Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống Tuần: 23 Tiết: 89-90 Ngày soạn: 19/02/2024 Ngày dạy: 21/02/2024 BÀI 7: THẾ GIỚI VIỄN TƯỞNG Đọc – hiểu văn bản VĂN BẢN 2 ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM VŨ TRỤ (Trích Thiên Mã) (Hà Thuỷ Nguyên) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực: * Năng lực chung - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu và hoàn thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp. - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết vận dụng thông tin để chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực HS cấp THCS) * Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng: cốt truyện hoàn toàn tưởng tượng (dựa trên giả thuyết về công nghệ gen); các sự việc li kì diễn ra ở không gian ngoài Trái Đất (Tâm Vũ Trụ), trong thời gian dịch chuyển giữa hiện tại và thời cổ đại; nhân vật có trí thông minh tuyệt vời và ưa phiêu lưu, khám phá (cô bé và cậu bé Thần Đồng); nhân vật kì ảo (con ngựa có cánh Thần Thoại và nhiều nhân vật phụ khác trong GV: Huỳnh Thị Vân Trang 1 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống Xô. Ông thực hiện chuyến bay vào vũ trụ ngày 12 tháng 4 năm 1961 trên tàu vũ trụ Vốt- xtốc 1 (Vostok 1). Chuyến bay kéo dài 1 giờ 48 phút, hoàn thành một vòng bay xung quanh Trái Đất. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (65’) I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN (10’) Mục tiêu: Đọc và tìm hiểu những nội dung khái quát của văn bản; nhận biết được các yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng: cốt truyện hoàn toàn tưởng tượng (dựa trên giả thuyết về công nghệ gen); các sự việc li kì diễn ra ở không gian ngoài Trái Đất (Tâm Vũ Trụ), trong thời gian dịch chuyển giữa hiện tại và thời cổ đại; nhân vật có trí thông minh tuyệt vời và ưa phiêu lưu, khám phá (cô bé và cậu bé Thần Đồng); nhân vật kì ảo (con ngựa có cánh Thần Thoại và nhiều nhân vật phụ khác trong khu rừng ở Tâm Vũ Trụ). Nội dung: GV sử dụng KT chia sẻ nhóm để tìm hiểu chung về văn bản. HS sử dụng sgk, phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để thảo luận nhóm và tiến hành trả lời câu hỏi của giáo viên. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Đọc văn bản, giải thích từ a) Đọc văn bản khó - Đọc nhan đề, văn bản, quan sát hình ảnh để bước đầu nắm bắt được thông tin của văn bản. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng VB trước lớp bằng hình thức phần vai. - GV lưu ý HS giọng đọc phù hợp với biểu cảm của nhân vật: lời dẫn truyện và lời thoại; chú ý tên riêng của các vị thẩn đã được chú thích ở chân trang. - GV nhận xét, sửa chữa cách đọc của HS. b) Thảo luận theo nhóm: Hoàn thành Phiếu học tập số 01 (04 nhóm) 2. Tìm hiểu chung - Tác giả: Hà Thủy Nguyên - Xuất xứ: Trích “Thiên Mã” - Thể loại: Văn bản thông tin GV: Huỳnh Thị Vân Trang 3 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống - Nhận xét thái đọc tập qua sự chuẩn bị của HS bằng việc hoàn thành phiếu bài tập - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB (45’) 1. ND 1: Tìm đường vào trung tầm vũ trụ Mục tiêu: HS nhận biết được các yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng: nhân vật có trí thông minh tuyệt vời và ưa phiêu lưu, khám phá (cô bé và cậu bé Thần Đồng); nhân vật kì ảo (con ngựa có cánh Thần Thoại và nhiều nhân vật phụ khác trong khu rừng ở Tâm Vũ Trụ). Nội dung: GV sử dụng KT chia nhóm để HS tìm hiểu chung về văn bản. HS sử dụng sgk, phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để thảo luận nhóm và tiến hành trả lời câu hỏi của giáo viên. