Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

doc 29 trang Chính Bách 28/08/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần: 22
Tiết: 85-87
Ngày soạn: 12/02/2024
Ngày dạy: 16/02/2024
 BÀI 7: THẾ GIỚI VIỄN TƯỞNG
 Đọc – hiểu văn bản (1)
 CUỘC CHẠM TRÁN TRÊN ĐẠI DƯƠNG
 (Trích “Hai vạn dặm dưới biển”)
 (3 tiết)
 – Giuyn Véc-nơ – 
 I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Hệ thống các kiến thức cơ bản của một văn bản truyện khoa học viễn tưởng. 
- Nắm được cách lựa chọn và triển khai các yếu tố của một văn bản truyện khoa học viễn 
tưởng phù hợp.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1].
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu và hoàn 
thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp [2].
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong thực hành tiếng Việt [3].
* Năng lực đặc thù 
- Nhận biết được tri thức Ngữ văn của truyện khoa học viễn tưởng: (đề tài (phát kiến khoa 
học trong tương lai), tình huống (li kì, gay cấn), không gian (đại dương và đáy đại dương) 
[4]. 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 1 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 3 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 5 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
HS tìm các từ khoá và trả lời các câu hỏi.
GV kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia lớp ra làm các đội chơi.
- Tổ chức trò chơi.
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS đọc kĩ yêu cầu các câu hỏi gợi mở, dựa vào các từ khoá và suy nghĩ cá nhân để dự 
đoán câu trả lời.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV chỉ định đội chơi trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi của trò chơi.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Chốt đáp án và công bố đội giành chiến thắng.
- Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’)
2.1 Đọc – hiểu văn bản (59’)
 I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN (15’)
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 7 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).
GV:
- Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. 2. Tác phẩm
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau
2. Tác phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. Đọc
- Hướng dẫn đọc nhanh.
+ Đọc giọng to, rõ ràng và lưu loát.
+ Thể hiện rõ lời thoại của nhân vật (đặc biệt là giọng a) Đọc và tóm tắt
điệu của thuyền trưởng, người kể chuyện). - Cách đọc
- Hướng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ). - Tóm tắt
+ Đọc thẻ trước, viết dự đoán ra giấy.
+ Đọc văn bản và đối chiếu với sản phẩm dự đoán.
- Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng dẫn.
- VB này có một vài từ ngữ chuyên ngành như hải lí, cá 
thiết kình, chân vịt, đã được chú thích ở chân trang. GV 
hướng dẫn HS xem cách giải thích để nắm được nghĩa của 
chúng.
b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã chuẩn bị 
ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại: b) Tìm hiểu chung
? Văn bản “Cuộc chạm trán trên đại dương” viết về đề tài 
gì? - Đề tài: viết về phát kiến khoa 
? Văn bản được trích dẫn từ tác phẩm nào của nhà văn học công nghệ trong tương lai.
GiuynVéc-nơ? - Xuất xứ: Trích tiểu thuyết “Hai 
? Văn bản “Cuộc chạm trán trên đại dương” thuộc thể vạn dặm dưới biển” (1868).
loại gì? - Thể loại: Truyện khoa học viễn 
? Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích? tưởng.
? Trong văn vản có những nhân vật nào? - Phương thức biểu đạt: tự sự kết 
? Ngôi kể được sử dụng trong văn bản là ngôi kể thứ miêu tả, biểu cảm
mấy? Đó là lời kể của ai?
? Có thể chia văn bản này ra làm mấy phần? Nêu nội dung - Nhân vật: Pi-e A-rôn-nác, 
của từng phần? Công-xây và Nét Len.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 9 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 Lưng - Đen bóng, nhẵn thín, phẳng lì, 
 không có vảy.
 - Được ghép lại bằng thép lá, gõ 
 kêu bong bong.
 Hành - Quẫy mạnh làm nước biển sủi 
 động bọt
 - Lượn hình vòng cung, để lại 
 phía sau một vệt sáng lấp lánh.
 Cách - Hai lỗ mũi nó vọt lên hai cột 
* GV gợi ý bằng cách chiếu lời của đoạn văn thở nước cao tới bốn mươi mét.
lên màn hình haowcj cho HS đọc lại trong Nhận - Nghệ thuật: so sánh, nhân hoá.
