Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống Tuần: 03 Tiết: 9 Ngày soạn: 18/09/2023 Ngày dạy: 20/09/2023 Văn bản 3: NGÀN SAO LÀM VIỆC (Võ Quảng) 1. HOẠT ĐỘNG: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho HS, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. b. Nội dung: HS quan sát tranh, chia sẻ cá nhân để giải quyết một tình huống có liên quan đến bài học mới. c. Tổ chức thực hiện: - GV: Chuyển giao nhiệm vụ: (PP vấn đáp, quan sát, lắng nghe) - GV tiến hành bấm máy cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: Từ gợi ý của những bức tranh trên, em hãy chia sẻ trải nghiệm của mình. - GV khích lệ, tạo không khí, môi trường để HS: Chia sẻ những ấn tượng, cảm xúc về một vẻ đẹp của bầu trời trong buổi hoàng hôn/bình minh/đêm trăng; hoặc một cảnh đẹp đồng quê mà em yêu thích,. - HS quan sát, suy nghĩ, chia sẻ. - GV nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu - HS sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của khung cảnh êm đềm và nhịp sống bình yên nơi đồng quê, của vũ trụ bao la mà vẫn gần gũi thân thuộc, vui nhộn; - Giúp HS hình thành, phát triển năng lực thẩm mĩ, trí tưởng tượng. - HS trân trọng và có tình yêu thiên nhiên. b. Nội dung: GV sử dụng PP thảo luận nhóm, KT đặt câu hỏi, HS làm việc cá nhân, nhóm để tìm hiểu nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của nhà thơ. c. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Sản phẩm cần đạt I. Tìm hiểu chung *GV hướng dẫn cách đọc diễn 1. Tác giả: cảm văn bản: Đọc to, rõ ràng, - Võ Quảng (1920-2007) quê ở Quảng Nam. giọng nhẹ nhàng, trong trẻo, vui - Ông sáng tác thơ, truyện, viết kịch bản phim tươi. Tìm hiểu các chú thích SGK. hoạt hình và dịch một số tác phẩm nổi tiếng thế GV nêu câu hỏi: giới. 1) Qua tìm hiểu ở nhà, nêu những - Với ngôn ngữ, giọng điệu hồn nhiên, ngộ GV: Huỳnh Thị Vân Trang 1 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 3) Em cảm nhận được tâm trạng 3) Tâm trạng nhân vật “tôi”: vui tươi, hạnh phúc của nhân vật “tôi” như thế nào khi dắt trâu về nhà trong khung cảnh êm đềm, trước khung cảnh ấy? (những biểu thơ mộng của đồng quê: bóng chiều toả, trời trở hiện qua công việc đang làm, giọng tối, người và trâu đi giữa trời đêm như bước điệu và cách xưng hô,). giữa ngàn sao - HS làm việc cá nhân, nghe câu hỏi, theo dõi văn bản và thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chia lớp thành 04 nhóm, tổ 2. Bốn khổ thơ cuối: Vẻ đẹp của dải Ngân Hà chức cho HS thảo luận theo các và các chòm sao nhiệm vụ trong Phiếu HT số 01: - Thời gian làm việc nhóm: 05 Nhiệm vụ Hình ảnh so sánh phút. riêng - Các nhóm hoàn thiên phiếu và cử Nhóm 1: - Dải Ngân Hà như một dòng sông đại diện báo cáo sản phẩm. (chảy giữa trời lồng lộng) - GV nhận xét thái độ và kết quả Nhóm 2: - Chòm sao Đại Hùng như chiếc gàu làm việc của các nhóm, chỉ ra tát nước. những ưu điểm và hạn chế trong Nhóm 3: - Chòm sao Thần Nông như chiếc vó hoạt động nhóm của HS. bằng vàng. - Chuẩn kiến thức & chuyển dẫn Nhóm 4: - Sao Hôm như đuốc đèn soi