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Đọc và tìm hiểu chi tiết văn bản - Thảo luận cặp đôi 1. Tìm đường vào trung tâm vũ trụ - Giao nhiệm vụ: + Hai nhân vật bay đến thánh địa Hy + Hoàn thiện phiếu học tập số 2 (thời gian 5 Lạp trên con ngựa Thần Thoại. phút) + Khám phá thánh địa và phát hiện “rốn vũ trụ”. + Thần Đổng quay trở về bảo tàng “mượn chìa khoá”. Dự kiến tình huống khó khăn: HS gặp khó khăn trong việc hoàn thành phiếu bài tập. Tháo gỡ: GV gợi ý HS bằng cách hướng dẫn các em đọc kĩ phần I theo bố cục của văn GV: Huỳnh Thị Vân Trang 5 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống - Quan sát những chi tiết trong SGK. - Xung quanh được thắp sáng bằng bột - Đọc đoạn văn: Từ Chưa đầy nửa tiếng sau lân binh. một chiều không gian thứ tư. =) Cảnh sắc khá kì lạ. GV hướng dẫn HS chú ý đoạn “Uỳnh”!... Nhân Sư. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện HS trả lời câu hỏi. - HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS. - Chốt kiến thức: Không gian trung tâm vũ trụ là cảnh sắc khá kì lạ. - GV chuyển dẫn sang mục sau: Vậy, không gian cụ thể của trung tâm vũ trụ được miêu tả như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu ở phần tiếp theo. 3. ND 3: Khám phá không gian trung tâm vũ trụ Mục tiêu: - HS nhận biết được các yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng: các sự việc li kì diễn ra ở không gian ngoài Trái Đất (Tâm Vũ Trụ), trong thời gian dịch chuyển giữa hiện tại và thời cổ đại; nhân vật kì ảo (con ngựa có cánh Thần Thoại và nhiều nhân vật phụ khác trong khu rừng ở Tâm Vũ Trụ). - HS hình thành và phát triển năng lực đọc hiểu thể loại truyện khoa học viễn tưởng, một thể loại còn mới mẻ ở Việt Nam. - HS hiểu được nội dung của VB, phát huy khả năng tưởng tượng để có thể hoà mình vào thế giới khoa học viễn tưởng, nơi các em có thể phiêu lưu và khám phá những điều kì diệu. Nội dung: GV sử dụng KT chia nhóm để tìm hiểu về không gian trung tâm vũ trụ. GV: Huỳnh Thị Vân Trang 7 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống điểm 1,5 m 4,5 kg -> Tất cả những động vật đều có kích thước khổng lồ. III. TỔNG KẾT (10’) Mục tiêu: - Phát triển năng lực đọc hiểu thể loại truyện khoa học viễn tưởng. - HS phát huy khả năng tưởng tượng để có thể hoà mình vào thế giới khoa học viễn tưởng, nơi các em có thể phiêu lưu và khám phá những điều kì diệu. - Biết khát vọng và ước mơ; có ý chí biến khát vọng, ước mơ tốt đẹp thành hiện thực. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để khái quát giá trị nghệ thuật, nội dung và những điều rút ra từ văn bản. HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi của giáo viên. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) II1. Tổng kết ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được 1. Nghệ thuật sử dụng trong văn bản? - Cốt truyện hoàn toàn tưởng tượng (dựa ? Nội dung chính của văn bản “Đường trên giả thuyết về công nghệ gen). vào trung tâm vũ trụ”. - Các sự việc li kì diễn ra ở không gian + Hãy rút ra cách đọc hiểu một văn bản ngoài Trái Đất (Tâm Vũ Trụ), trong thời thông tin. gian dịch chuyển giữa hiện tại và thời cổ B2: Thực hiện nhiệm vụ đại. HS suy nghĩ cá nhân và ghi câu trả lời ra 2. Nội dung giấy. - Truyện kể về các sự việc li kì diễn ra ở GV hướng theo dõi, quan sát HS làm việc cá không gian ngoài Trái Đất (Tâm Vũ nhân, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). Trụ), trong thời gian dịch chuyển giữa B3: Báo cáo, thảo luận hiện tại và thời cổ đại. HS báo cáo kết quả làm việc cá nhân, HS 3. Những điều rút ra từ tác phẩm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét, đánh giá chéo giữa các HS. GV: Huỳnh Thị Vân Trang 9 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống GV hỏi: Em có thích ý tưởng về công nghệ gen được đề cập tới trong văn bản không? Em suy nghĩ gì nếu công nghệ gen đó trở thành hiện thực? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. HS đọc, thực hiện yêu cầu của GV. