Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Thanh Tâm

docx 28 trang Chính Bách 06/02/2025 530
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Thanh Tâm

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Thanh Tâm
 TIẾT 101 - 102: VĂN BẢN 1. BẢN ĐỒ DẪN ĐƯỜNG
 (Đa-ni-en Gốt-li-ép)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
 - HS cần theo dõi cách diễn giải của tác giả về ý nghĩa của hình ảnh “bản đồ dẫn 
đường” để nhận thức được rằng: Trong cuộc sống, mỗi người tự lựa chọn con đường 
của mình nhằm đạt mà mục đích đã xác thực.
 - HS hiểu được đặc điểm của một VB nghị luận, các ý kiến, lí lẽ và bằng chứng 
trong bài. Không chỉ nhận biết được từng yếu tố riêng lẻ, mà quan trọng hơn, phải 
thấy mối quan hệ giữa chúng. Qua đọc VB, HS cũng nắm được cách tổ chức một 
VB nghị luận (giới thiệu vấn đề, triển khai vấn đề, sắp xếp các ý, phối hợp bằng 
chứng với lí lẽ, sử dụng những đoạn kể chuyện cho mục đích nghị luận,)
 2. Năng lực
 a. Năng lực chung
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, 
 năng lực hợp tác...
 b. Năng lực riêng biệt
 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bản đồ dẫn đường.
 - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bản đồ dẫn 
 đường.
 - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, 
 ý nghĩa văn bản.
 - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản 
 khác có cùng chủ đề.
 3. Phẩm chất:
 - HS có trách nghiệm với bản thân và với cộng đồng. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV cho các nhóm HS thảo luận ý kiến và cử đại diện trình bày. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp ý kiến, nhận xét, bổ sung định hướng kết nối với nội dung VB, rút ra 
nghĩa quan trọng: Khi lần đầu tiên có mặt ở một miền đất lạ, tấm bản đồ có tác dụng 
chỉ đường, giúp ta đến được nơi cần đến. Liên hệ thêm: Hiện nay, nhờ ứng dụng 
công nghệ, chúng ta có thể tìm đường đi trên Google – một ứng dụng tìm địa chỉ 
trên điện thoại thông minh. 
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trưởng thành luôn là một giai 
đoạn quan trọng của cuộc đời mỗi người mà ai cũng phải trải qua. Từng kỉ niệm, 
trải nghiệm và bài học trên mỗi bước chân đường đời, có hạnh phúc, vui vẻ, có vấp 
ngã, đau khổ, nhưng đó cũng đã mang lại cho ta nhiều ý nghĩa. Đến với chủ đề Trái 
nghiệm để trưởng thành ngày hôm nay, chúng ta sẽ được tiếp xúc với một số văn 
bản nghị luận bàn về nhiều vấn đề của cuộc sống. Một trong số đó, chúng ta cùng 
trải nghiệm trong văn bản đầu tiên mang tên Bản đồ dẫn đường. 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Trải nghiệm để trưởng thành và thể loại 
các tác phẩm có trong chủ đề. 
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên 
quan đến chủ đề Trải nghiệm để trưởng thành.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung chủ đề Trải nghiệm 
để trưởng thành 
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV khắc sâu sau những trả lời của HS, dẫn dắt HS vào bài mới: Trong cuộc đời, 
 không ai là không có những trải nghiệm. Trải nghiệm thường gắn với những sự 
 việc vui hay buồn; trong gia đình, ở trường học hay ngoài xã hội. Với trải nghiệm, 
 dĩ nhiên con người sẽ có những cảm xúc, suy nghĩ khác nhau, nhưng có một hướng 
 tích cực chúng ta cần ý thức: Trải nghiệm có thể giúp con người trở nên khôn 
 ngoan, chín chắn, dày dặn, cứng cáp hơn. Nghĩa là con người có khả năng trưởng 
 thành lên qua những trải nghiệm. Trong bài học này, các em sẽ được tiếp xúc với 
 một số VB nghị luận thể hiện suy nghĩ của người viết về một trải nghiệm, hoặc 
 bàn về một vấn đề trong cuộc sống hiện nay. 
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nhận biết được các vấn đề được bàn trong văn bản nghị luận và mối 
liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận. 