cá. sang mục 2; Nhiệm vụ chung: 1) Tìm những - Các chòm sao đều được so sánh nét chung ở với những vật dụng lao động của những hình người nông dân: rất quen thuộc, gần ảnh so sánh gũi, sống động, nhộn nhịp, trên. tươi vui; - Lối so sánh độc đáo khiến cảnh vật hiện lên sinh động, thể hiện được vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật “tôi”: rộng mở, giao hoà với thiên nhiên, với vũ trụ. GV: Huỳnh Thị Vân Trang 3 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống GV nhận xét và chỉnh sửa, bổ sung xanh thẫm chuyển sang tối mà; hình ảnh (nếu cần); chốt kiến thức. trâu đi đủng đỉnh giữa ngàn sao, - Các chi tiết gợi tả rất độc đáo, ấn tượng; gợi những liên tưởng thú vị; thể hiện trí tưởng tượng phong phú và cái nhìn vui tươi, hồn nhiên, trong sáng của trẻ thơ. 4. HOẠT ĐỘNG: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng vào thực tế, kết nối chi tiết trong VB với cảm xúc, tưởng tượng của bản thân. b. Nội dung: GV sử dụng kỹ thuật “Viết tích cực”, kĩ thuật công não; HS làm việc cá nhân, tự chọn một chi tiết trong VB làm đề tài, đưa ra suy nghĩ cảm nhận của bản thân trong hoạt động viết. c. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 2 *Đề bài: Dựa vào bài thơ “Ngàn sao làm việc” của Võ Quảng, kết hợp với trí tưởng tượng, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) miêu tả vẻ đẹp cảnh vật đồng quê vào buổi chiều và bầu trời lúc về đêm. - Bước 1: HS chọn các chi tiết cảnh vật đồng quê vào buổi chiều (bóng chiều, ánh sáng, con trâu) và bầu trời lúc về đêm (Các hình ảnh: sông Ngân Hà, sao Thần Nông, sao Đại Hùng, sao Hôm). - Bước 2: Triển khai ý cho đoạn văn (Lần lượt miêu tả theo sự vận động của thời gian từ chiều tối đến về đêm; từ không gian đồng quê đến không gian vũ trụ bao la,) - Bước 3: Viết; - Bước 4: Chỉnh sửa và hoàn thiện. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ viết đoạn. - GV gọi một số HS trình bày. - GV cung cấp công cụ bảng kiểm đánh giá, rút kinh nghiệm, đọc đoạn văn tham khảo: Bảng kiểm Kĩ năng viết đoạn văn STT Tiêu chí Đạt Chưa đạt 1 Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng khoảng 5 - 7 câu. 2 Đoạn văn đúng chủ đề: miêu tả vẻ đẹp cảnh vật đồng quê vào buổi chiều và bầu trời lúc về đêm. 3 Đoạn văn đảm bảo tính liên kết giữa các câu trong đoạn văn. 4 Đoạn văn đảm bảo về yêu cầu về chính tả, cách sử GV: Huỳnh Thị Vân Trang 5 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống Tuần: 03 Tiết: 10-12 Ngày soạn: 20/09/2023 Ngày dạy: 22,23/09/2023 VIẾT TÓM TẮT VĂN BẢN THEO NHỮNG YÊU CẦU KHÁC NHAU VỀ ĐỘ DÀI (Hướng dẫn viết: 1 tiết; Thực hành viết: 1 tiết; Trả bài, chỉnh sửa bài viết: 1 tiết) 1. HOẠT ĐỘNG: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về kiểu bài, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi. c. