Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

doc 20 trang Chính Bách 28/08/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần: 21
Tiết: 81
Ngày soạn: 30/01/2024
Ngày dạy: 31/01/2024
 Bài 6: BÀI HỌC CUỘC SỐNG
 B. PHẦN VIẾT
 HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN 
 VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
 (Trình bày ý kiến tán thành)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực: 
 * Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học:
 + Tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của mình
 + Thích ứng với cuộc sống
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác
 + Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân
 * Năng lực đặc thù
 - Biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đs.
 - Nêu được vấn đề và ý kiến cần bàn luận.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 1 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động 1: Khởi động
 GIỚI THIỆU KIỂU BÀI 
 a) Mục tiêu: 
- Biết được kiểu bài văn nghị luận (Trình bày ý kiến đồng tình) về 1 vấn đề trong đs.
- Nhận biết được vấn đề cần thể hiện ý kiến là đúng đắn.
 b) Nội dung:
- GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS chơi trò chơi Nông trại vui vẻ A. Khởi động
GV YC HS đọc phần thông tin trong SGK/16:
Với những việc đúng đắn, nên làm thì chúng ta cần thể hiện - Đồng tình
thái độ của minh ntn?
GV Giới thiệu kiểu bài nghị luận trình bày ý kiến tán thành 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 3 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
B2: Thực hiện nhiệm vụ trong đời sống
- Làm việc cá nhân 2’. (SGK/16)
- HS dựa vào SGK trả lời
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chia sẻ.
 HS:
- Trình bày YCCĐ.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức.
- Kết nối với đề mục sau
 II. ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO
 a) Mục tiêu: 
- Đọc và phân tích được Bài viết tham khảo “Nêu ý kiến về vai trò của gđ và nhà trường 
đối với sự trưởng thành của mỗi người”.
- Biết được tác dụng của ngôi thứ nhất 
- Chỉ ra được các phần của bài văn (mở bài, thân bài, kết bài). Hiểu được cách đưa lý lẽ, 
dẫn chứng của người viết
b) Nội dung:
- HS đọc bài viết/ SGK trang 16- 18
- Thảo luận để hoàn thành PHT GV đưa ra.
c) Sản phẩm: sản phẩm nhóm của HS.
d) Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Phân tích bài viết 
GV y/c HS đọc bài viết: tham khảo
GV hỏi gợi ý và giao nhiệm vụ cho nhóm MỞ BÀI 
1. Xác định ngôi kể trong bài văn? - Vấn đề cần NL: “Nêu ý 
2. xác định Phần MB, TB, KB kiến về vai trò của gđ và 
GV chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho nhóm nhà trường đối với sự 
Hoàn thành PHT số 1 (Ở trên) trong thời gian 5 phút trưởng thành của mỗi 
 người” 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 5 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần: 21
Tiết: 82,83
Ngày soạn: 01/02/2024
Ngày dạy: 02/02/2024
 Bài 6: BÀI HỌC CUỘC SỐNG
 B. PHẦN VIẾT
 THỰC HÀNH VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG 
 ĐỜI SỐNG
 (Trình bày ý kiến tán thành)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực: 
 * Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học:
 + Tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của mình
 + Thích ứng với cuộc sống
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác
 + Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân
 * Năng lực đặc thù
 - Biết viết bài văn nghị luận về 1 vấn đề trong đs.
 - Nêu được vấn đề và ý kiến cần bàn luận.
 - Trình bày được sự tán thành với ý kiến cần bàn luận
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 7 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động 1: Khởi động
 GIỚI THIỆU KIỂU BÀI 
 a) Mục tiêu: 
- Biết được kiểu bài văn nghị luận (Trình bày ý kiến đồng tình) về 1 vấn đề 
trong đs.
- Nhận biết được vấn đề cần thể hiện ý kiến là đúng đắn.
 b) Nội dung:
- GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS chơi trò chơi Nông trại vui vẻ A. Khởi động
GV YC HS đọc phần thông tin trong SGK/16:
Với những việc đúng đắn, nên làm thì chúng ta cần thể - Đồng tình
hiện thái độ của minh ntn?
GV Giới thiệu kiểu bài nghị luận trình bày ý kiến tán 
thành về 1 .trong đs.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 9 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- HS dựa vào SGK trả lời
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chia sẻ.
 HS:
- Trình bày YCCĐ.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức.
- Kết nối với đề mục sau
 II. ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO
 a) Mục tiêu: 
- Đọc và phân tích được Bài viết tham khảo “Nêu ý kiến về vai trò của gđ và nhà 
trường đối với sự trưởng thành của mỗi người”.
- Biết được tác dụng của ngôi thứ nhất 
- Chỉ ra được các phần của bài văn (mở bài, thân bài, kết bài). Hiểu được cách đưa 
lý lẽ, dẫn chứng của người viết
b) Nội dung:
- HS đọc bài viết/ SGK trang 16- 18
- Thảo luận để hoàn thành PHT GV đưa ra.
c) Sản phẩm: sản phẩm nhóm của HS.
d) Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Phân tích bài viết 
GV y/c HS đọc bài viết: tham khảo
GV hỏi gợi ý và giao nhiệm vụ cho nhóm MỞ BÀI 
1. Xác định ngôi kể trong bài văn? - Vấn đề cần NL: 
2. xác định Phần MB, TB, KB “Nêu ý kiến về vai trò 
GV chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho nhóm của gđ và nhà trường 
 đối với sự trưởng thành 
Hoàn thành PHT số 1 (Ở trên) trong thời gian 5 phút
 của mỗi người” 
 - Người viết tán thành 
 B2: Thực hiện nhiệm vụ
 ý kiến của bạn Minh: 
HS: “Gia đình cũng là 
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi trường học” 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 11 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ III. THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC
(GV) 1. Trước khi viết
- Hoạt động cặp đôi Hoàn a) Lựa chọn đề tài
thành PHT xác định các b) Tìm ý
bước làm bài văn NL (Chỉ c) Lập dàn ý
ghi nội dung chính) 
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
- Hướng dẫn HS đọc các 
bước làm bài trong SGK và 
hoàn thiện phiếu HT.