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên 
quan đến chủ đề Trải nghiệm để trưởng thành. 
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung chủ đề Trải nghiệm 
để trường thành. 
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tri thức ngữ văn
 - GV chỉ dẫn cho HS đọc mục Tri thức ngữ văn trong 2.1. Các vấn đề được bàn
 SHS trang 55. - Mọi vấn đề của đời sống 
 - GV cho HS nhắc lại một số khái niệm cơ bản đã xã hội, văn học, nghệ thuật, 
 học ở bài 8. Khác biệt và gần gũi, sách Ngữ Văn 6, khoa học,... để có thể được 
 tập hai như: ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. nêu ra để bàn trong văn bản 
 - GV đặt câu hỏi: Yêu cầu về tri thức ngữ văn ở bài nghị luận. 
 Trải nghiệm để trưởng thành có gì mới? - GV chia từng đoạn VB, yêu cầu HS đọc mỗi lượt - Thể loại: Văn bản nghị luận
ít nhất 2 HS thực hiện, mỗi em đọc một phần. - Bố cục: 5 phần
- GV hướng dẫn HS chọn giọng đọc phù hợp với + Phần 1: Từ đầu đến bước 
tính chất tự sự, biểu cảm hay nghị luận của từng vào bóng tối: Kể lại về một 
đoạn. câu chuyện có tính chất ngụ 
- GV yêu cầu HS chú ý chiến lược đọc và những ngôn
gợi dẫn thể hiện ở các thẻ được đặt bên phải VB. + Phần 2: Tiếp theo  ngoan 
- GV hướng dẫn HS chú ý những từ cần chú thích cường: Giải thích hình ảnh 
để hiểu nghĩa của những từ đó. “tấm bản đồ dẫn đường”
- GV yêu cầu HS xác định thể loại, bố cục của VB. + Phần 3: Tiếp theo  trong 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập cuộc sống: Vai trò của “tấm 
- HS đọc bài và thực hiện theo yêu cầu GV. bản đồ” đối với đời sống của 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận con người. 
- GV mời 2-3 HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả + Phần 4: Tiếp theo  ý 
lớp nghe nghĩa cuộc sống là gì: Những 
- Trong quá trình đọc, HS vừa đọc vừa tự trả lời các khó khăn của “ông” khi tìm 
câu hỏi, vì thông tin cần thiết hầu như đã hiển thị kiếm “tấm bản đồ” cho mình
đầy đủ. Chẳng hạn, Vai trò của “tấm bản đồ” đối + Phần 5: Còn lại: Lời 
với đường đời của con người ngỡ là một câu đòi hỏi khuyên của ông dành cho 
phân tích, suy luận, nhưng thực chất vẫn yêu cầu cháu.
theo dõi, bởi nếu HS chú ý sẽ nhận ra ngay đáp án 
rõ ràng ở hai câu bên cạnh: Chính tấm bản đồ này 
quyết định cách nhìn của chúng ta đối với cuộc 
sống, với mọi người và với chính bản thân mình. Nó 
cũng mang ý nghĩa quyết định đối với những thành 
bại của chúng ta trong cuộc sống. đầu viết hàng loạt lá thư xúc động mà ông hy vọng 
 sau này Sam sẽ đọc. Thư của ông bao gồm tất cả 
 các chủ đề quan trọng như: việc đối xử với cha mẹ, 
 với những kẻ bắt nạt, với tình yêu và với cái chết – 
 và động lực thúc đẩy ông viết những lá thư này 
 chính là nỗi sợ rẳng một mai mất đi, ông sẽ không 
 còn cơ hội chứng kiến cháu Sam trưởng thành. 
 Hoạt động 4: Khám phá văn bản
 a. Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm bài văn nghị luận, nội dung và nghệ thuật sau khi 
 đọc văn bản Bản đồ dẫn đường. 
 b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về bài 
 Bản đồ dẫn đường.
 c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan 
 đến bài học Bản đồ dẫn đường.
 d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Nêu vân đề của văn bản III. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Nêu vấn đề của văn bản
- GV mời 1 HS đứng lên đọc to lại đoạn đầu của văn - Văn bản được mở đầu bằng 
bản và đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận: cách kể lại một câu chuyện có 
+ Văn bản được mở đầu bằng cách nào? tính chất ngụ ngôn. 