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Sản phẩm cần đạt - Chuyển giao nhiệm vụ *Cách 1: HS biết chia sẻ ý kiến cá nhân *Cách 1: đúng chủ đề đặt ra; - GV yêu cầu HS chia sẻ: Em đã bao *Cách 2: Cả ba tình huống đều phải tóm tắt; giờ tóm tắt một văn bản chưa? Hãy kể Tóm tắt giúp người đọc người nghe dễ nắm lại mục đích của việc tóm tắt VB và bắt được nội dung chính của một câu tình huống sử dụng VB tóm tắt đó. chuyện. Do tước bỏ đi những chi tiết/yếu tố *Cách 2: không quan trọng, nên VB tóm tắt thường - GV cho HS đọc các tình huống sau và ngắn gọn, dễ nhớ, vì làm nổi bật được các trao đổi để rút ra nhận xét về sự cần sự việc và nhân vật chính. thiết phải tóm tắt VB. GV nêu câu hỏi: 1) Điểm giống nhau trong cả ba tình huống sau đây là gì? Hãy rút ra sự cần thiết phải tóm tắt VB. 2) Tìm và nêu một số tình huống khác trong cuộc sống mà em thấy cần phải tóm tắt. a) Tuần trước do bị ốm, em không được cùng các bạn trong lớp xem bộ phim “Đất rừng phương Nam” (Dựa theo tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Đoàn Giỏi). Em muốn nhờ bạn kể lại bộ phim đó một cách vắn tắt. b) Để nắm chắc nội dung VB “Bầy chim chìa vôi”, cô giáo yêu cầu tất cả GV: Huỳnh Thị Vân Trang 7 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống HĐ của GV và HS Sản phẩm cần đạt 1. Tìm hiểu các yêu cầu đối với văn bản tóm tắt - GV mời HS trình bày các yêu cầu đối - Phản ánh đúng nội dung của VB gốc: với VB tóm tắt (đã được thể hiện trong tránh đưa nhận xét chủ quan hoặc những SHS, trang 27): thông tin không có trong VB gốc; 1) Một VB tóm tắt cần đảm bảo những - Trình bày được những ý chính, những yêu cầu nào về: điểm quan trọng của VB gốc: cần thâu tóm - Nội dung so với VB gốc; được nội dung không thể lược bỏ của VB - Những điểm cần chú ý trình bày trong gốc; VB tóm tắt; - Sử dụng các từ ngữ quan trọng của VB - Cách sử dụng từ ngữ; gốc: đó là các “từ khoá”, từ then chốt, xuất - Dung lượng. hiện nhiều, chứa đựng nhiều tông tin; 2) Nêu điều em còn chưa rõ về yêu cầu - Đáp ứng được những yêu cầu khác nhau đối với VB tóm tắt. về độ dài của VB tóm tắt: VB tóm tắt phải HS theo dõi trong SGK để tìm câu trả luôn ngắn hơn VB gốc. Tuỳ mục đích, cách lời. thức, hoàn cảnh tóm tắt,để điều chỉnh - GV quan sát, khuyến khích HS trả lời. dung lượng. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức, ghi lên bảng. 2. Đọc và phân tích bài tóm tắt tham khảo - GV giới thiệu hai VB yêu cầu HS đọc 1) Hai VB đều phản ánh trung thành nội hai văn bản tóm tắt truyền thuyết Sơn dung của VB gốc (không chứa nhận xét chủ Tinh, Thuỷ Tinh trong SGK (trang 27- quan, không đưa những thông tin không có 28) và nêu các câu hỏi/nhiệm vụ cho trong VB gốc); HS thảo luận theo cặp bàn: 2) Hai VB đều trình bày được những ý 1) VB tóm tắt có phản ánh trung thành chính, những điểm quan trọng của VB gốc; nội dung của Vb gốc không? 