Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

doc 35 trang Chính Bách 28/08/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần: 20
Tiết: 77
Ngày soạn: 23/01/2024
Ngày dạy: 24/01/2024
 MỘT SỐ CÂU TỤC NGỮ VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Về kiến thức
- HS nắm được:
+ Về hình thức, tục ngữ thường ngắn gọn, cô đúc; phẩn lớn có vần điệu; nhịp nhàng, cần 
đối; hoàn chỉnh về ngữ pháp.
+ Về nội dung, tục ngữ thường đúc kết kinh nghiệm về tự nhiên, về lao động sản xuất, về 
ứng xử trong cuộc sống.
- HS hiểu được, mặc dù có quy mô nhỏ, nhưng tục ngữ vẫn tồn tại với tư cách là một loại 
sáng tác ngôn từ dân gian, thấy được tương quan giữa tục ngữ với các loại sáng tác ngôn 
từ dân gian khác như ca dao, vè,... 
2. Về năng lực
- Nhận diện tục ngữ và bài học kinh nghiệm qua những câu tục ngữ.
- Có khả năng đọc hiểu những câu tục ngữ lưu truyền trong đời sống, biết vận dụng tục 
ngữ trong một số tình huống giao tiếp.
- Hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung, nghệ thuật của một câu tục ngữ.
- Viết đoạn văn cảm nhận về một câu tục ngữ.
3. Về phẩm chất
- Giúp HS phát triển các phẩm chất: yêu tục ngữ, và có ý thức vận dụng tục ngữ trong nói 
năng và tạo lập văn bản.
- Tự hào về vẻ đẹp văn học Việt Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
- SGK, SGV.
- Sưu tầm một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập 1,2:
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: Khởi động 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 1 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đọc và trả lời chú thích
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 
Nhiệm vụ 2: Tác phẩm 2. Tìm hiểu chung về một 
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ số câu tục ngữ
- GV chia lớp làm 6 nhóm , sử dụng kĩ thuật khăn trải - 3 chủ đề: Câu 1 đến câu 5: 
bàn ,yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu chủ đề kinh nghiệm về thời 
hỏi trong vòng 10 phút: tiết; câu 6 đến câu 8: chủ đề 
? Có thể xếp 15 câu tục ngữ vào những chủ đề nào kinh nghiệm về lao động sản 
? Tìm hiểu số tiếng trong mỗi câu tục ngữ và nhận xét xuất; cầu 9 đến cầu 15: chủ 
chung về độ dài của tục ngữ. đề kinh nghiệm vể đời sống 
? Câu tục ngữ nào gieo vần, ý nghĩa của việc gieo vần. xã hội.
? Câu tục ngữ nào có hình thức của một thể thơ quen - Ngắn gọn, thường gieo vần.
thuộc được dùng rất nhiều trong ca dao, tìm thêm 2 - Có sử dụng thể thơ lục bát 
câu tương tự (câu 15)
Cách thực hiện:
Giáo viên chia lớp thành các nhóm học tập từ 4- 6 
học sinh. Trao cho mỗi nhóm 1 tờ A0 (tượng trưng 
cho khăn trải bàn) thảo luận câu hỏi theo yêu cầu kĩ 
thuật khăn trải bàn:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
B1. Trưởng nhóm chia sẻ khăn trải bàn
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 3 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Nắm được nội dung ý nghĩa và nghệ thuật của các câu tục ngữ.
- Xác định được nghĩa đen, nghĩa bóng của một số câu tục ngữ.
- Những câu tục ngữ không mâu thuẫn mà bổ sung bài học cuộc sống cho ta
b) Nội dung
- Hs sử dụng phiếu bài tập đã chuẩn bị ở nhà, câu trả lời chuẩn bị trước để hoạt động 
nhóm lớn, cặp đôi hoàn thành công việc gv giao.
c) Sản phẩm: câu trả lời, phiếu học tập của hs
d) Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) II. Khám phá văn bản
- Gv cho hs thảo luận cặp đôi, giao nhiệm 1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên và 
vụ lao động sản xuất
? Những câu tục ngữ và thiên nhiên và - Kinh nghiệm về thời tiết từ câu 1 đến 5: 
sản xuất mang đến cho ta những kinh khi thấygió heo may thêm chuồn chuồn 
nghiệm gì? bay nhiều thì trời sắp có bão; kiến cánh vỡ 
 ? Ngoài ý nghĩa kinh nghiệm ấy còn có ý tổ bay ra sắp có mưa to lũ lụt ; mây kéo 
nghĩa nào khác không. xuống biển thì nắng may kéo lên núi thì 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. mưa; tháng năm ngày dài đêm ngắn, tháng 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 10 ngày ngắn đêm dài; trời nắng thì chóng 
+ Các cặp đôi thảo luận và trả lời từng câu đến trưa mà mưa thì nhanh tối.