+ Tóm tắt lại câu chuyện được nói đến trong đoạn - Câu chuyện hàm chứa ý 
mở đầu. Câu chuyện được kể có lí thú không? nghĩa: Điều đó chợt khiến ông 
+ Câu chuyện hàm chứa ý nghĩa gì? Nêu tác dụng nghĩ tới những tấm bản đồ dẫn 
của cách mở đầu đó. Tính chất ngụ ngôn của câu đường, chúng ta thường tìm 
chuyện có phù hợp với vấn đề nghị luận không? liếm câu trả lời nơi sáng sủa, - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, tìm trong VB 
những câu văn nói rõ hai khía cạnh của hình ảnh ấn 
dụ “tấm bản đồ”. Từ đó nắm được những lí lẽ, bằng 
chứng gắn với từng khía cạnh mà tác giả sử dụng để 
thuyết phục người đọc. GV yêu cầu HS hoàn thành 
phiếu học tập cho nhiệm vụ này. 
 Cách nhìn về - Lí lẽ:...........................
 cuộc đời, con 
 - Dẫn chứng:.................
 Tấm người
 bản đồ Cách nhìn - Lí lẽ:...........................
 nhận về bản 
 - Dẫn chứng:.................
 thân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm, trao đổi và thảo luận để 
hoàn thiện phiếu học tập 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS các nhóm chia sẻ câu trả lời trong 
nhóm, chọn một nhóm lên trình bày phiếu học tập đã 
hoàn thành, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV dùng máy chiếu trình chiếu một phiếu đã được 
chuẩn bị để các em tự đánh giá kết quả tìm kiếm 
thông tin của mình. 
 PHIẾU HỌC TẬP ĐÃ CHUẨN BỊ CỦA GV
 Cách - Lí lẽ: Cách nhìn nhận về cuộc đời và con người tất yếu sẽ hình 
 nhìn về thành ở mỗi chúng ta, được truyền từ bố mẹ, được điều chỉnh + Từ đó, em hãy cho biết vai trò của “tấm bản đồ - Quyết định đối với những 
dẫn đường” đối với đường đời con người. thành bại của chúng ta trong 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập cuộc sống. 
- HS làm việc cá nhân, HS thực hiện nhiệm vụ học 
tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi trước lớp, HS 
còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến 
thức Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu những khó khăn của “ông” 4. Những khó khăn của “ông” 
khi tìm kiếm “tấm bản đồ” cho mình khi tìm kiếm “tấm bản đồ” cho 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập mình
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: Tìm những câu - Mối liên hệ giữa câu chuyện 
văn nói về những khó khăn của “ông” khi tìm kiếm và vấn đề đưa ra để bản bạc 
“tấm bản đồ” cho mình. chính là câu trong VB: Sam, 
- GV đặt câu hỏi để HS biết một cách chắc chắn và ông chợt nhớ lại câu chuyện ... 
hiểu đúng mục đích kể chuyện của người viết, nắm trong khi cái chúng ta cần là 
được các khía cạnh trong câu chuyện: phải bước vào bóng tối. 
+ Hành động tìm chìa khóa của người đàn ông kì - Qua lời kể, “ông” tiết lô rằng, 
khôi như thế nào? từ nhỏ, cái nhìn về cuộc đời và 
+ Sự kì khôi thể hiện như thế nào trong lập luận của con người của “ông” hoàn toàn 
ông ta? trái ngược với cách nhìn của mẹ 
+Từ đó tác giả muốn liên hệ vấn đề gì? “ông” (và cả bố “ông” nữa): Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến 
thức Ghi lên bảng.
- GV bổ sung kiến thức về vấn đề mà tác giả liên hệ: 
Chi tiết chiếc chìa khóa của câu chuyện có ý nghĩ rất 
sâu sắc. Nếu cái “bản đồ” (tức là quan niệm, cách 
thức hành động mà người ta vạch ra trong đầu) không 
phù hợp với thực tế đời sống thì sẽ thất bại. Tình 
huống đời sống vốn vô cùng phong phú, nên mỗi 
người cần có cách suy nghĩ, phán đoán, đánh gía và 
đưa ra “bản đồ” sao cho phù hợp nhất. 
