Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

doc 37 trang Chính Bách 28/08/2025 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần: 16
Tiết: 61
Ngày soạn: 18/12/2023
Ngày dạy: 20/12/2023
 BÀI 5: BẦU TRỜI TUỔI THƠ
 Đọc – hiểu văn bản (1)
 CHUYỆN CƠM HẾN
 – Hoàng Phủ Ngọc Tường – 
 I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
* Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1].
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu và hoàn 
thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp [2].
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo [3].
* Năng lực đặc thù 
- Nhận biết được tri thức Ngữ văn (chi tiết, sự kiện, chủ đề, chất trữ tình,..tri thức Tiếng 
Việt về ngôn ngữ vùng miền) [4].
- Nêu được ấn tượng chung về nhà văn Hoàng Phủ Ngọc Tường và văn bản “Chuyện cơm 
hến” [5].
- Xác định được hiện tượng chính xuyên suốt văn bản [6].
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 1 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Chốt đáp án.
- Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’)
2.1 Đọc – hiểu văn bản (59’)
 I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN (15’)
Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]; [5]; [6]
Nội dung: 
GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để tìm hiểu về tác giả, KT đặt câu hỏi để HS tìm hiểu văn 
bản.
HS dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để thảo luận nhóm cặp đôi và trả lời những câu 
hỏi của GV.
 Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Tác giả
- Chia nhóm cặp đôi (theo bàn).
- Yêu cầu HS mở phiếu học tập GV đã giao về nhà trên 
nhóm zalo (hoặc Padlet) và đổi phiếu cho bạn cùng nhóm 
để trao đổi, chia sẻ.
Phiếu học tập số 1
 - Hoàng Phủ Ngọc Tường sinh 
 (Phiếu học tập giao 
 năm 1937.
 về nhà)
 - Quê: Quảng Trị, sống và làm 
? Trình bày những 
 việc nhiều năm ở Huế.
hiểu biết của em về 
 - Sáng tác của ông toát lên cảm 
nhà văn Hoàng Phủ 
 hứng ngợi ca vẻ đẹp đất nước và 
Ngọc Tường?
 con người trên khắp mọi miền 
 Tổ quốc, đặc biệt là Huế. Trong 
 mảng tản văn, nhà văn thể hiện 
B2: Thực hiện 
 vốn văn hoá sâu rộng, cách tiếp 
nhiệm vụ 
 cận đời sống độc đáo, tâm hồn 
- HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, 
 nhạy cảm, ngòi bút tài hoa, cái 
trao đổi và thống nhất ý kiến.
 tôi công dân giàu trách nhiệm 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 3 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
mấy? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt.
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:
1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn đọc.
2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đọc tập qua sự chuẩn bị của HS bằng việc 
trả lời các câu hỏi.
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và 
chuyển dẫn sang đề mục sau. 
 II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI (45’)
 1. Giới thiệu về món cơm hến (15’)
Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [7] 
Nội dung: 
GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tìm hiểu về món cơm hến.
HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày sản phẩm.
 Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Những nguyên liệu chính:
- Chia nhóm lớp. ruột hến, cơm nguội, bún tàu, 
- Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập số 2 bằng măng khô, rau sống, thịt heo.
cách trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5. Những thứ đơn giản, dễ kiếm, 
- Thời gian: 7 phút có thể được tận dụng lại.
 - Gia vị:
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
 da heo, tóp mỡ, ớt tương, ớt dầm 
 nước mắm, ớt màu, muối, mẻ, đậu 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 5 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
màn hình).
- GV hướng dẫn HS chú ý đoạn 1 (đặc biệt là đoạn văn: 
“Mặt hến này mỗi thứ một ít”. 
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
 - Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm.
- HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho 
nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục 
sau.
 2. Đặc điểm của phong cách người Huế thể hiện qua món cơm hến (24’)
Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [8] 
Nội dung: 
GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi để HS tìm hiểu về phong cách người Huế 
thể hiện qua món cơm Huế.
HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm.
 Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm cặp đôi. - Khẩu vị: người Huế thích ăn 
- Phát phiếu học tập (phụ lục đi kèm) và giao nhiệm vụ cay. Trong cơm hến có tới 3 loại 
cho các nhóm. ớt: ớt tương, ớt dầm mắm, ớt màu.
GV hướng dẫn HS đọc lại đoạn văn từ “Hương vị bát Món cơm hến tiêu biểu cho 
ngát suốt đời người của tô cơm hến là mùi ruốc thơm phong cách ăn cay dễ sợ, cay trào 
dậy tận óc, và vị cay đến trào nước mắt đếnbền bỉ nước mắt của người Huế.
theo bước chân người. - Chị bán hàng: dáng gầy mỏng 
 manh, chiếc áo đài đen cũ kĩ, 
 chiếc nón cời và tiếng rao lanh 
 lảnh; gánh cơm hến rẻ nhưng vẫn 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 7 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 3. Ý kiến của tác giả về món ăn đặc sản
Mục tiêu: [1]; [2]; [7]; [8] 
Nội dung: 
GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT khăn phủ bàn để tìm hiểu ý kiến của tác giả về món ăn đặc 
sản.
HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm.
 Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) *Câu văn thể hiện ý kiến của tác 
- GV phát phiếu học tập số 4 (phụ lục đi kèm). giả về món ăn đặc sản:
 - “Tôi rất ghét những lối cải tiến 
 tạp nham như vậy. Bún đã có 
 bún bò, ai có giang sơn ấy, việc 
 gì phải cướp bản quyền sáng chế 
 của người khác.”
