS hoạt động cặp đôi. HS - Nghệ thuật trình bày vấn đề theo 
- Giao nhiệm vụ nhóm: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và quan hệ nhân quả giữa các phần trong 
? Nêu những biện pháp nghệghi ra giấy. văn bản. Đưa ra những số liệu chính 
thuật được sử dụng trong văn - Làm việc nhóm 3’ xác, có căn cứ thuyết phục.
bản? (trao đổi, chia sẻ và 2. Nội dung
? Nội dung chính của văn đi đến thống nhất để Văn bản đề cập đến vấn đề biến đổi 
bản “Hoa thủy tiên tháng hoàn thành phiếu khí hậu trên TĐ với những hiện tượng 
một”? học tập). thời tiết cực đoan. 
GV: - Đại diện cặp đôi lên 
- Yêu cầu HS nhận xét, báo cáo kết quả thảo 
đánh giá chéo giữa các cặp luận, HS cặp đôi khác 
đôi. theo dõi, nhận xét và 
- Nhận xét thái độ và kết bổ sung (nếu cần) cho 
quả làm việc của từng bạn.
nhóm.
 HOẠT ĐỘNG 3: VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC 
 Tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh Kết quả/ Sản phẩm học tập 
- GV hướng dẫn viết đoạn - HS đọc đề Viết được đoạn văn đảm bảo 
văn - Xác định yêu cầu: yêu cầu: – Hình thức: Đoạn văn 
- GV hướng dẫn HS xác + Về hình thức 5 – 7 câu – Nội dung: trình bày 
định yêu cầu. + Về nội dung hiểu biết và suy nghĩ về tác động 
 của biến đổi khí hậu ở vùng 
(GV gợi ý hiện tượng sạt lở miền em đang sống
đất 2 bên bờ sông Hồng, 
Vào mùa đông dòng sông 
cạn nước)
 - Đánh giá được đoạn văn đã viết 
- Đọc bài viết và nhận xét, -HS viết bài. theo tiêu chí: 
đánh giá. 
 -HS đọc bài viết của mình. 
 -Soi chiếu vào tiêu chí đánh 
 giá. 
 -HS khác nhận xét, góp ý. Tiêu chí đánh giá 
 1 Dung lượng 1.0đ 
 đoạn văn 
 Giới thiệu hiện 
 2 tượng biến đổi 3.0đ 
 khí hậu 
 GV: Huỳnh Thị Vân Trang 5 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần: 30
Tiết: 117
Ngày soạn: 09/04/2024
Ngày dạy: 10/04/2024
 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - HS nhận biết được đặc điểm, chức năng của cước chú và vị trí đặt cước chú.
 - HS nhận biết được ý nghĩa, tác dụng của tài liệu tham khảo và cách sử dụng tài 
liệu tham khảo trong VB.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng 
lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thực hành.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập xác định cước chú 
và tài liệu tham khảo.
- Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn.