hỏi trong vòng 5 phút - Kinh nghiệm về sản xuất câu 6->8: trồng 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận lúa nước cần đủ 4 yếu tố, nắng rất cần cho 
+ Gv gọi đại diện 2-3 cặp trình bày trình mùa dưa mưa cần cho lúa,nghề trồng dâu 
bày sản phẩm thảo luận nuôi tằm mang lại hiệu quả cao hơn trồng 
+ GV gọi đại diện cặp đôi khác nhận xét, lúa.
bổ sung câu trả lời của bạn. => Chỉ có nghĩa trực tiếp trừ câu số 4 có 
Bước 4: Kết luận, nhận định nghĩa ẩn dụ.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 
=> Ghi lên bảng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Tục ngữ về đời sống xã hội
Gv yêu cầu hs làm việc theo nhóm nhỏ 
theo bàn - Ý nghĩa: đề cao con người, đề cao lòng 
Giao các câu hỏi đã ghi trong phiếu học tự trọng sống ngay thẳng; đề cao việc học 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 5 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 Nghệ thuật nghĩa ẩn dụ.
 2. Nội dung 
 Nội dung Văn bản đề cập đến kinh 
 nghiệm về thiên nhiên, lao 
 Ý nghĩa động sản xuất và xã hội.
 3. Ý nghĩa 
 Để lại nhiều bài học kinh 
- Giao nhiệm vụ nhóm: nghiệm quý giá để con 
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của những người học tập, rút kinh 
câu tục ngữ? nghiệm
? Nội dung chính của các câu tục ngữ muốn đề cập? 
? Ý nghĩa của những câu tục ngữ 
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
- Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến 
 thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ 
(nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS 
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) 
cho nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng 
nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
Hoạt động 3: Luyện tập ( Viết kết nối với đọc)
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 7 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn thành nhiệm vụ luyện tập, ôn bài.
- Chuẩn bị tiết “Thực hành tiếng Việt” : đọc nội dung kênh chữ nhận biết về nói quá trang 
13,14 và làm các bài tập.
*PHỤ LỤC CÁC PHIỂU HỌC TẬP
Phiếu số 1:
? Chỉ ra ý nghĩa của mỗi câu tục ngữ. Câu nào mang ý 
nghĩa ẩn dụ
? Theo em câu tục ngữ 11, 12 có mâu thuẫn nhau 
không? Thử lý giải và tìm hai câu tương tự
Phiếu số 2:
Nghệ thuật
Nội dung
Ý nghĩa
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 9 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Nhiệm vụ 1: Củng cố lý thuyết I. Nhận thức kiến thức tiếng Việt
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi, HS thảo luận theo 2 
nhóm hoàn thành các phiếu học tập 
Phiếu số 1:
1. Cho câu “Con rận bằng con ba ba/ 
Đêm nằm nó ngáy cả nhà thất kinh.” 
(Ca dao)
- Có con rận nào bằng con ba ba không 
và nó ngáy tới cả nhà thất kinh ?
- Cách nói trong câu ca dao là nói quá, 
vậy hãy cho biết thế nào là nói quá
2. Câu “Cụ Bá ấy thét ra lửa” thực ra là 
muốn nói gì về lời nói của cụ Bá ?
Phiếu số 2:
1. Tìm cách nói quá tương ứng với cách 
nói thông thường
 1/ Nghìn cân treo a/ rất hiền lành - Nói quá là biện pháp tu từ dùng cách nói 
 sợi tóc b/ yếu quá, phóng đại mức độ, tính chất của hiện tượng, sự 
 2/ Trăm nghìn không quen lao vật.
 công việc động chân tay - Tác dụng: gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm 
 3/ Hiền như đất c/ rất bận hoặc gây cười.
 4/ Trói gà không d/ ở vào tình 
 chặt thế vô cùng 
 nguy hiểm
 Từ đó hãy so sánh sức hấp dẫn của 2 
cách diễn đạt trên.