Nhiệm vụ 5: Kết luận vấn dề của văn bản 5. Kết luận vấn đề của văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Trong lời khuyên, “ông” 
- GV yêu cầu HS đọc phần cuối của VB và tự rút ra muốn “cháu” thực hiện hai 
bài học cho bản thân trên cơ sở suy nghĩ về lời điều: thứ nhất, phải tìm kiếm 
khuyên “ông” dành cho “cháu” trong VB. Để HS nêu bản đồ cho chính mình; thứ hai, 
được bài học đúng đắn và thiết thực, GV gợi ý cho tấm bản đồ đó “cháu” phải tự 
HS suy luận: vẽ bằng chính kinh nghiệm của 
+ Trong lời khuyên, “ông” muốn “cháu” phải làm mình. 
những điều gì? - Việc làm của “cháu” sẽ giúp 
+ Những việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? “cháu” biết tự chủ, tự chịu trách 
+ Chúng ta có cần phải thực hiện những điều “ông” nhiệm về chính cuộc đòi mình.
muốn Sam làm không? Vì sao? - Không chỉ Sam, mà các bạn 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập trẻ đều cần tìm kiếm cho mình 
 tấm bản đồ, bởi vì, trên đời, - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến dắt người đọc nhẹ nhàng vào 
thức Ghi lên bảng. vấn đề chính
 - Lời văn đơn giản, ngắn gọn, 
 nhưng mang tính uyên thâm
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Bản đồ dẫn đường đã học.
 b. Nội dung: GV tổ chức tranh luận cho HS trình bày ý kiến
 c. Sản phẩm học tập: Ý kiến và câu trả lời của HS. 
 d. Tổ chức thực hiện:
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - GV tổ chức cho HS tranh luận theo nhóm tán thành hoặc phản đối với từng ý kiến 
 và giải thích:
 + Cuộc sống chỉ toàn những chuỗi lo âu, đau khổ, còn niềm vui thì hiếm hoi và dễ 
 dàng vụt mất như cánh chim trời!
 + Cuộc sống là một món quà quý mà chúng ta phải trân trọng. 
 - GV định hướng cho suy nghĩ theo các gợi ý: Có phải cuộc sống chỉ toàn lo âu, đau 
 khổ? Có phải cuộc sống thực sự là một món quà quý? Hai cách nhìn đó khác nhau 
 như thế nào? Có loại trừ nhau không? Điều gì dẫn đến sựu khác biệt ở hai cách nhìn 
 cuộc sống như vậy? Liệu có thể có một cách nhìn trung gian giữa hai cách nhìn kia?
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
 - HS đọc câu hỏi, đua ra ý kiến thảo luận trong nhóm
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
 - GV tổ chức cho HS tranh luận, mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quá, cả lớp 
 thảo luận. 
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ngữ pháp tập trung vào chủ đề, liên kết với nhau bằng các phương tiện phù hợp. Hạn 
chế các lỗi về chính tả, diễn đạt. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV để viết đoạn văn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 - 3 HS trình bày đoạn văn của mình. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi HS đã trình bày đoạn văn trước lớp. Chấm điểm cho bài 
văn đạt yêu cầu.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
 + Ôn tập lại bài Bản đồ dẫn đường. 
 + Soạn bài: Thực hành tiếng Việt – Mạch lạc và liên kết (biện pháp liên kết và 
 từ ngữ liên kết) trang 59. 
 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
 TIẾT 102: MẠCH LẠC VÀ LIÊN KẾT (BIỆN PHÁP LIÊN KẾT VÀ TỪ 
 NGỮ LIÊN KẾT)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
 - HS củng cố hai khái niệm liên kết và mạch lạc, mối quan hệ giữa liên kết và mạch 
lạc, các biện pháp và phương tiện liên kết thông dụng, liên kết các câu trong đoạn 
văn và liên kết các đoạn trong VB, chức năng của liên kết và mạch lạc trong VB.
 - HS nhận diện các phương tiện liên kết thường sử dụng trong VB, phân tích được 
chức năng của liên kết qua những ngữ liệu cụ thể, vận dụng tri thưc về liên kết vào 
việc viết đoạn văn hoặc tạo lập VB. 
 2. Năng lực

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_26.docx