3. Phẩm chất:
- Thái độ học tập nghiêm túc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 7 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 nhất về một phía gây lo ngại 
 đối lập với sự hài hòa 
 thông thường
 2.Cực B.Cùng một loại
 đoa 
 3. Hải lưu C.Dòng chảy tạo nên do 
 sự chuyể dịch các 
 phân tử nước 
 HOẠT ĐỘNG 2: CỦNG CỐ KIẾN THỨC 
 Tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh Kết quả/ Sản 
 phẩm học tập 
GV tổ chức cho HS làm phiếu bài tập HS làm phiếu bài tập số 1 1. Cước chú
Thảo luận cặp đôi, thời gian 5 phút 2. Tài liệu 
 Cước chú Tài liệu tham 
 tham khảo
 khảo (Phụ lục)
 1. Khái niệm
 2.Chức năng
 3. Cách trình 
 bày HS trình bày
GV quan sát, gợi ý HS (nếu cần)
GV chốt kiến thức
 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 Tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh Kết quả/ Sản 
 phẩm học tập 
GV tổ chức cho HS làm bài tập HS làm bài tập số 1
Bài tập 1. Yêu cầu làm cá nhân
Bài tập 2. Thảo luận nhóm 4 HS
Bài tập 3, 4. HS trả lời cá nhân HS trình bày
Bài tập 5. Yêu cầu làm bài cá nhân
Bài tập 6. Thảo luận cặp đôi
GV chốt kiến thức
* Cước chú:
Bài 1 (trang 83 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2 ):
Từ ngữ được giải thích nghĩa Đối tượng được cung cấp Sự vật, hiện tượng 
 thông tin về xuất xứ được miêu tả, giải 
 thích
- Thái cực - Ảnh của Quốc Trung - Min-nét-xô-ta
- Đồng nhất - Ảnh của China News, báo - Dòng hải lưu
- Cực đoan điện tử Thế giới và Việt Nam - Nước trồi
 đăng lại ngày 21/8/2020
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 9 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 (ngày 07/8/2007)
 Tổ chức hoạt động Hoạt động của học Kết quả/ Sản phẩm 
 sinh học tập 
 GV tổ chức cho HS điền bảng 
 stt Từ ngữ, đối Nội dung 
 tượng cần ghi cước chú
 cước chú
 1 Thông điệp
 2 Sứ mệnh HS thực hiện cá 
 3 Người đồng nhân
 mình HS trình bày
 4 Dự phòng
 5 Tĩnh tâm
 GV chốt kiến thức
 Cước chú Tài liệu tham khảo
1. Khái niệm - Cước chú là loại chú thích đặt Tài liệu tham khảo là những tài 
 ở chân trang hoặc cuối văn bản liệu mà người tạo lập văn bản tìm 
 về một từ ngữ khó hiểu hay một đọc và khai thác các thông tin cần 
 nội dung chưa quen với phần lớn thiết, có liên quan tới vấn đề được 
 độc giả, vốn xuất hiện trong trình bày trong văn bản. 
 phần chính của trang hoặc của 
 văn bản.
2.Chức năng - Nhờ cước chú, người đọc có - Thông qua danh mục tài liệu 
 thêm điều kiện để nắm bắt được tham khảo được tác giả ghi lại, 
 một cách chính xác những thông người đọc có thể có được những 
 tin, thông điệp, ý nghĩa của văn nhận định bước đầu về độ tin cậy 
 bản. của nội dung thông tin trong văn 
 bản hay giá trị chuyên môn, khoa 
 học của văn bản.
3. Cách trình - Đánh dấu từ ngữ, nội dung cần - Tài liệu tham khảo thường được 
bày được chú thích bằng chữ số ghi sau phần kết thúc của văn bản, 
 hoặc hoa thị có thể có nhiều đơn vị, được đánh 
 - Ở chân trang hoạc cuối văn số và sắp xếp theo một quy ước 
 bản lần lượt chú thích từng tù thống nhất. 
 ngũ, nội dung được đánh dấu - Đặt trong dấu ngoặc kép đoạn 
 trích dẫn
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 11 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần: 30
Tiết: 118
Ngày soạn: 09/04/2024
Ngày dạy: 12/04/2024
 TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA HKII
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
 Mức độ nhận thức Tổng
 Nội Nhận Thông Vận dụng % điểm
 Vận dụng
 Kĩ dung/đơn biết hiểu cao
TT
 năng vị kiến TN
 TN TN TN
 thức K TL TL TL TL
 KQ KQ KQ
 Q
1 Đọc Truyện 
 hiểu ngụ ngôn
 4 0 4 0 0 2 0 0 60
 2 Viết Nghị luận 
 về một 
 vấn đề 
 trong đời 
 sống 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40
 Tổng 2.0 0.5 2.5 1.0 0 3.0 0 1.0
 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% 100
 Tỉ lệ chung 60% 40%
 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận 
 Chương/ dung/Đơn thức
TT Mức độ đánh giá
 Chủ đề vị kiến Nhận Thông Vận Vận 
 thức biết hiểu dụng dụng 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 13

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_30.doc