Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Thanh Tâm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Thanh Tâm

TIẾT 113: TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Trong tư cách người nói, HS nêu được vấn đề đời sống và trình bày ý kiến về vấn đề một cách có cơ sở (có lí lẽ và bằng chứng cụ thể), giải thích, bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe. - Trong tư cách người nghe, HS thể hiện quan điểm của mình về vấn đề đời sống được bàn luận, biết đối thoại với ý kiến người trình bày, tán thành với ý kiến đó nếu thấy đủ sức thuyết phục. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực trình bày. b. Năng lực riêng biệt - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống. - Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn. 3. Phẩm chất: - HS tham gia tích cực vào nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà; Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS xung phong trả lời, HS khác lắng nghe và nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá tinh thần tham gia chơi trò chơi của lớp và chốt kiến thức. - GV dẫn dắt vào bài học mới: Trước ý kiến về một vấn đề đời sống được bàn luận, người nghe có thể tán thành hay phản bác. Thói quen trao đổi như thế là rất cần thiết. Được tán thành, người nói sẽ thấy tự tin hơn vì những điều mình trình bày có sức thuyết phục. Gặp sự phản bác, người nói cần kiểm tra lại ý kiến của mình, biết điều chỉnh nếu thấy chưa đúng và biết cách bảo vệ nếu thấy xác đáng. Trong buổi học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng thực hành Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói a. Mục tiêu: HS nắm được cách xây dựng bài nói đạt yêu cầu. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kết hợp hướng dẫn của GV để chuẩn bị bài nói. c. Sản phẩm học tập: Bài nói đã được chuẩn bị trước ở nhà. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Chuẩn bị bài nói - GV hướng dẫn HS thực hiện ở nhà các khâu chuẩn bị của bài nói, để khi đến lớp, các em có thể tiến hành kể chuyện theo yêu cầu của bài. • Xác định mục đích nói và người nghe: - Xác định mục đích nói và người - GV lưu ý HS về sự cần thiết của việc xác nghe. + GV hướng dẫn HS lựa chọn từ ngữ: Căn cứ vào đề tài và nội dung nói, ghi lại một số từ ngữ cần sử dụng, nhất là những từ ngữ thể hiện thái độ tán thành hay phản đối ý kiến, chẳng hạn: theo quan điểm của tôi, cần phải thấy được rằng, có thể khẳng định, chắc chắn là, không thể quan niệm rằng, điều đó khó chấp nhận ở đây là, - Tập luyện - Tập luyện: GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. GV hướng dẫn HS luân phiên cả hai tư cách: người nói và người nghe để phát triển kĩ năng nói và nghe hài hòa. + Khi ở vị trí người nói, chú ý tập luyện cách trình bày, cách bảo vệ ý kiến của mình. + Khi ở vị trí người nghe, cần biết cách theo dõi, có thể phản bác hay nêu thắc mắc nếu thấy lí lẽ của người nói chưa chắc chắn, bằng chứng chưa phù hợp. + Sau tập luyện, phải trao đổi nhóm để rút kinh nghiệm về nội dung và cách trình bày, kinh nghiệm về sự tương tác nói – nghe. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe yêu cầu, tìm hiểu đề, chuẩn bị bài nói và tập luyện. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thêm sinh động. Nếu giao cho cá nhân, có thể - Các công việc của hoạt lấy tinh thần xung phong hoặc chỉ định trước. động nghe: - Nội dung nói: Người nói phải bám sát dàn ý + Tập trung theo dõi nắm bắt đã chuẩn bị, các ý trong dàn ý cần được triển nội dung cơ bản của bài nói khai đầy đủ, có lí lẽ và bằng chứng. Đặc biệt, + Đánh dấu những ý tán thành sự tán thành hay phản đối ý kiến về vấn đề phải và những chỗ có thể thay đổi được trình bày rõ ràng. + Ghi nhanh những ý nảy sinh - Cách thức nói: Để trình bày được ý kiến tán trong quá trình theo dõi để thành hay phản đối về một vấn đề đời sống, xây dựng thành ý kiến trao ngôn ngữ nói phải rõ ràng, rành mạch, thái độ đổi phải dứt khoát, được đảm bảo bằng những lời lẽ có sức thuyết phục và bằng chứng cụ thể, xác thực. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS luyện tập bài nói. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - HS trình bày bài nói của mình trước lớp, GV yêu cầu cả lớp nghe để có thể nhận xét, đưa ra ý kiến tán thành hay phản bác. Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Trao đổi về bài nói a. Mục tiêu: Nắm được tiêu chí đánh giá bài nói và đưa ra được nhận xét về bài nói. b. Nội dung: HS sử dụng phiếu đánh giá theo tiêu chí để đánh giá bài nói của bạn. c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành phiếu đánh giá theo tiêu chí. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV lắng nghe cuộc thảo luận và hướng dẫn HS chốt lại ý kiến của mình - GV chốt lại bằng cách đưa ra quan điểm cá nhân nếu thấy cuộc thảo luận có nhiều ý kiến bất đồng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS thực hành bài tập. b. Nội dung: HS trao đổi và sửa lại bài viết theo nhóm. c. Sản phẩm học tập: Bài nói được chỉnh sửa d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS chữa lại bài viết theo góp ý, nhận xét của GV và các nhóm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc và hoàn thành bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS hoàn thiện bài nói của mình. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để chỉnh sửa bài viết. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để chỉnh sửa lại bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống c. Sản phẩm học tập: Bài văn HS viết được. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS rà soát, chỉnh sửa văn bản tóm tắt vừa hoàn thành theo gợi ý - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thủy tiên tháng một. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thủy tiên tháng một. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản khác có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - HS biết lựa chọn và trân trọng cách sống hài hòa với tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Tranh ảnh về nhà văn Thô-mát L. Phrít-man; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà; 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Giúp HS huy động trải nghiệm, vốn hiểu biết của mình, chuẩn bị tâm thế tích cực và hứng thú để đọc VB Thủy tiên tháng Một một cách hiệu quả. b. Nội dung: GV chiếu video cho HS quan sát và đặt câu hỏi gợi mở nội dung bài học c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung chủ đề Hòa điệu với tự nhiên. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Tri thức ngữ văn - GV cho HS đọc phần Giới thiệu bài học trong SHS 1. Giới thiệu bài học và nêu câu hỏi: - Chủ đề được giới thiệu + Đoạn văn thứ nhất giúp em nhận biết được gì về trong đoạn văn thứ nhất: chủ đề của bài học? tầm quan trọng của những + Đoạn văn thứ hai cho biết điều gì về loại, thể loại hiểu biết về môi trường và VB sẽ học và những nội dung cần thực hành? quy luật tự nhiên, của việc + Hãy phát biểu suy luận của em về mối liên hệ lựa chọn thái độ ứng xử phù giữa chủ đề bài học và loại VB chính cần phải đọc hợp, hài hòa với tự nhiên. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhiệm vụ trọng tâm của - HS đọc phần Giới thiệu bài học và trả lời câu hỏi. bài học được báo trước Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận trong đoạn văn thứ hai: đọc hoạt động và thảo luận những VB (chủ yếu VB - GV mời một vài HS trình bày kết quả trước lớp, thông tin) có liên quan tới yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung. vấn đề môi trường, lễ tục và Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm thực hành viết, nói – nghe vụ học tập dựa trên cơ sở đó. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn a. Mục tiêu: Nhận biết được cách khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin, văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động, cước chú và tài liệu tham khảo. khảo có ý nghĩa ra sao? Em đã tiếp thu được điều gì bổ ích từ cách sử dụng tài liệu tham khảo 2.3. Cước chú ở một số VB đã học? - Là loại chú thích đặt ở chân - GV nhắc HS tự ghi những ý phân tích mở rộng trang hoặc cuối văn bản về một đối với các nội dung đã có trong SHS từ ngữ khó hiều hay một nội Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập dung chưa quen với phẩn lớn - HS nghe câu hỏi, đọc phần Tri thức ngữ văn và độc giả, vốn xuất hiện trong suy nghĩ trả lời câu hỏi phần chính của trang hoặc của Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo văn bản. luận hoạt động và thảo luận - GV mời một số nhóm HS trình bày kết quả 2.4. Tài liệu tham khảo trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp - Là những tài liệu mà người tạo ý, bổ sung. lập văn bản tìm đọc và khai thác Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm các thông tin cần thiết, có liên vụ học tập quan tới vấn đề được trinhg bày - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức trong văn bản. Ghi lên bảng. Hoạt động 3: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Đọc diễn cảm văn bản, xác định được bố cục và nội dung chính của văn bản. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về bố cục, nội dung chính của văn bản Thủy tiên tháng Một. c. Sản phẩm học tập: HS đọc văn bản, phân chia bố cục, đặt tiêu đề và chỉ ra nội dung chính của văn bản Thủy tiên tháng Một. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi trao đổi: Xác đinh bố + Phần 1: Đoạn 1: Nêu cục cho VB và đặt tiêu đề cho phần đó vấn đề cần thông tin – Cần - GV nêu vấn đề cho HS thảo luận, nêu lí lẽ của mình hiểu thế nào về tính trạng để Chọn trong văn bản một cụm từ có thể khải quát biến đổi khí hậu? được nội dung chính của văn bản mà tác giả muốn trao + Phần 2: Từ đoạn 2 đến đổi qua đó giúp các em hiểu sâu thêm các khía cạnh đoạn 5: Đưa thông tin khái của vấn đề, đồng thời ý thức được sự thận trọng cần có quát về “sự bất thường của trong việc lựa chọn từ ngữ nhằm biểu đạt tốt nhất ý Trái Đất” do tình trạng muốn nói. biến đổi khí hậu gây nên – Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Biến đổi khí hậu và những - HS đọc bài và thực hiện theo yêu cầu GV. tác động liên hoàn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Phần 3: 2 đoạn cuối: - GV mời các nhóm HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả Cung cấp bằng chứng xác lớp lắng nghe và nhận xét thực về “sự bất thường của Dự kiến sản phẩm: Trái Đất” – Những báo Các cụm từ biểu đạt nội dung chính: biến đổi khí hậu, cáo và con số đầy ám ảnh sự nóng lên của Trái Đất, sự bất thường của Trái Đất, sự rối loạn khí hậu toàn cầu. 3. Nội dung chính Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Biến đổi khí hậu - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến - Sự bất thường của Trái thức Ghi lên bảng Đất - GV kết luận: Việc đặt tiêu đề cho từng phần phân tích - Sự rối loạn khí hậu toàn không hề mang tín kiên cưỡng, áp đặt. Nó hoàn toàn cầu tương thích, phù hợp với cách trình bày VB thông tin thường thấy trên báo chí hiện nay. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 3. Tác phẩm - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến - Văn bản Thủy tiên tháng Một thức. là một bài nằm trong mục 5 (Sự - GV bổ sung kiến thức, giới thiệu về tác giả Thô-mát bất thường của Trái Đất) thuộc L. Phrít-man phần 2 (Tại sao chúng ta ại ở + Thô-mát L. Phrít-man (1953) là nhà báo người Mỹ, đây) của cuốn sách Nóng, phụ trách chuyên mục các vấn đề quốc tế của báo Phẳng, Chật. Niu-oóc Thai-mở + Ông đã ba lần được trao giải Pu-lít-dơ. Ông là một nhà báo uy tín, chuyên theo dõi những vấn đề mang tính toàn cần, trong đó có vấn đề môi trường. Vì vậy, những thông tin mà ông đưa ra rất đáng được lắng nghe và suy nghĩ. - GV bổ sung thêm kiến thức hoàn cảnh sáng tác tác phẩm: Tác phẩm Thủy tiên tháng Một được trích trong cuốn sách Nóng, Phẳng, Chật nói về những thách thức lớn nhất mà hiện nay nước Mỹ đang đối mặt: khủng hoảng môi trường toàn cầu và việc đánh mất vị thế của một quốc gia dẫn đầu. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tình trạng biến đổi khí hậu III. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN là gì? 1. Tình trạng biển đối khí hậu Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập * Các tên gọi của tình trạng - GV đặt câu hỏi gợi mở: Em hiểu biến đối khí hậu là biến đổi khí hậu: gì? - Sự nóng lên của Trái Đất: khái niệm khá êm ái, chưa diễn tả hết tình hình biến đổi khí hậu. + Chi tiết đó mang tính điển hình, làm nổi bật được ý tưởng cơ bản: Chính sự biến đổi khí hậu đã dẫn đến bao nhiêu vận động dường như trái quy luật trong đời sống muôn loài. - GV kết luận, gợi ý cho HS một cách tạo lâp VB thông tin, tương tự như cách tác giả đã thực hiện: Trước khi bàn những vấn đề bao trùm, hãy bắt đầu từ những quán sát cụ thể về đời sống quanh ta. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu những tác động liên hoàn 2. Tác động liên hoàn từ tình từ tình trạng biến đổi khí hậu trạng biến đổi khí hậu Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Thời tiết thay đổi thất thường - GV yêu cầu HS theo dõi đoạn 2, 3, 4, 5 thảo luận và diễn ra với tốc độ nhanh (hệ theo cặp đôi để trả lời câu hỏi: “Sự bất thường của quả: thiên tai có quy mô lớn Trái Đất” đã được tác giả làm sáng tỏ qua những hơn, một số loài sinh vât hoặc bằng chứng nào? Dựa vào trải nghiệm của riêng em, biến mất do không kịp thích hãy bổ sung bằng chứng cho vấn đề này. ứng hoặc phải thay đổi nhịp độ - GV hướng dẫn HS trả lời câu mang tính suy luận: phát triển,...) Tại sao có thể cho rằng người ta đã nhầm lẫn khi - Thời tiết đồng thời tồn tại ở dùng thuật ngữ “sự nóng lên của Trái Đất”? hai thái cực (nơi nắng hạn gay Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập gắt; nơi mưa bão, lũ lụt kinh - HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận và trao đổi để hoàng) tìm câu trả lời phù hợp Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một vài nhóm HS bất kì trả lời câu hỏi trước lớp, HS còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV yêu cầu HS bổ sung bằng chứng sẽ giúp HS biết cách xâu chuỗi những điều đã quan sát được, trên cơ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_29.docx