Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống Tuần: 02 Tiết: 05-07 Ngày soạn: 10/09/2023 Ngày dạy: 13/09/2023 Văn bản 2: ĐI LẤY MẬT (Trích: Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi) 1. HOẠT ĐỘNG: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Kết nối, tạo hứng thú cho HS, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. b. Nội dung: HS nghe nhạc, xem đoạn phim, chia sẻ cá nhân để giải quyết một tình huống có liên quan đến bài học mới. c. Tổ chức thực hiện: GV: Chuyển giao nhiệm vụ: (PP vấn đáp, quan sát, lắng nghe) - GV tiến hành cho HS nghe ca khúc Bài ca đất phương Nam (https://nhac.vn/bai-hat/bai- ca-dat-phuong-nam-phi-nhung-so4lW4), và một đoạn trong phim Đất phương Nam. - GV khích lệ HS: 1) Chia sẻ những ấn tượng, cảm xúc từ giai điệu bài nhạc và những hình ảnh trong phim; 2) Kể thêm về những miền đất em đã từng đến thăm (ấn tượng về cảnh sắc thiên nhiên, con người và cuộc sống ở nơi đó). - HS lắng nghe, xem, suy nghĩ, chia sẻ cá nhân. - GV nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI a. Mục tiêu: - HS xác định được đề tài và người kể chuyện; - Nhận biết được tính cách của các nhân vật trong đoạn trích; - Nhận biết, lựa chọn, phân tích các chi tiết tiêu biểu miêu tả thiên nhiên và con người phương Nam (đặc điểm tính cách nhân vật thể hiện nhân vật qua các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ, việc làm của các nhân vật và qua nhận xét của người kể chuyện). - Nêu được ấn tượng chung về vẻ đẹp của thiên nhiên và con người trong đoạn trích; - Hiểu được cách miêu tả tinh tế, sinh động của tác giả. GV: Huỳnh Thị Vân Trang 1 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 2) Xác định thể loại, nhân vật, các sự việc chính đoạn trích. 3) Chỉ ra mối quan hệ của bốn nhân vật trong đoạn trích. (Cho biết nơi sinh sống của các nhân vật: chú ý những từ ngữ chỉ không gian sống) *Thể loại: Tiểu thuyết 3) Văn bản có thể chia thành mấy *Nhân vật: Tía An, má nuôi An, An là con nuôi phần? Nội dung chính từng phần? trong gia đình Cò và Cò. Họ sinh sống ở vùng 4) Xác định đề tài của văn bản. rừng tràm U Minh. 1. HS đọc văn bản, các em khác theo *Các sự việc chính: dõi, quan sát và nhận xét; - Tía nuôi An dẫn An và Cò đi lấy mật ong rừng; 2. HS suy nghĩ để trả lời các câu hỏi - Trên đường đi, họ nghỉ chân, Cò đố An nhận của GV. biết được con ong mật. Bóng nắng lên, họ giở - GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển cơm ra ăn; dẫn sang mục sau: Khám phá chi tiết - Họ tiếp tục đi đến khoảng đất rộng, An reo lên văn bản khi nhìn thấy bầy chim. Gặp một kèo ong gác, An nhớ chuyện má nuôi kể về cách đặt gác kèo ong; - An nhìn lên kèo ong nghĩ về cách “thuần hoá” ong rừng rất riêng biệt của người dân vùng U Minh. Rồi mọi người cùng ngồi ăn cơm dưới bụi cây râm mát. *Ngôi kể: Ngôi thứ nhất *Bố cục: - P1: Từ đầu đến “trong các bụi cây”: Đi lấy mật ong rừng; - P2: Từ “Lần đầu tiên” đến “màu xanh lá ngái” Nghỉ chân ăn cơm và nhận biết con ong mật; - P3: Từ “Chúng tôi tiếp tục đi..” đến “thấy ghét quá”: An nhớ chuyện má nuôi kể chuyện cách lấy mật ong; - P4: Còn lại: An nghĩ về về cách “thuần hoá” GV: Huỳnh Thị Vân Trang 3 