SGK. xét -> Miêu tả hình dáng đặc biệt 
1. Qua lời của của vị giáo sư, hình ảnh của con của con cá. 
cá thiết được thể hiện qua những từ ngữ, chi → Con cá này rất to lớn, lạ và 
tiết nào? khó xác định, có thể phát ra ánh 
2. Qua đó, em có nhận xét gì về con cá thiết? điện .
3. Việc tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh, 
nhân hoá khi miêu tả con cá thiết có tác dụng 
gì?
4. Con cá thiết kình này có gì khác thường?
Dự kiến tình huống khó khăn: HS gặp khó 
khăn trong câu hỏi số 5.
Tháo gỡ: (GV gợi ý HS bằng cách hướng dẫn 
các em đọc đoạn văn).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS 
- Quan sát những chi tiết trong SGK (GV đã 
chiếu trên màn hình).
- Đọc đoạn văn: SGK
GV hướng dẫn HS chú ý các đoạn văn đặc 
biệt có từ ngữ, chi tiết miêu tả hình ảnh con cá 
thiết.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 11 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 không do dự, tĩnh không 
 dũng cảm. sợ hãi.
 * Cuộc đọ sức giữa tàu chiến và “con 
 cá”
 Thời gian - Trong suốt một giờ đồng 
 hồ.
 Không - Mặt biển đêm bao la, rộng 
 gian lớn.
 Diễn biến - Bắt đầu tiến - Con cá 
 về phía con cá nằm yên.
 nhưng chậm 
 chạp.
 - Net lên vị trí 
 chiến đấu.
 - Mũi lao chạm 
 vào người con 
 cá phát ra tiếng 
 kêu khác 
 thường.
 Kết quả - Mọi người bị - Con cá 
 hất xuống biển. vẫn bơi 
 như chưa 
B2: Thực hiện nhiệm vụ hề có 
HS: làm việc cá nhân, làm việc nhóm cặp đôi chuyện gì 
để hoàn thành nhiệm vụ học tập. xảy ra.
GV: Nhận xét - Nghệ thuật: miêu tả thành 
- Dự kiến KK: HS khó đưa ra nhận xét về công hành động của nhân 
nhân vật Mon. vật.
- Tháo gỡ KK bằng cách đặt câu hỏi phụ => Phù hợp tâm lí thích 
? Hành trình rượt đuổi con cá của tàu chiến khám phá và chinh phục thử 
diễn ra trong thời gian và không gian như thế thách của con người.
nào?
? Tìm những chi tiết miêu tả hành động của 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 13 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 dáng 
 bên 
 ngoài 
 Quá - Khi nghe - Dữ liệu quan 
 trình Net nói về sát: vật đó có cái 
 tư việc mũi lao lưng đen bóng, 
 duy không đâm “nhẵn thín, 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: thủng da con phẳng lì” và 
? Hình dáng bên ngoài của con cá như thế cá. “không có vảy”.
nào? -> Trèo trên - Lắng nghe âm 
? Quá trình tư duy của giáo sư được thể hiện lưng cá và gõ thanh và nhìn 
như thế nào? lên lưng cá. thấy mảnh thiết 
? Qua đó, em nhận thấy được thái độ của vị ghép.
giáo sư như thế nào?
? Theo em, tác giả đã sử dụng những nghệ Suy - Chưa dám - Điều nghi ngại 
thuật nào để nói về bí mật của con cá thiết? luận khẳng định được loại bỏ 
? Chiếc tàu ngầm mang ý nghĩa gì? đó là vật gì, ngay.
? Theo em, nhà văn đã sáng tạo ra hình ảnh băn khoăn. - Khẳng định 
chiếc tàu ngầm dựa trên cơ sở hiện thực nào? đây không phải 
Nhà văn đã sáng tạo ra hình ảnh chiếc tàu là con quái vật.
ngầm dựa trên cơ sở hiện thực: Nhận - Nghệ thuật: tình huống bất ngờ, 
- Tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển của xét li kì và miêu tả tâm lí nhân vật.
Véc-nơ ra đời năm 1870. -> “Con cá” chính là chiếc tàu 
- Khi đó, tàu ngầm đang được thử nghiệm ở ngầm.
mức độ sơ khai. => Hiện tượng kì diệu hơn, do 
? Nhan đề Hai vạn dặm dưới biển đã thể hiện bàn tay con người tạo ra.
