Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

doc 27 trang Chính Bách 28/08/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần: 25
Tiết: 97
Ngày soạn: 01/02/2024
Ngày dạy: 06/03/2024
 ĐỌC MỞ RỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS chia sẻ với các bạn và thầy cô kết quả tự đọc các VB có đặc điểm thể loại và nội 
dung gần gũi với những VB đọc chính trong bài 6. Bài học cuộc sống và bài 7. Thế giới 
viễn tưởng.
- HS thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học để tự đọc những VB mới là 
tục ngữ, truyện ngụ ngôn, truyện khoa học viễn tưởng.
2. Năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp 
tác...
- Năng lực riêng biệt
+ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thực hành.
+ Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập đọc mở rộng.
+ Năng lực đọc hiểu, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các văn bản trong Đọc 
mở rộng.
3. Phẩm chất
- Thái độ học tập nghiêm túc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng 
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 1 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Tìm hiểu và khám phá những điểm tương đồng và khác biệt so với những VB mà các 
em đã học.
- GV đặt một số câu hỏi gợi ý cho các nhóm trao đổi, thảo luận:
+ Về tục ngữ: Em có thêm được hiểu biết, kinh nghiệm gì từ những câu tục ngữ đã học? 
Vì sao em cho những câu đó là tục ngữ?
+ Về truyện ngụ ngôn: Chủ đề và bài học được rút ra từ truyện ngụ ngôn đã học là gì? 
Dựa vào đâu để xác định VB em vừa đọc là một truyện ngụ ngôn? Cốt truyện của truyện 
ngụ ngôn đó gồm những sự việc chính nào? Miêu tả ngắn gọn nhân vật và tình huống 
trong truyện.
+ Về truyện khoa học viễn tưởng: Đặc điểm nổi bật nào của VB cho thấy đó là một truyện 
khoa học viễn tưởng? Có tình huống nào được coi là li kì, gay cấn? Truyện có hấp dẫn 
không? Vì sao? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi gợi ý.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp những ý kiến thú vị đã trao đổi trong nhóm. Các 
HS khác nhận xét. Một số HS có thể đọc, kể cho các bạn và thầy cô có nghe một vài câu 
tục ngữ, một truyện ngụ ngôn hoặc một truyện khoa học viễn tưởng mà em thích.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 3 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Nhận biết được đặc điểm của VB nghị luận về một vấn để đời sống thể hiện qua ý kiến, 
lí lẽ, bằng chứng và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu hơn VB.
b. Năng lực chung 
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; thực hiện được các nhiệm vụ học 
tập theo nhóm.
- Biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. 
2. Về phẩm chất
- Sống trung thực, thể hiện được những suy nghĩ riêng của bản thân, có ý thức trách 
nhiệm với cộng đồng.
- Có trách nhiệm với bản thân trong việc lựa chọn đường đi cho cuộc đời minh.
- Ham tìm hiểu văn học, tìm hiểu đời sống để nâng cao hiểu biết.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng 
dẫn học bài, vở ghi.
3. Phương pháp dạy học: Hỏi đáp, dạy học hợp tác, trò chơi
 Kĩ thuật dạy học: lớp học đảo ngược, hỏi đáp, sơ đồ tư duy, bể cá, tia chớp (nghĩ một 
phút), think – pair – share...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo nhịp cầu nối trải nghiệm, kiến thức đã có của HS với bài mời, tạo hứng 
thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến 
thức nội dung bài học.
b. Phương pháp: Trò chơi (Hái lá), hỏi đáp.
c. Kĩ thuật dạy học: Tia chớp (suy nghĩ nhanh), 
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm
 GV: Đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: 
 (?) Em hiểu thế nào là trải nghiệm? - HS nêu được cách hiểu của mình về trải 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 5 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm
(2) Khám phá tri thức Ngữ văn
 GV: yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: HS vẽ và trình bày được theo sơ đồ tư 
Vận dụng tri thức ngữ văn đã tìm hiểu khi duy những nội dung sau:
chuẩn bị bài và nhớ lại nội dung đã học, chẳng 
hạn của trong bài 8 của chương trình ngữ văn 1. Khái niệm:
6 các em đã được làm quen với Văn nghị luận, - Văn bản nghị luận là loại văn bản chú 
hãy nhớ lại để trả lời các câu hỏi: yếu dùng để thuyết phục người đọc 
 (?) Nêu định nghĩa văn nghị luận (người nghe) về một vấn đề.