HS:
- Đọc những gợi ý trong 
SGK và lựa chọn đề tài.
- Tìm ý bằng việc hoàn 
thiện phiếu.
- Lập dàn ý ra giấy và viết 
và viết bài theo dàn ý. 2. Viết bài
- Sửa lại bài sau khi viết. - Triển khai đầy đủ các ý trong dàn bài
B3: Báo cáo thảo luận - Nhất quán về ngôi kể
- GV yêu cầu HS báo cáo - Sử dụng lý lẽ, dẫn chứng phù hợp 
sản phẩm. 3. Chỉnh sửa bài viết
HS: - Đọc và sửa lại bài viết theo gới ý SGK. 
- Đọc sản phẩm của mình.
- Theo dõi, nhận xét, bổ 
sung (nếu cần) cho bài của 
bạn.
B4: Kết luận, nhận định 
(GV)
- Nhận xét thái độ học tập 
và sản phẩm của HS. 
Chuyển dẫn sang mục thực 
hành, luyện tập.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 13 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn tập lại KT.
- Hoàn thiện bài viết ở nhà.
 b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS trò chơi Chim cánh cụt về tổ.
- HS tham gia trò chơi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV:
- Hướng dẫn HS tham gia trò chơi.
HS:
- Đọc câu hỏi, suy nghĩ
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi, hướng dẫn HS hoạt động (nếu cần).
- Trả lời
B3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu HS nhận xét bổ sung cho bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của tiết học.
- Nhắc HS về nhà hoàn thiện bài viết, chuẩn bị nội 
dung bài nói KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN NGỤ 
NGÔN, nêu ý nghĩa câu chuyện, chia sẻ cảm xúc của 
mình.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 15 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Chuẩn bị nội dung 
? Mục đích nói của bài nói là gì? - Xác định mục đích nói và 
? Những người nghe là ai? người nghe (SGK).
B2: Thực hiện nhiệm vụ - Khi nói phải bám sát mục 
- HS suy nghĩ câu hỏi của GV. đích (nội dung) nói và đối 
- Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi. tượng nghe để bài nói 
 không đi chệch hướng.
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ.
 2. Tập luyện 
? Em sẽ nói về nội dung gì?
 - HS nói một mình trước 
B3: Thảo luận, báo cáo
 gương.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
 - HS nói tập nói trước 
B4: Kết luận, nhận định (GV) nhóm/tổ.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích 
nói, chuyển dẫn sang mục 2.
 2. TRÌNH BÀY BÀI NÓI
 a) Mục tiêu: 
- Luyện kĩ năng nói cho HS 
- Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám 
đông.
 b) Nội dung: GV yêu cầu :
- HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn.
c) Sản phẩm: Sản phẩm nói của HS
d) Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV & HS Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS nói trước lớp
- Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và - Yêu cầu nói:
yêu cầu HS đọc. + Nói đúng mục đích (kể 
B2: Thực hiện nhiệm vụ lại một TRUYỆN NGỤ 
- HS xem lại dàn ý của HĐ viết NGÔN).
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí + Nội dung nói có mở 
B3: Thảo luận, báo cáo đầu, có kết thúc hợp lí.
 + Nói to, rõ ràng, truyền 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 17 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
chuyện hay, 
có ý nghĩa
2. Nội dung ND sơ sài, chưa có đủ Có đủ chi tiết để hiểu Nội dung câu 
câu chuyện chi tiết để người nghe người nghe hiểu được chuyện phong 
phong phú, hiểu câu chuyện. nội dung câu chuyện. phú và hấp dẫn.
hấp dẫn
3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó nghe; nói Nói to nhưng đôi chỗ Nói to, truyền 
ràng, truyền lắp, ngập ngừng lặp lại hoặc ngập cảm, hầu như 
cảm. ngừng 1 vài câu. không lặp lại 
 hoặc ngập 
 ngừng.
4. Sử dụng Điệu bộ thiếu tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt Điệu bộ rất tự 
yếu tố phi chưa nhìn vào người nhìn vào người nghe; tin, mắt nhìn 
ngôn ngữ nghe; nét mặt chưa biểu nét mặt biểu cảm phù vào người nghe; 
phù hợp. cảm hoặc biểu cảm hợp với nội dung câu nét mặt sinh 
 không phù hợp. chuyện. động.
5. Mở đầu và Không chào hỏi/ và Có chào hỏi/ và có lời Chào hỏi/ và kết 
kết thúc hợp không có lời kết thúc bài kết thúc bài nói. thúc bài nói một 
lí nói. cách hấp dẫn.
 TỔNG ĐIỂM: ../10 điểm
II. Luyện tập
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào việc thực hành luyện nói
b) Nội dung:
- GV mời HS chia sẻ các câu chuyện mình đã chuẩn bị.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành phần luyện nói.
c) Sản phẩm: Bài nói của HS 
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS
Dựa vào tranh, kể lại câu chuyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”
Kể lại một câu chuyện ngụ ngôn em thích, nêu ý nghĩa và suy nghĩ của em
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Dựa vào tranh kể lại truyện
- HS trình bày bài nói của mình.
- GV theo dõi, hỗ trợ.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 19

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_21.doc