2. Đọc câu ca dao sau và cho biết nó 
gợi trong em cảm xúc gì:
- Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng bó gối gánh hai hạt vừng
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 11 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bước 3: Báo cáo, thảo luận người ta hiểu được đặc 
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận điểm thời gian từng 
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả mùa để chủ động sắp 
lời của bạn. xếp mọi việc cho phù 
Bước 4: Kết luận, nhận định hợp.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến b vui ngắn a. cái ngắn của 
thức => Ghi lên bảng chẳng tày thời gian như hiện 
- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại gang hình, một ngày mà có 
cho HS. thể lấy gang tay để đo, 
 nghĩa là chỉ còn lại một 
 mầu. Nói quá như thế 
 để tạo ấn tượng.
 c tát cạn làm nổi bật được tầm 
 biển đông quan trọng của sự hoà 
 thuận vợ chồng.
Nhiệm vụ 3: Bài tập 2
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Bài 2
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2. - Câu b và câu d thuộc loại câu nói khoác; cầu a 
GV hướng dẫn HS: dựa vào phần chuẩn và cầu c là những cầu sử dụng biện pháp tu từ 
bị bài ở nhà hoạt động cặp đôi thống nói quá.
nhất lại đáp án dựa vào câu hỏi gợi mở: - So sánh khác nhau:
. Em nghi ngờ tính chân thực của + Bản chất: Nói quá là một biện pháp nghệ 
những trường hợp nào? Trường hợp thuật gây ấn tượng còn nói khoác thì không
nào, em biết thực tế có thể không diễn + Về mục đích: Nói quá sử dụng rộng rãi trong 
ra như vậy, nhưng em không có nhu giao tiếp , trong văn học. Nhưng nói khoác có 
cầu xem xét tính hợp lí của nó, mả chỉ khi chỉ để khoe khoang bản thân một cách tầm 
quan tâm đến ấn tượng mả cách nói đó thường, có khi nhằm thu hút sự chú ý của ngưòi 
gợi lên? nghe qua những cầu chuyện mua vui, giải trí. 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Trong giao tiếp thông thường, người hay nói 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ khoác dễ bị coi la thiếu tư cách, vì thế, HS 
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi không nên nói khoác.
Dự kiến sản phẩm: HS viết vào vở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 13 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ HS trả lời:
GV ra câu hỏi: Lan hỏi Huệ làm xong bài toán cuối Huệ phóng đại "nghĩ nát óc" 
chưa. Huệ trả lời: tức là nghĩ rất lâu, rất nhiều 
- Tớ nghĩ nát óc mà chưa ra được kết quả! với sự tậptrung cao độ
Theo em, câu trả lời của Huệ có gì là phóng đại, cường -> Bài toán quá khó
điệu lên ? Cách dùng như thế của Huệ có ý nghĩa gì
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV dẫn dắt: Việc dùng từ như Huệ là một cách dùng 
biện pháp nói quá. Vậy nói quá là gì và hiệu quả khi sử 
dụng thế nào?
Hoạt động 4: Vận dụng
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS: Hay tạo một cuộc hội thoại giữa 2 người khoảng từ 5 đến 7 câu có sử 
dụng một cách nói quá
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Gv gợi ý:
- Cuộc trò chuyện giữa 2 người bạn trong lớp.
- Chủ đề về đề toán kiểm tra vừa qua.
- Có nói quá trong lời thoại
Bước 3: Trình bày, thảo luận
 Dự kiển sản phẩm:
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 15 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần: 20
Tiết: 79
Ngày soạn: 23/01/2024
Ngày dạy: 26/01/2024
 ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 5: CON HỔ CÓ NGHĨA
 (Vũ Trinh)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Qua văn bản, giúp học sinh hiểu được nội dung của bài :
- Hiểu được bước đầu về thể loại truyện trung đại. 
- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện Con hổ có nghĩa. 
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1].
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2].
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản [3].
* Năng lực đặc thù 
- Nêu được ấn tượng chung về lòng biết ơn của con hổ [4].
- Nhận biết được một sốphẩm chất cao quý của con người như sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ 
người khác và tỏ lòng biết ơn; biết sống ân nghĩa, thủy chung.[5]
- Trình bày được ý kiến của riêng mình về lòng biết ơn và rút ra bài học cho bản thân [6]
- Khái quát được giá trị nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa của văn bản [7].
3. Về phẩm chất:
- Có thái độ trân trọng những người đã giúp đỡ mình và tỏ lòng biết ơn đến họ bằng lời 
nói, hành động, cử chỉ,...
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 17

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_20.doc