 (?) Nêu đặc điểm của văn nghị luận (VB - Để văn bản thực sự có sức thuyết phục, 
nghị luận viết (nói nhằm mục đích gì?Có yếu người viết (người nói) cần sử dụng lí lẽ 
tố cơ bản nào trong văn nghị luận? Những yếu và bằng chứng.
tố ấy có vai trò gì? - Lí lẽ là những lời diễn giải có lí mà 
HS: người viết (người nói) đưa ra để khẳng 
- Nêu định nghĩa của văn nghị luận định ý kiến của minh.
- Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các đặc điểm của - Bằng chứng là những ví dụ được lấy từ 
văn nghị luận trong hộp Tri thức ngữ văn. thực té đới sống hoặc từ các nguồn khác 
- Dựa trên sơ đồ tư duy của nhóm, mỗi HS để chứng minh cho lí lẽ.
trình bày một nội dung trên sơ đồ. 2. Mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng 
GV: chứng:
- Gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Lập luận trong bài viết phụ thuộc vào 
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức cách sắp xếp lí lẽ và bằng chứng.
- Ghi bảng. - Ý kiến cần mới mẻ, sâu sắc toàn diện, 
 có thể độc đáo nhưng không thể đi 
 ngược lại chân lí, lẽ phải.
 - Mỗi ý kiến cần một số lí lẽ đi kèm để 
 bảo đảm sự tường minh. Lí lẽ được xây 
 dựng dựa trên những câu hỏi.
 - Bằng chứng là cơ sở để các lí lẽ đưa ra 
 có tính thuyết phục, đáng tin cậy. Yêu 
 cầu của bằng chứng là phải xác thực, 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 7 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Dặn dò:
- Đọc, ghi nhớ kiến thức bài học.
- Đọc Văn bản 1 “Bản đồ dẫn đường” và chuẩn bị trả lời những câu hỏi trong phần Sau 
khi đọc/ Sgk – Tg 56 + 57 + 58
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HK2.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 9 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng 
dẫn học bài, vở ghi. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của 
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm, cảm xúc của bản thân 
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS kể nhanh các thể loại, loại VB đã học: 
+ GV chơi trò chơi Ai nhanh hơn Trong truyện nước ngoài, truyện cổ tích, VB nghị 
giữa học kì II, em đã học những VB nào, luận, VB thông tin.
nêu tên văn bản và tên tác giả ?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 
nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận. 
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời 
của bạn. Các nhóm bình chọn sản phẩm 
nào đẹp nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 
nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá.
GV dẫn dắt: Bài học hôm nay chúng ta 
cùng ôn tập lại các thể loạ văn bản và các 
kiến thức tiếng Việt đã được học trong HK 
II.
 -
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 11 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức +Nhân vật trong tiểu thuyết là con người 
=> Ghi lên bảng nếm trải.
 +Tiểu thuyết xoá khoảng cách trần thuật và 
 nội dung trần thuật.
 + Tiểu thuyêt chứa nhiều yếu tố thừa.
Kiểu văn Đặc điểm cơ bản của Điều em tâm đắc với các văn bản
bản/Ví dụ kiểu văn bản, thể loại 
một văn qua văn bản ví dụ
bản được 
học
? Điểm nổi 
bật của 3 
văn bản:
-cuộc trạm -PTBĐ:TS+MT *Truyện có 3 nhân vật: Pi-e A-rôn-nac, 
trán trên Công xây và Nét Len tham gia phiêu lưu 
đại dương. trong không gian rộng lớn của biển từ đêm 
 đến sáng. Đó là không gian quen thuộc với 
 họ. Song điểm bất thường của ngày hôm đó 
 là sương mù dày đặc, các nhân vật nhìn qua 
 ống nhòm cũng không rõ. Không gian không 
 theo ý muốn của họ.