 - “Tôi nghĩ rằng trong vấn đề 
 khẩu vị, tính bảo thủ là một yếu 
 tố văn hóa hết sức quan trọng, 
 để bảo toàn di sản.”
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - “Với tôi, một món ăn đặc sản 
B2: Thực hiện nhiệm vụ cũng giống như một di tích văn 
HS đọc vb và tìm chi tiết trong tác phẩm.
 hóa, cứ phải giống như ngày 
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết (nếu cần).
 xưa, và mọi ý đồ cải tiến đều 
B3: Báo cáo, thảo luận
 mang tính phá phách, chỉ tạo 
GV yêu cầu HS báo cáo, GV nhận xét, đánh 
 nên những “đồ giả!”
giá và hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS:
 => Cái tôi của tác giả được thể 
- Báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
 hiện trong “Chuyện cơm hến” là 
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) 
 cái tôi yêu quê hương, yêu những 
cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV) nét văn hóa ẩm thực độc đáo của 
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. quê hương mình. Đồng thời, đó 
- Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục cũng là cái tôi bày tỏ quan điểm 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 9 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Chốt nội dung phần tổng kết lên màn hình và chuyển 
dẫn sang nội dung sau.
2.2 Viết kết nối với đọc (10’)
 Mục tiêu: [3]; [8]
Nội dung: Hs viết đoạn văn
Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): 
 Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) về một nét sinh hoạt thể hiện vẻ đẹp của con người và 
truyền thống văn hoá nơi em đang sống.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn, GV theo dõi, hỗ trợ (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn, những HS khác theo dõi, nhận xét
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
2.3 Thực hành Tiếng Việt (45’)
3. HĐ 3: Luyện tập (16’)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập .
 d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
 - Chỉ ra đặc trưng thể loại tản văn thể hiện trong văn bản “Chuyện cơm hến”
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
- Hướng dẫn chỉ ra đặc trưng thể loại tản văn thể hiện trong văn bản “Chuyện cơm hến”.
HS:
- Chỉ ra đặc trưng thể loại tản văn thể hiện trong văn bản “Chuyện cơm hến”.
B3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
 B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS.
4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 11 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần: 16
Tiết: 62
Ngày soạn: 18/12/2023
Ngày dạy: 22/12/2023
 BÀI 5: 
 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu: 
1. Về năng lực
* Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm 
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong thực hành tiếng Việt 
* Năng lực đặc thù 
- Nhận biết được từ ngữ địa phương của từng vùng miền
- Xác định được từ ngữ địa phương trong câu văn, đoạn văn.
- Nhận biết tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa trong VB văn học 
2. Về phẩm chất: trần trọng đối với đặc điểm riêng của các phương ngữ.
HĐ 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: HS Xác định được từ ngữ địa phương dựa trên những ngữ liệu của phần 
khởi động.
b. Nội dung: 
GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Ai thông minh hơn.
HS chú ý vào từ in đậm và trả lời các câu hỏi.
GV kết nối với nội dung của phần thực hành Tiếng Việt
Gv chiếu bài thơ “ Tiếng nghệ”, in đậm những từ ngữ địa phương trong bài thơ và hỏi hs:
: Em đã bao giờ nghe những từ này chưa? Em có biết nghĩa của những từ này không?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Cả lớp là những người chơi
- Tổ chức trò chơi.
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 13 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương thường chỉ được dùng ở một vùng, miền 
nhất định.
- Trong tác phẩm văn học, từ ngữ địa phương có thể được dùng nhằm tạo sắc thái địa 
phương cho sự việc, nhân vật hoặc được dùng như một phương tiện tu từ. Trong văn bản 
khoa học, hành chính không được dùng từ ngữ địa phương. Trong giao tiếp thông 
thường chỉ nên dùng từ ngữ địa phương khi trò chuyện thân mật với người nói cùng 
phương ngữ với mình.
2. Thực hành tiếng Việt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của từng bài tập.
- Từ nội dung bài tập, hãy nhắc lại tri thức tiếng Việt.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: xác định yêu cầu của từng bài tập và làm việc cá nhân ở bài 1,2,3; làm việc nhóm ở 
bài tập 4.
GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS làm bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm cá nhân & hướng dẫn các em cách trình bày (nếu 
cần).
HS chữa bài tập, Hs khác nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, làm việc nhóm của HS.
- Chốt đáp án của bài tập 1,2,3,4 lên bảng/ màn hình.
Bài tập 1: Tìm từ ngữ địa phương trong câu văn và giải thích
 - Từ ngữ địa phương: thẫu, vịm, trẹc, o
 - Vì nó chỉ được sử dụng ở một vùng miền nhất định( miền Trung- Huế)
 - Các từ ngữ toàn dân tương ứng: thố, liễn, mẹt, cô
Bài tập 2: Liệt kê một số từ ngữ địa phương được sử dụng trong văn bản Chuyện cơm 
hến. Những từ ngữ đó có nghĩa tương đương với từ ngữ ở địa phương em và từ ngữ toàn 
dân
 Từ ngữ địa phương Từ ngữ toàn dân tương đương Ghi chú
Thẩu Thố
Vịm Liễn
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 15

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_16.doc