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống - Mấy con kì nhông nằm vươn mình phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hoá vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hoá tím xanh; - Giữa vùng cỏ tranh khô vàng, gió thổi lao xao, một bầy chim hàng nghìn con vọt cất cánh bay lên 3) Cảnh sắc thiên nhiên được nhà văn tái hiện qua cái nhìn của nhân vật An. 4) Khả năng quan sát tinh tế, có tâm hồn trong sáng, biết phát hiện và cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên. 5) Rừng U Minh hiện lên với vẻ đẹp phong phú, hoang sơ, kì thú và đầy chất thơ: Bình minh yên tĩnh trong vắt, mát lành; buổi trưa tràn đầy ánh nắng, ngây ngất hương hoa tràm; tiếng chim hót líu lo; nhiều loài cây nhiều màu sắc, nhiều loài côn trùng bé nhỏ kì lạ cùng thế giới đầy bí ẩn của loài ong; TIẾT 2 Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Vẻ đẹp con người phương Nam Các nhóm hoàn thành phiếu bài tập GV *Các chi tiết miêu tả: chia lớp thành 03 nhóm, HS thảo luận, - Nhân vật tía nuôi: hoàn thành vào + Vóc dáng khoẻ mạnh vững chãi; cử chỉ mạnh Phiếu HT số 01: mẽ, dứt khoát,; - Nhiệm vụ chung: + Lời nói, cách cư xử: nghe An thở phía sau 1) Tìm các chi tiết miêu tả ngoại hình, ông đã biết cậu bé mệt và cần nghỉ chân; chú lời nói, hành động, suy nghĩ, cảm xúc, tâm lo cho An hơn Cò vì biết An chưa quen đi mối quan hệ với các nhân vật khác; rừng, 2) Nghệ thuật xây dựng nhân vật; + Biết gác kèo cho ong rừng làm tổ rất giỏi và 3) Tính cách nhân vật. biết bảo vệ đàn ong - Nhiệm vụ riêng: - Nhân vật Cò: + Nhóm 1: Nhân vật tía nuôi. + Thằng Cò đội cái thúng to tướng; coi đi bộ GV: Huỳnh Thị Vân Trang 5 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống nhanh nhẹn, hoạt bát, đáng yêu. - An là cậu bé biết cảm nhận những tình cảm thân thương gần gũi của ba má nuôi, biết quan sát thiên nhiên; thông minh, ham hiểu biết. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Chất Nam Bộ thể hiện trong văn bản. - Tìm các yếu tố về ngôn ngữ, phong - Ngôn ngữ: giản dị đậm sắc thái địa phương cảnh, tính cách con người, nếp sống Nam Bộ: Sử dụng từ địa phương, quán ngữ làm sinh hoạt... trong văn bản để thấy truyện nổi bật nét riêng của người Nam Bộ của Đoàn Giỏi mang màu sắc Nam Bộ ? - Phong cảnh thiên nhiên: đặc trưng của miền sông nước Nam Bộ: Vùng thiên nhiên trù phú, hoang sơ: HS: Thực hiện nhiệm vụ + Sông nước - GV đánh giá nhận xét thái độ và kết + Rừng tràm: Nhiều thú dữ, chim chóc (kì quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra nhông, ong...) buổi hoang sơ những ưu điểm và hạn chế trong HĐ => Thiên nhiên xuất hiện thấp thoáng qua lời nhóm của HS và khẳng định: kể của nhân vật đã gợi vẻ đẹp của vùng sông - Ngoài những dấu ấn thiên nhiên, tính nước với những rừng tràm trù phú, hoang sơ. cách, nếp sống của người Nam Bộ thì Tính cách con người: Bộc trực, thẳng thắn, dấu ấn Nam Bộ thể hiện rõ ở ngôn ngữ. dễ mến. Cả ngôn ngữ nhân vật và ngôn ngữ của Nếp sống sinh hoạt : mang đậm dấu ấn địa người kể trong đoạn trích đều mang phương Nam Bộ: những đặc trưng đầy đủ về phương ngữ => Tạo ấn tượng chung về con người, mảnh đất Nam Bộ ở cả các bình diện ngữ âm, từ phương