 Việc khám phá dưới đáy đại dương rất khó 
 khăn.
 Họ ước mơ chinh phục được những điều 
 bí ẩn dưới đáy đại dương. Hình ảnh chiếc 
 tàu ngầm được nhà văn liên tưởng độc 
 đáo bằng hình ảnh chú cá, tạo nên nét đặc 
 sắc trong nghệ thuật miêu tả.
 - Tác giả kể câu chuyện về những nhà 
-Đường vào -PTBĐ:NL+MT. thám hiểm trái đất. Tâm trái đất và tâm 
trung tâm vũ trụ đồng nhất nhưng tâm trái đất chỉ 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 13 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
? Tác giả -> Khi bạn say sưa tìm tòi, khám phá thì bạn 
muốn gửi sẽ luôn thấy được những điều mới lạ trong 
gắm điều gì thế giới này.
qua VB. 
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức về tiếng việt.
a. Mục tiêu: Nắm được khái niệm , đặc điểm của các kiến thức tiếng việt có liên quan 
đến các VB được học:Liên kết, thuật ngữ, từ ngữ Hán Việt và nghĩa của từ.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
? Em hiểu HS tìm các câu văn theo II.THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT.
thế nào là yêu cầu của GV. 1.Dấu chấm lửng:
dấu chấm *Khái niệm: Dấu chấm lửng thường được 
lửng. dùng để tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng 
GV cho HS chưa liệt kê hết; thể hiện chỗ lời nói bỏ dở 
tìm các câu hay ngập ngừng, ngắt quãng; làm giãn nhịp 
văn có dấu điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của 
, nêu tác một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ thường 
dụng của có sắc thái hài hước, châm biếm.
dấu câu 
trong câu 
văn đó.
? Em hiểu HS nhìn sgk để có câu trả 2. Liên kết mạch lạc trong văn bản.
thế nào là lời. - Mạch lạc là tính hợp lí, thống nhất và 
mạch lạc. không mâu thuẫn giữa các cầu trong đoạn 
? Trong khi - Rất cần diễn đạt ND rõ văn và giữa các đoạn văn trong VB. Các câu 
giao tiếp, có ràng để người nghe hiểu (trong đoạn), các đoạn (trong VB) phải 
cần rõ ràng, và tiếp nhận chính xác hướng đến chủ đề chung và được sắp xếp 
mạch lạc thông tin. theo trình tự hợp lí nhằm thể hiện rõ chủ đề 
không? - Liên kết bằng từ, ngữ, của VB.
? yếu tố nào câu văn ngắn. - Các bộ phận trong VB (cầu, đoạn) được 
giúp nội Bài tập 1 gắn kết chặt chẽ với nhau qua các phương 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 15 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 giải thích nghĩa và sử 
 dụng thuật ngữ.
 - Muốn phân biệt chính 
 xác, cẩn dựa vào câu và 
 loại VB. Các khía cạnh 
 trên đầy về thuật ngữ đã 
 được làm sáng tỏ bằng 
 những ví dụ cụ thể.
 GV lấy vd cụ thể cm cho 
 hs hiểu.
 Bài tập 1
 GV cho HS suy nghĩ 
 và xác định thuật ngữ theo 
 khả năng nhận biết của 
 mình. HS trả lời, dù chính 
 xác hay không, GV đều 
 yêu cầu HS nêu căn cứ 
 xác định. GV điều chỉnh, 
 bổ sung.
 Gợi ý:
 Câu a: ngụ ngôn-, cần 
 b: triết học; cầu c: văn 
 hoá; câu d: in-tơ-nét.
 Căn cứ: các đơn vị 
 trên đều thuộc vẽ một lĩnh 
 vực, một ngành cụ thể. 
 Ngụ ngôn dùng để chỉ một 
 thể loại văn học; triết học: 
 chỉ một ngành khoa học; 
 văn hoá: chỉ những giá trị 
 vật chất và tinh thần do 
 con người tạo ra; in-tơ-
 nét: chỉ một lĩnh vực của 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 17

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_25.doc