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm (trả lời ngắn nếu còn thời gian). HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng quy định (nếu có). - Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà. Đọc và học kĩ nội dung văn bản “Đường vào trung tâm vũ trụ”. Đọc văn bản 3. GV: Huỳnh Thị Vân Trang 11 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GVđặt câu hỏi: Khi đọc một văn bản, em thường thấy có những dấu câu nào? Hãy kể tên và nêu tác dụng của HS lắng nghe và huy động những dấu câu đó? kiến thức đã có về dấu chấm Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ lửng. + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV dẫn dắt: Các dấu câu có vai trò quan trọng trong việc biểu đạt nội dung của văn bản. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về dấu chấm lửng. HS tiếp nhận nhiệm vụ. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về dấu chấm lửng a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về dấu chấm lửng b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 : I. Dấu chấm lửng Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Dấu chấm lửng được dùng Em hãy nêu hiểu biết của mình về dấu chấm lửng? để: - GV đưa ra bài tập mẫu: Tìm dấu chấm lửng trong câu sau và a) Dấu chấm lửng phối hợp GV: Huỳnh Thị Vân Trang 13 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Bài tập 1 II. Luyện tập Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1/ trang 41 - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và làm HS tự làm vào vở vào vở. HS đọc các đoạn văn, thảo luận nhóm, trình bày nhận xét công dụng của dấu chấm lửng trong các đoạn văn. a. Dấu chấm lửng thể hiện lời nói bỏ dở, ngắt - HS tiếp nhận nhiệm vụ. quãng. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực b. Dấu chấm lửng có tác dụng làm giãn nhịp điệu hiện nhiệm vụ câu văn và chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi biểu thị nội dung bất ngờ: Ba nhân vật bị hất ngã Dự kiến sản phẩm: xuống biển và may mắn sống sót nhờ leo lên được a. Thể hiện lời nói bỏ dở, ngắt quãng. nóc chiếc tàu ngầm) như một phương tiện liên b. Làm giãn nhịp điệu câu văn và chuẩn kết. Sự “có vẻ không mạch lạc” của VB tạo sự bị cho sự xuất hiện của từ ngữ biểu thị bất ngờ cho người đọc. nội dung bất ngờ. c -Dấu chấm lửng trong câu văn thứ nhất cho c. Câu văn thứ nhất cho biết các sự vật, biết các sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết, câu hết. văn sau thể hiện lời nói bỏ dở. - Dấu chấm lửng trong hai câu văn sau thể hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và lời nói bỏ dở. thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng - Gv củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS. NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc và làm bài tập 2 Bài 2/ trang 42 GV: Huỳnh Thị Vân Trang 15 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống Dự kiến sản phẩm: a.Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. b. Đánh dáu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận a. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ được + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả hiểu theo nghĩa đặc biệt, nhằm nhấn mạnh vị trí lời của bạn. trung tâm của vũ trụ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ b. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ được + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến hiểu theo nghĩa đặc biệt, nhằm nhấn mạnh ý thức => Ghi lên bảng nghĩa của từ và giúp người đọc hình dung Tâm + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Vũ Trụ như một “viện bảo tàng” khổng lồ và sống động. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung:Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) về một nội dung được gợi ra từ văn GV: Huỳnh Thị Vân Trang 17
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_23.doc