Nam vựng, ngữ pháp và cả phong cách diễn đạt. Có những đoạn rất hay, biểu hiện cho lối “văn nói Nam Bộ”, lối văn chương gồm những câu ngắn gọn, có nhiều từ ngữ Nam Bộ trong giao tiếp bằng lời được thể thành văn viết và đi vào trang văn của Đoàn Giỏi thật tự nhiên, gần gũi như cách nói của người dân Nam Bộ. III. Tổng kết GV: Huỳnh Thị Vân Trang 7 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống - Tác dụng: + Giúp nổi bật đối tượng được miêu tả; + Làm cho câu văn gợi hình gợi cảm, sinh động, hấp dẫn, 4. HOẠT ĐỘNG: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng vào thực tế, kết nối chi tiết trong VB với cảm xúc, tưởng tượng của bản thân. b. Nội dung: GV sử dụng kỹ thuật “Viết tích cực”, kĩ thuật công não; HS làm việc cá nhân, tự chọn một chi tiết trong VB làm đề tài, đưa ra suy nghĩ cảm nhận của bản thân trong hoạt động viết. c. Sản phẩm: Bài viết đoạn của HS. d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: *Nhiệm vụ 2: Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) miêu tả cảnh sắc thiên nhiên rừng U Minh bằng tưởng tượng sau khi học xong đoạn trích “Đi lấy mật”. Gợi ý: - Bước 1: HS chọn các chi tiết cảnh sắc thiên nhiên rừng U Minh để miêu tả, có thể chọn: + Không khí buổi sáng trong rừng, nắng trưa; + Các loại cây, loài vật như: hương hoa tràm, kì nhông, chim, ong,; - Bước 2: Triển khai ý cho đoạn văn (Lần lượt miêu tả không gian từ xa đến gần, từ khái quát đến cụ thể,biết sử dụng hiệu quả các phép tu từ như so sánh, nhân hoá,..); - Bước 3: Viết; - Bước 4: Chỉnh sửa và hoàn thiện. *Nhiệm vụ 2: Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) trình bày cảm nhận của em về một chi tiết thú vị trong đoạn trích “Đi lấy mật”. Gợi ý: - Bước 1: HS chọn chi tiết, có thể chọn: + Chi tiết miêu tả thiên nhiên rừng U Minh (không khí trong rừng, một loại cây, loài vật,; + Chi tiết khắc hoạ tính cách nhân vật (ngoại hình, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ,) - Bước 2: Triển khai ý cho đoạn văn (Nêu chi tiết mình lựa chọn, trình bày cảm nhận về chi tiết; - Bước 3: Viết; GV: Huỳnh Thị Vân Trang 9 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống Cảm nhận một chi tiết thú vị trong đoạn trích “Đi lấy mật” Đọc văn bản “Đi lấy mật” trích trong tiểu thuyết “Đất rừng phương Nam” của nhà văn Đoàn Giỏi, em thấy chi tiết miêu tả dáng vẻ bề ngoài của An là chi tiết thú vị nhất. Chi tiết ấy được chính An kể lại: “Tôi đã chen vào giữa, quảy tòn ten một cái gùi bé mà má nuôi tôi đã bơi xuồng đi mượn của nhà ai ngoài xóm bìa rừng từ chiều hôm qua”, trong khi thằng Cò, là con đẻ của má lại phải “đội cái thúng to tướng, trong thúng đựng một vò nước, mấy gói cơm nắm.”. Chi tiết này cho thấy An được gia đình Cò rất yêu thương và An cảm nhận được tình yêu thương vô bờ ấy. Má đã nuôi ra tận ngoài xóm bìa rừng mượn cái gùi nhỏ để An có món đồ mang đi rừng vừa với sức mình. Cả tía nuôi, má nuôi và Cò đã dành cho An sự “ưu tiên” vì biết An chưa quen với cuộc sống lao động vất vả và việc đi rừng không hề dễ dàng. Chi tiết ấy cũng thể hiện được cảm giác ấm áp, xúc động và lòng biết ơn của An khi nghĩ về má nuôi. Đọc chi tiết này, em thực sự trân trọng tấm lòng nhân ái của con người nơi đất rừng phương Nam. 