ước mơ gì của Giuyn Véc-nơ và những người => Ước mơ chinh phục đáy biển 
cùng thời với ông? Ước mơ ấy ngày nay đã sâu của Giuyn Véc-nơ và những 
được hiện thực hóa như thế nào? người đương thời.
- Nhan đề “Hai vạn dặm dưới biển” đã thể 
hiện ước mơ khám phá tận sâu dưới đáy biển - 
nơi còn nhiều bí ẩn của Giuyn Véc-nơ và 
những người cùng thời với ông.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 15 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Nội dung: 
GV sử dụng KT đặt câu hỏi để khái quát giá trị nghệ thuật, nội dung và những điều rút ra từ 
văn bản.
HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi của giáo viên.
 Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử - Nhân hoá, so sánh sinh động, giàu hình ảnh.
dụng trong văn bản? - Sử dụng ngôn ngữ đối thoại.
 - Miêu tả tâm lí nhân vật.
? Nội dung chính của văn bản “Cuộc chạm 2. Nội dung
trán trên đại dương”? - Kể về cuộc phiêu lưu đầy lí thú và hấp dẫn 
 của các thuỷ thủ và vị giáo sư.
 - Qua đó ca ngợi những chuyến phiêu lưu để 
 chinh phục và khám phá những điều bí ẩn bất 
 tận.
 3. Những điều rút ra từ tác phẩm
 a) Về cách lựa chọn đề tài khi kể
? Sau khi học xong văn bản “Cuộc chạm - Đề tài đó vẫn được sự quan tâm đặc biệt 
trán trên đại dương”, em học tập được điều của chúng ta. Vì nó cho chúng ta cảm giác 
gì về cách lựa chọn đề tài, về cách kể phiêu lưu, chinh phục và khám phá những 
chuyện và về việc lựa chọn chi tiết của tác điều bí ẩn bất tận.
giả khi kể chuyện? b) Về cách kể
B2: Thực hiện nhiệm vụ - Sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng “tôi” qua 
HS suy nghĩ cá nhân và ghi câu trả lời ra lời kể của vị giáo sư).
giấy. -> Câu chuyện chân thật, giúp người đọc có 
GV hướng theo dõi, quan sát HS làm việc cá những suy luận cùng văn bản một cách lô-gíc 
nhân, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). hơn.
Tác dụng của việc nhà văn đã để cho một nhà - Ngôn ngữ đối thoại mộc mạc, gần gũi, tự 
khoa học vào vai người kể chuyện ngôi thứ nhiên.
nhất: - Ngôn ngữ kể tự nhiên.
- Câu chuyện được kể từ góc độ của một c) Về lựa chọn chi tiết để kể/tả.
người trong cuộc khiến cho câu chuyện trở - Lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để kể/tả.
nên chân thật hơn. Người kể chuyện lúc này - Lựa chọn những câu văn thể hiện tư duy lô-
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 17 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
- Chiếu (đọc) đoạn văn mẫu.
 Sau khi vào trong chiếc tàu ngầm, tôi đã phải sửng sốt về nó. Ở trong tàu không 
khác gì một chiếc tàu bình thường. Nước không thể xâm nhập vào đây, và tất cả đều cười 
nói bình thường, không có dấu hiệu gì của việc thiếu không khí. Chúng tôi được dẫn đi 
gặp thuyền trưởng Nê-mô. Trông ông cao to, lực lưỡng và là người có chiều sâu. Vậy là 
chúng tôi sống rồi. Như tôi đã nói, chẳng nghi ngờ gì khả năng đặt quan hệ với những 
người trên chiếc tàu ngầm này.
3. HĐ 3: Luyện tập (16’)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập .
 d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
- Tìm ví dụ về truyện khoa học viễn tưởng, liệt kê các sự việc và kể lại một cách ngắn gọn 
theo sự việc đã liệt kê.
 - Chỉ ra các yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng trong ví dụ vừa tìm? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
- Hướng dẫn tìm kiếm truyện đồng thoại và chỉ ra yếu tố đồng thoại trong văn bản.
- Hỗ trợ HS liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện
HS:
- Liệt kê các sự việc và kể lại câu chuyện theo chuỗi sự việc đã liệt kê.
- Tìm một truyện khoa học viễn tưởng và chỉ ra các yếu tố của truyện khoa học viễn 
tưởng trong văn bản.
B3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
 B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 19

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_22.doc