3) Hai VB đều thể hiện được một số từ ngữ 2) VB tóm tắt có trình bày được những quan trọng trong VB gốc như: Hùng Vương ý chính, những điểm quan trọng trong thứ mười tám, Mị nương, Sơn Tinh- chúa Vb gốc không? miền non cao, Thuỷ Tinh- chúa vùng nước 3) Nêu một số từ ngữ quan trọng của thẳm, cầu hôn, lễ vật, nổi giận, thua, VB gốc được thể hiện trong VB tóm tắt. 4) Độ dài hai VB: 4) Nhận xét về độ dài của VB tóm tắt 1 - Dung lượng VB1: có 4 câu; và 2. - VB2 có 12 câu. VB2 miêu tả sự việc kĩ - GV hướng dẫn HS thảo luận theo các hơn so với VB1. câu hỏi đặt ra. - HS tổ chức trao đổi theo câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt GV: Huỳnh Thị Vân Trang 9 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống thực hiện các yêu cầu nhiệm vụ, hoàn dải cát giữa sông, bay lên khỏi dòng nước thành sản phẩm vào phiếu tìm ý, viết lớn, bài tóm tắt vào vở. c. Xác định yêu cầu về độ dài của VB tóm - GV quan sát, hỗ trợ. tắt - HS viết VB tóm tắt. - Ý lớn: - GV nhận xét thái độ viết bài của HS. + Phần (1): Hai anh em Mên và Mon sợ những con chim chìa vôi ở bãi sông bị chết đuối. + Phần (2): Hai anh em nghĩ cách mang tổ chim vào bờ. + Phần (3): Mên và Mon đi ra sông và chứng kiến cảnh bầy chim non bay lên khỏi dòng nước. - Ý nhỏ: hai giờ sáng, trời mưa to, hai anh em không ngủ được, hai anh em lo bầy chim bị ngập chìm trong dòng nước lớn, hai anh em đi đò ra dải cát giữa sông, chim bố, chim mẹ dẫn bầy chim non bay lên 2. Viết văn bản tóm tắt 4. Trả bài và chỉnh sửa bài viết *GV thực hiện: 3. Chỉnh sửa 1) Cho HS nhắc lại yêu cầu đối với VB 1) Yêu cầu đối với VB tóm tắt và một vài tóm tắt và một vài lưu ý khi tóm tắt VB; lưu ý khi tóm tắt VB. (SGK tr.27, 29). 2) Nhận xét chung về mức độ đáp ứng 2) Ưu điểm và hạn chế trong bài làm. yêu cầu cần đạt ở bài tóm tắt của HS 3) Chỉnh sửa bằng Phiếu chỉnh sửa. (Phân tích ưu điểm và hạn chế trong 4) Tự đánh giá bằng Bảng kiểm. bài làm); 3) Trả bài và yêu cầu HS chỉnh sửa theo hướng dẫn SGK bằng hình thức làm việc cá nhân hoặc nhóm cặp đôi; hoàn thành vào Phiếu chỉnh sửa. 4) Cho HS tự đánh giá các thao tác thực hiện trong quá trình tóm tắt VB vào Bảng kiểm. - HS xem lại bài và chỉnh sửa, tự rút kinh nghiệm. - HS trình bày sản phẩm. - HS khác nhận xét về bài viết của bạn. - HS tự sửa bài viết để hoàn chỉnh theo yêu cầu. GV: Huỳnh Thị Vân Trang 11 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống bằng cách trả lời các câu hỏi sau: STT Nội dung Chỉnh sửa 1. Lược bỏ các thông tin không có trong .. VB gốc và những ý kiến bình luận của người tóm tắt (nếu có) 2. Lược bớt các chi tiết thừa, không quan .. trọng (nếu có) 3. Bổ sung những ý chính, điểm quan trọng của VB gốc (nếu thiếu); 4. Bổ sung những từ ngữ quan trọng có .. trong VB gốc (nếu thiếu) 5. Rút gọn hoặc phát triển văn bản tóm tắt .. để bảo đảm yêu cầu về độ dài. 6. Rà soát lỗi chính tả và diễn đạt (dùng từ, đặt câu,). Nếu có, hãy viết rõ những lỗi cần sửa chữa. BẢNG KIỂM Nhiệm vụ: Xem lại các bước làm bài và đọc kĩ lại bài viết, tự đánh dấu (x) vào ô Đạt hoặc Không đạt STT Tiêu chí Đạt Không đạt 1 Đọc kĩ VB gốc để hiểu đúng nội dung, chủ đề của VB. 2 Xác định nội dung chính cần tóm tắt. 3 Sắp xếp các nội dung chính theo một trật tự hợp lí. 4 Xác định yêu cầu về độ dài của VB tóm tắt. 5 Viết VB tóm tắt theo trật tự nội dung chính đã xác định. 6 Đọc lại bản tóm tắt và chỉnh sửa bản tóm tắt. GV: Huỳnh Thị Vân Trang 13
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_3.doc