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Vẽ sơ đồ tư duy về các đơn vị kiến thức của bài học hoặc vẽ tranh hình ảnh ấn tượng về bài học. - Tìm đọc thêm các chương khác của tiểu thuyết “Đất rừng phương Nam”. - Chuẩn bị soạn bài thực hành tiếng Việt: “Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ”. 5. Rút kinh nghiệm * Phục lục: PHIẾU HỌC TẬP 01: NHIỆM VỤ CỦA CÁC NHÓM: Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhiệm vụ Nhân vật: tía nuôi An Nhân vật Cò Nhân vật An 1) Tìm các chi tiết ............................... ..................... .......................... miêu tả ngoại hình, lời nói, hành động, suy nghĩ, cảm xúc, mối quan hệ với các nhân vật khác. 2) Nghệ thuật xây .................................. ....................... ............................. dựng nhân vật GV: Huỳnh Thị Vân Trang 11 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống sau lưng chúng tôi.” (óng ánh, lành (phảng phất, rón (li ti, lao xao, líu lạnh, rung rung) rén, ngây ngất) ríu) 2) Những từ vừa .. .. .. điền thuộc loại từ nào? Nêu tác dụng. GV: Huỳnh Thị Vân Trang 13 Trường THCS Lê Ngọc Giá Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống - Hs hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; - Hs biết mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. b. Nội dung: HS suy nghĩ để nhận biết thành phần chính, hiểu tác dụng, biết mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ, từ đó hoàn thành các bài tập. c. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Sản phẩm cần đạt - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp Bài tập 1/tr.24: bàn, theo dõi, đọc thầm bài tập 1, Câu Rút gọn Nhận xét sự thay đổi nghĩa trang 24, xác định yêu cầu của bài: CN sau khi rút gọn CN 1) Rút gọn cụm từ trong CN; a) Tiếng lá Câu không còn ý nghĩa chỉ sự 2) Nhận xét về sự thay đổi nghĩa của rơi phiếm định (một) và thời gian câu sau khi CN được rút gọn. (lúc này). - Thực hiện vào phiếu HT số 1 trong b) Phút yên Câu sẽ bị mất đi ý nghĩa miêu vòng 3 phút. tĩnh tả, hạn định (của rừng ban HS: Thực hiện nhiệm vụ: mai . - Giáo viên nhận xét, đánh giá, lưu ý. c) con gầm Câu sẽ không còn ý nghĩa chỉ ghì số lượng (mấy) và đặc điểm của sự vật (sắc lông màu xanh) GV yêu cầu HS làm bài theo cặp bàn, Bài tập 2/tr.25: theo dõi, đọc thầm bài tập 2, trang 25, Câu Rút gọn Nhận xét sự thay đổi nghĩa xác định yêu cầu của bài: VN sau khi rút gọn VN 1) Rút gọn cụm từ trong VN; a) chạy VN sẽ không nêu được thông 2) Nhận xét về sự thay đổi nghĩa của tin về cách chạy tung tăng (di câu sau khi VN được rút gọn. chuyển không ngừng từ chỗ Thực hiện vào phiếu HT số 2 trong nọ đến chỗ kia với những vòng 3 phút. động tác biểu thị sự vui thích) - HS suy nghĩ, xác định các yêu cầu và hành động sục sạo trong cơ bản, lần lượt thực hiện từng yêu các bụi cây (tìm kiếm hết chỗ cầu. này đến chỗ khác). - Giáo viên nhận xét, đánh giá, lưu ý. b) im lặng VN sẽ không nêu được thông tin về mức độ của trạng thái im lặng (quá). c) lại lợp, VN sẽ không nêu được thông GV: Huỳnh Thị Vân Trang 15
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_2.doc